10 Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 có đáp án

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới. eLib biên tập, tổng hợp và giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu 10 Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ có ích cho các em học sinh trong quá trình ôn tập. Mời các em cùng theo dõi!

10 Đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 8 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - số 1

TRƯỜNG THCS HOÀNG HOA THÁM

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 8

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1:  Nói sự sống gắn liền với sự thở vì

A. Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng

B. Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chết

C. Lấy oxi vào để oxi hóa chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cần cho sự sống

D. Thải CO2 và nước sinh ra trong quá trình oxi hóa ở tế bào

Câu 2: Cơ quan nào có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc?

A. Mũi

B. Họng

C. Thanh quản

D. Phổi

Câu 3: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với

A. Họng và phế quản.

B. Phế quản và mũi.

C. Họng và thanh quản

D. Thanh quản và phế quản.

Câu 4: Bệnh về đường tiêu hóa thường gặp nhất ở trẻ em là?

A. Bệnh sa dạ dày

B. Trào ngược acid

C. Tiêu chảy

D. Bệnh viêm đại tràng

Câu 5: Để răng chắc khỏe, chúng ta nên sử dụng kem đánh răng có bổ sung

A. Lưu huỳnh và phôtpho.

B. Magiê và sắt.

C. Canxi và fluo.

D. Canxi và phôtpho.

Câu 6: Để bảo vệ hệ tiêu hóa, chúng ta cần lưu ý

A. Vệ sinh răng miệng đúng cách

B. Ăn uống hợp vệ sinh

C. Thiết lập khẩu phần ăn hợp lí

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 7: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ

A. Mắc bệnh sởi.

B. Nhiễm giun sán.

C. Mắc bệnh lậu.

D. Nổi mề đay.

Câu 8: Các chất dinh dưỡng được hấp thụ qua đường máu sẽ đổ về đâu trước khi về tim?

A. Tĩnh mạch chủ dưới

B. Tĩnh mạch cảnh trong

C. Tĩnh mạch chủ trên

D. Tĩnh mạch cảnh ngoài

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Sự tiến hoá của hệ cơ người so với hệ cơ thú.

Câu 2: (2 điểm) Cung phản xạ là gì? Các thành phần tạo nên một cung phản xạ là gì?

Câu 3: (2 điểm) Khớp xương là gì? Kể tên các loại khớp và vai trò của từng loại khớp.

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

B

A

A

C

C

D

B

A

 

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

- Cơ nét mặt biểu hiện trạng thái khác nhau.

- Cơ vận động lưỡi phát triển.

- Cơ tay phân hoá làm nhiều nhóm nhỏ như cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón, đặc biệt là cơ ngón cái.

- Cơ chân lớn, khoẻ, cử động chân chủ yếu là gấp và duỗi.

Câu 2:

- Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.

- Cung phản xạ gồm 5 thành phần: + Cơ quan thụ cảm.

                                                         + Nơ ron hướng tâm.

                                                         + Trung ương thần kinh.

                                                         + Nơ ron ni tâm.

                                                         + Cơ quan phản ứng.

Câu 3:

- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữ các đầu xương.

  - Phân loại:

   + Khớp động: cử động dễ dàng hai đầu xương có lớp sụn, giữa là dịch khớp, ngoài là dây chằng.

   + Khớp bán động: giữa 2 đầu xương là đĩa sụnà hạn chế cử động của khớp

   + Khớp bất động các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa à không cử động được.

---------------------------0.0-------------------------

2. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - số 2

TRƯỜNG THCS NGUYỄN NGHIÊM

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 8

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn đáp án trả lời đúng

Câu 1: Dịch mật bao gồm

A. Muối mật và muối kiềm

B. Muối mật và HCl

C. Muối mật và muối trung hòa

D. Muối mật và muối acid

Câu 2: Các hoạt động tiêu hóa ở ruột non là

A. Chỉ có biến đổi hóa học

B. Chỉ có biến đổi lí học

C. Có cả biến đổi lí học và hóa học

D. Không còn diễn ra biến đổi lí học và hóa học

Câu 3: Trong các bộ phận dưới đây, quá trình tiêu hoá thức ăn về mặt hoá học diễn ra mạnh mẽ nhất ở bộ phận nào?

A. Hồi tràng

B. Hỗng tràng

C. Dạ dày

D. Tá tràng

Câu 4: Khi luyện thở thường xuyên và vừa sức, chúng ta sẽ làm tăng

A. Dung tích sống của phổi.

B. Lượng khí cặn của phổi.

C. Khoảng chết trong đường dẫn khí.

D. Lượng khí lưu thông trong hệ hô hấp.

Câu 5: Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng

A. 2500 – 3000 ml.

B. 3000 – 3500 ml.

C. 1000 – 2000 ml.

D. 800 – 1500 ml.

Câu 6: Vai trò của sự thông khí ở phổi.

A. Giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới.

B. Tạo đường cho không khí đi vào.

C. Tạo đường cho không khí đi ra

D. Vận chuyển không khí trong cơ thể.

Câu 7: Loại sụn nào có chức năng đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn làm ngăn chặn thức ăn chui vào đường hô hấp?

A. Sụn nhẫn

B. Sụn giáp trạng

C. Sụn thanh thiệt

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang?

A. Nhằm tăng lượng khí hít vào

B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí

C. Tăng tính đàn hồi của mô phổi

D. Giúp thở sâu hơn

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Cấu tạo của bắp cơ và tế bào cơ. Tính chất của cơ. Ý nghĩa.

Câu 2: (3 điểm)

a, Huyết áp là gì? Huyết áp tối thiểu? Huyết áp tối đa?

b, Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra từ đâu ?

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

C

D

A

B

A

C

B

 

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

- Cấu tạo bắp cơ: gồm nhiều bó cơ ngoài là màng liên kết, hai đầu thon có gân bám vào hai đầu xương qua khớp, phần giữa phình to gọi là bụng cơ

-  Tế bào cơ (sợi cơ) gồm nhiều tơ cơ gồm 2 loại:

+ Tơ cơ dày có các mấu lồi sinh chất → tạo vân tối

+ Tơ cơ mảnh trơn tạo vân sáng

+ Tơ cơ dày và tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc → tạo vân ngang (vân tối, vân sáng)

- Tính chất của cơ là co và dãn.

→ Ý nghĩa: Cơ co giúp xương cử động → cơ thể vận động, lao động, di chuyển → trong cơ thể luôn có sự phối hợp hoạt động của các nhóm cơ.

Câu 2:

a.

- Máu vận chuyển qua hệ mạch là nhờ sức đẩy của tim, áp lực trong mạch và vận tốc máu.

- Huyết áp là áp lực của dòng máu lên thành mạch, khi tâm thất co tạo ra huyết áp tối đa và khi tâm thất dãn tạo ra huyết áp tối thiểu.

- Ở động mạch vận tốc máu là lớn nhất nhờ sự co dãn của thành mạch.

- Ở tĩnh mạch vận tốc máu là nhỏ máu vận chuyển qua tĩnh mạch về tim được là nhờ:

+ Co bóp của các cơ quanh thành mạch.

+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.

+ Sức hút của tâm nhĩ khi dãn ra.

+ Van một chiều.

b.

Lực chủ yếu giúp máu tuần hoàn liên tục theo 1 chiều trong hệ mạch được tạo ra nhờ sự hoạt động phối hợp các thành phần cấu tạo của tim (các ngăn tim và các van) và hệ mạch.

---------------------------0.0-------------------------

3. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - số 3

TRƯỜNG THCS LÊ LỢI

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 8

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Xương nào dưới đây có hình dạng và cấu tạo có nhiều sai khác với các xương còn lại?

A. Xương đốt sống

B. Xương bả vai

C. Xương cánh chậu

D. Xương sọ

Câu 2: Huyết áp tối đa đo được khi

A. Tâm nhĩ dãn

B. Tâm thất co

C. Tâm thất dãn

D. Tâm nhĩ co

Câu 3: Tại sao tim làm việc cả đời không biết mệt mỏi

A. Vì thời gian làm việc bằng thời gian nghỉ ngơi

B. Vì tim nhỏ

C. Vì khối lượng máu nuôi tim nhiều chiếm 1/10 trên cơ thể

D. Vì tim làm việc theo chu kì

Câu 4: Bao hoạt dịch có ở loại khớp nào dưới đây?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Khớp bất động

C. Khớp bán động

D. Khớp động

Câu 5: Chức năng co dãn tạo nên sự vận động, đây là chức năng của loại mô nào sau đây?

A. Mô biểu bì

B. Mô liên kết

C. Mô cơ

D. Mô thần kinh

Câu 6: Loại khớp ở giữa xương có đĩa sụn và mức độ vận động hạn chế là

A. Khớp động

B. Khớp bán động

C. Khớp bất động

D. Tất cả các loại khớp trên

Câu 7: Mô là gì?

A. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có hình dạng giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định

B. Mô là tập hợp các tế bào chuyên hóa, có cấu trúc giống nhau, cùng thực hiện chức năng nhất định

C. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau, cùng thực hiện một chức năng

D. Mô là tập hợp gồm các tế bào khác nhau, thực hiện chức năng khác nhau.

Câu 8: Sự kiện nào dưới đây xảy ra khi chúng ta nuốt thức ăn?

A. Tất cả các phương án còn lại

B. Khẩu cái mềm hạ xuống

C. Nắp thanh quản đóng kín đường tiêu hoá

D. Lưỡi nâng lên

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (1 điểm ) Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp:

Câu 2: (3 điểm) Nêu các tác nhân gây hại cho đường hô hấp. Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp.

Câu 3: (2 điểm) Các chất trong thức ăn được phân nhóm ntn? Quá trình tiêu hoá gồm những hoạt động nào? Hoạt động nào là quan trọng ? Vai trò của quá trình tiêu hoá thức ăn.

ĐÁP ÁN

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

1

2

3

4

5

6

7

8

A

B

A

D

C

B

B

D

 

II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1:

- Khi bị chết đuối → nước vào phổi cần loại bỏ nước

- Khi bị điện giật → ngăn đường điện.

- Khi bị thiếu khí hay có nhiều khí độc → khiêng nạn nhân ra khỏi khu vực

Câu 2:

-  Các tác nhân gây hại cho đường hô hấp là: Bụi, các khí độc (Nitơ ooxit, lưu huỳnh ooxit, cacbon ooxit), các chất độc hại (nicôtin, nitrôzamin...), vi sinh vật gây nên các bệnh như lao phổi, viêm phổi, ung thư phổi...

 - Biện pháp bảo vệ hệ hô hấp tránh các nhân có hại.

+  Xây dưng môi trường sống và làm việc trong sạch, ít ô nhiễm.

+ Trồng nhiều cây xanh.

+ Không xả rác bừa bãi. 

+ Không hút thuốc lá

+ Đeo khẩu trang khi lao động ở nơi có nhiều bụi.

-  Cần luyện tập TDTT phối hợp với tập thở sâu và giảm nhịp thở thường xuyên, từ bé sẽ có hệ hô hấp khoẻ mạnh. Luyện tập TDTT phải vừa sức rèn luyện từ từ.

Câu 3:

- Thức ăn gồm các chất hữu cơ (Gluxit, lipit, prôtêin, axit nuclêic, vitamin) và vô cơ (muối khoáng, nước).

- Các chất trong thức ăn bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá: Gluxit, lipit, prôtêin, axit nuclêic.

- Các chất trong thức ăn không bị biến đổi về mặt hoá học trong quá trình tiêu hoá: Vitamin, muối khoáng, nước.

- Hoạt động tiêu hoá gồm: ăn, đẩy các chất trong ống tiêu hóa, tiêu hoá thức ăn, hấp thụ dinh dưỡng, thải phân.

- Vai trò: Nhờ quá trình tiêu hoá thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được

---------------------------0.0------------------------

4. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - số 4

TRƯỜNG THCS PHÚ HÒA

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 8

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn đáp án trả lời đúng

Câu 1: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu?

A. Hai bên mang tai

B. Dưới lưỡi

C. Dưới hàm

D. Vòm họng

 Câu 2: Tế bào cơ trơn và tế bào cơ tim giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?

A. Chỉ có một nhân

B. Có vân ngang

C. Gắn với xương

D. Hình thoi, nhọn hai đầu

Câu 3: Dạ dày được cấu tạo bởi mấy lớp cơ?

A. 4  

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 4: Đặc điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân là

A. Về kích thước (xương chân dài hơn)

B. Đai vai và đai hông có cấu tạo khác nhau

C. Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân

D. Cả A, B và C đều đúng

Câu 5: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào?

A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng

B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc

C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo

D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo

Câu 6: Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng ợ chua là

A. Ăn nhiều thực phẩm có vị chua

B. Nuốt nhiều hơi khi ăn, uống

C. Ăn quá no

D. Bỏ ăn lâu ngày

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - số 5

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 8

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng.

Câu 1: Khi ăn rau sống không được rửa sạch, ta có nguy cơ

A. Mắc bệnh sởi.

B. Nhiễm giun sán.

C. Mắc bệnh lậu.

D. Nổi mề đay.

Câu 2: Việc làm nào dưới đây có thể gây hại cho men răng của bạn?

A. Uống nước lọc

B. Ăn kem

C. Uống sinh tố bằng ống hút

D. Ăn rau xanh

Câu 3: Nhờ đâu mà ruột non có vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng với hiệu quả cao?

A. Lớp niêm mạc ruột non có các nếp gấp

B. Niêm mạc ruột non có các lông ruột, lông ruột cực nhỏ

C. Ruột non rất dài

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Vai trò chủ yếu của ruột già là gì?

A. Thải phân và hấp thụ đường

B. Tiêu hóa thức ăn và thải phân

C. Hấp thụ nước và thải phân

D. Tiêu hóa thức ăn và hấp thụ chất dinh dưỡng

Câu 5: Sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào thở ra đó là

A. Khi hít vào thể tích lồng ngực tăng và khi thở ra thể tích lồng ngực giảm

B. Khi hít vào thể tích lồng ngực giảm và khi thở ra thể tích lồng ngực tăng

C. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều tăng

D. Cả khi hít vào và thở ra thể tích lồng ngực đều giảm

Câu 6: Tiêu hóa thức ăn là

A. Biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng

B. Cơ thể hấp thụ chất dinh dưỡng qua thành ruột

C. Thải bỏ các chất thừa không hấp thụ được

D. Cả ba đáp án trên

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - số 6

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

ĐẾ THI HK1

Năm học 2020-2021

Môn: Sinh học - Lớp 8

Thời gian: 45 phút

I. Trắc Nghiệm (4 điểm)

Chọn đáp án trả lời đúng

Câu 1: Ở người, dịch tiêu hoá từ tuyến tụy sẽ đổ vào bộ phận nào?

A. Thực quản

B. Ruột non

C. Dạ dày

D. Ruột già

Câu 2: Các tuyến tiêu hóa là

A. Tuyến nước bọt

B. Tuyến vị

C. Tuyến ruột

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 3: Các hoạt động biến đổi lí học xảy ra trong khoang miệng là

A. Tiết nước bọt

B. Nhai và đảo trộn thức ăn

C. Tạo viên thức ăn

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 4: Tuyến nước bọt lớn nhất của con người nằm ở đâu?

A. Hai bên mang tai

B. Dưới lưỡi

C. Dưới hàm

D. Vòm họng

Câu 5: Từ ngoài vào trong, các cơ của dạ dày sắp xếp theo trật tự như thế nào?

A. Cơ dọc – cơ chéo – cơ vòng

B. Cơ chéo – cơ vòng – cơ dọc

C. Cơ dọc – cơ vòng – cơ chéo

D. Cơ vòng – cơ dọc – cơ chéo

Câu 6: Quá trình biến đổi lí học của thức ăn xảy ra do

A. Sự tiết nước bọt

B. Sự co bóp của dạ dày

C. Sự tạo viên thức ăn

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - Số 7

Trường THCS LINH TRUNG

Năm học 2020 - 2021

Môn Sinh học 8

Thời gian làm bài: 45 phút

Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận.

8. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - Số 8

Trường THCS VÕ NGUYÊN GIÁP

Môn Sinh học 8

Năm học 2020-2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận.

9. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - Số 9

Trường THCS NGUYỄN THỊ ĐỊNH

Môn Sinh học 8

Năm học 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Số câu: 6 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận.

10. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 8 - Số 10

Trường THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN

Môn Sinh học 8

Năm học 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Số câu: 6 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận.

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM