10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020 có đáp án

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh 10 đề thi HK1 môn Lịch sử lớp 8 có đáp án năm 2020 dưới đây. Tài liệu gồm các câu hỏi có phương pháp và hướng dẫn giải chi tiết sẽ giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức, củng cố kỹ năng làm bài tập hiệu quả. Chúc các em học tốt!

10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử 9 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 1

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN CỪ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1: Năm 1969, quốc gia đầu tiên đưa con người lên Mặt Trăng là

A. Mĩ.                   B. Liên Xô.                     C. Trung Quốc.               D. Nhật Bản.

Câu 2: Quốc gia đã giành được thắng lợi sớm nhất trong phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chi-lê                     B. Cu-ba.                C. Bra-xin.                   D. Ác-hen-ti-na.

Câu 3: Hiện nay, số nước thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là

A. 5 nước.                B. 8 nước.               C. 10 nước.            D. 11 nước.

Câu 4: Nội dung nào không đúng về chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đề ra “Chiến lược toàn cầu”

B. “Viện trợ” để lôi kéo, khống chế các nước.

C. Xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.

D. Tích cực đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 5: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. các nước đều đã giành được độc lập.

B. thành lập Liên minh châu Phi (AU).

C. hầu hết đã trở thành các nước công nghiệp.

D. xóa bỏ “chế độ A-pác-thai về kinh tế”.

Câu 6: Theo thỏa thuận của các cường quốc tại Hội nghị I-an-ta (2/1945), nước nào ở châu Á vẫn được duy trì nền độc lập?

A. Việt Nam.               B. Thái Lan.            C. Triều Tiên.             D. Mông Cổ.

Phần II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7: (3,0 điểm)

Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Hãy kể tên các nước đó? Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

Câu 8: (4,0 điểm)

Nêu các xu thế của thế giới sau “Chiến tranh lạnh”. Với xu thế phát triển của thế giới đang đặt ra cho Việt Nam những thời cơ và thách thức gì?

ĐÁP ÁN

 Phần I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1.

Phương pháp: Xem lại Sự phát triển về khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh, sgk trang 34.

Cách giải:

Trong công cuộc chinh phục vũ trụ, tháng 7 - 1969, lần đầu tiên Mĩ đã đưa con người lên Mặt Trăng.

Chọn: A

Câu 2.

Phương pháp: Xem lại cuộc đấu tranh của nhân dân Cu-ba, sgk trang 32.

Cách giải:

Ngày 1-1-1959, chế độ độc tài Ba-ti-xta bị lật đổ. Cuộc cách mạng nhân dân ở Cu-ba giành được thắng lợi.

Chọn: B

Câu 3.

Phương pháp: Xem lại mục III. Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10”, sgk trang 24.

Cách giải:

Tổ chức ASEAN được thành lập ngày 8 - 8 - 1967, và ngày nay có tất cả là 10 thành viên và 2 quan sát viên (Đông Timor và Papua New Guinea).

ASEAN từ 5 nước thành viên sáng lập ban đầu là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po và Thái Lan. Sau đó, lần lượt các quốc gia gia nhập ASEAN là: Bru-nây (1984), Việt Nam (1995), Lào, Mi-an-ma (1997), Campuchia (1999).

Chọn: C

Câu 4.

Phương pháp: Xem lại chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sgk trang 35, loại trừ.

Cách giải:

Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, là:

-  Đề ra “Chiến lược toàn cầu" nhằm chống phá các nước XHCN, đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc và thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

- Tiến hành viện trợ để lôi kéo, khống chế các nước đồng minh.

- Lập các khối quân sự, gây nhiều cuộc chiến tranh xâm lược,…

- Nhưng Mĩ vẫn vấp phải nhiều thất bại nặng nề như việc can thiệp vào Trung Quốc (1945-1946), Cu Ba (1959-1960), nhất là trong cuộc Chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975).

Chọn: D

Câu 5.

Phương pháp: Xem lại tình hình chung của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sgk trang 26, suy luận.

Cách giải:

Biến đổi lớn nhất của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là các nước đều lần lượt giành được độc lập.

Trước chiến tranh thế giới thứ hai, các nước châu Phi đều bị các nước đế quốc thực dân Âu – Mĩ xâm lược. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ và giành thắng lợi.

- Nước Cộng hòa Ai Cập thành lập năm 1953.

- Tiếp đó là thắng lợi của nhân dân An-giê-ri lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp (1962).

- Năm 1960, 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.

- Từ sau đó, hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc lần lượt tan rã, các dân tộc châu Phi giành được độc lập, chủ quyền.

Việc giành được độc lập tạo điều kiện cho các nước châu Phi bước vào xây dựng và phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (AU). Đây cũng là biến đổi đầu tiên, lớn nhất, có tính chất bước ngoặt và làm nền tảng cho những biến đổi tiếp sau.

Chọn: A

Câu 6.

Phương pháp: Xem lại nội dung của Hội nghị Ianta, sgk trang 45.

Lời giải:

Nội dung của Hội nghị Ianta, quy định: Ở châu Á: Do việc Liên Xô tham chiến đánh Nhật, nên Mĩ và Anh chấp nhận những điều kiện của Liên Xô là duy trì nguyên trạng Mông Cổ (tức là tôn trọng nền độc lập của Mông Cổ), trả lại cho Liên Xô phía Nam đảo Xa-kha-lin;….

Chọn D.

Phần II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)

Câu 7

Phương pháp: Xem lại sự ra đời của tổ chức ASEAN, sgk trang 23.

Cách giải:

- Khu vực Đông Nam Á hiện nay có 11 nước. Đó là: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan, Bru-nây, Việt Nam, Lào, Campuchia, Mi-an-ma và Đông Timo.

- Hoàn cảnh ra đời của tổ chức ASEAN:

+ Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều giành độc lập, một số nước có nhu cầu hợp tác để cùng nhau phát triển kinh tế.

+ Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

+ Trong bối cảnh các tổ chức khu vực hoạt động có hiệu quả, tiêu biểu là EEC.

=> Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan.

- Mục tiêu hoạt động của ASEAN: phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Câu 8

Phương pháp: Xem lại thế giới sau Chiến tranh lạnh, sgk trang 47. Phân tích, liên hệ.

Cách giải:

* Các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh:

- Xu thế hòa hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

- Sự tan rã cùa trật tự hai cực I-an-ta và thế giới đang tiến tới xác lập một trật tự thế giới mới, đa cực, nhiều trung tâm.

- Từ sau “Chiến tranh lạnh” và dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học - kĩ thuật, hầu hết các mrớc đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.

- Tuy hoà bình được củng cố nhưng từ đầu những năm 90 của thế ki XX, nhiều khu vực lại xảy ra những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến giữa các phe phái (Liên bang Nam Tư cũ, Châu Phi và một số nước Trung Á,…).

* Thời cơ và thách thức đối với Việt Nam:

- Thời cơ:

+ Mở cửa thu hút vốn đầu tư, học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới, chuyển giao công nghệ => rút ngắn khoảng cách với các nước trên thế giới.

+ Có cơ hội tiếp cận, giao lưu với các nền văn hóa, giáo dục ở các quốc gia tiên tiến;

+ Chung tay giải quyết những vấn đề mang tính toàn cầu, đảm bảo ổn định chính trị của quốc gia, khu vực.

- Thách thức:

+ Mở cửa gia nhập thị trường thế giới, Việt Nam phải đối mặt với sự cạnh tranh quyết liệt của các nền kinh tế lớn trên thế giới như Mĩ, EU, Nhật Bản, Trung Quốc, NICs…

+ Sự giao lưu văn hóa tiềm ẩn nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.

+ Quan hệ giữa các nước lớn luôn luôn ẩn chứa những mâu thuẫn bất đồng. Thách thức đặt ra cho Việt Nam là phải giải quyết hài hòa mối quan hệ với các nước lớn để đảm bảo tối đa lợi ích quốc gia dân tộc.

=> Nếu không nắm được thời cơ, vượt qua thách thức thì Việt Nam sẽ bị tụt hậu rất xa so với thế giới.

2. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 2

TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HAI

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (3 điểm)

a) Vì sao nói Cu-ba là hòn đảo anh hùng?

b) Nêu những hiểu biết của em về mối quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam và Cu-ba.

Câu 2: (2 điểm)

Em hãy trình bày sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong những thập niên 60 và 70 của thế kỉ XX. Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển “thần kì” đó?

Câu 3: (3 điểm)

a) Em hãy cho biết từ khi thành lập cho đến nay, tổ chức Liên hợp quốc đã có nhiệm vụ và vai trò gì? Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc vào thời gian nào?

b) Em hãy nêu những hoạt động Liên hợp quốc đã làm để giúp đỡ Việt Nam?

Câu 4: (2 điểm)

a) Tại sao nói: cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật vừa có ý nghĩa tích cực vừa mang lại những tác động tiêu cực đối với đời sống của con người?

b) Theo em, là học sinh em cần làm gì để hạn chế những tác động tiêu cực đó?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Phương pháp: Xem lại Cu-ba - hòn đảo anh hùng, sgk trang 31, suy luận, liên hệ.

Lời giải:

a) Nói Cu-ba là hòn đảo anh hùng, vì:

* Trong chiến đấu chống chế độ độc tài Ba-ti-xta (1953 - 1959)

- Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chế độ độc tài quân sự được thiết lập ở Cu-ba (tháng 3 - 1952). Không cam chịu chế độ độc tài tàn bạo, các tầng lớp nhân dân Cu-ba đã bền bỉ tiến hành cuộc đấu tranh giành chính quyền (từ năm 1953 đến 1959).

- Dưới sự lãnh đạo của Phi-đen Cát- xtơ-rô, phong trào diễn ra:

+ Ngày 26 - 7 - 1953, Phi-đen Cát- xtơ-rô lãnh đạo 135 thanh niên tấn công pháo đài Môn-ca-đa, mở đầu thời kì đấu tranh vũ trang.

+ Ngày 25 - 11 - 1956, Phi-đen Cát- xtơ-rô cùng 81 chiến sĩ yêu nước từ Mê-hi-cô trở về xây dựng căn cứ cách mạng ở vùng rừng núi phía Tây của Cu-ba. Dưới sự ủng hộ của nhân dân, lực lượng cách mạng lớn mạnh, phong trào đấu tranh lan rộng ra cả nước.

+ Ngày 1 - 1 - 1959, chế độ độc tài Batixta bị lật đổ. Cách mạng giành thắng lợi, chấm dứt ách thống trị của chính quyền tay sai. Cu-ba trở thành lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh.

* Trong xây dựng và bảo vệ tổ quốc (1959 - nay)

- Từ 1959 - 1961, Cu Ba tiến hành cải cách dân chủ. Là nước đầu tiên ở Tây bán cầu tuyên bố tiến lên chủ nghĩa xã hội (1961) giữa vòng vây của Mĩ.

- Từ 1961 đến nay, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội đạt nhiều thành tựu... Mặc dù bị Mĩ bao vây cấm vận, chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ nhưng Cu-ba vẫn kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.

=> Như vậy, những thành tựu trong chiến đấu và trong xây dựng bảo vệ tổ quốc đã chứng minh rằng Cu-ba là một “hòn đảo anh hùng”.

b) Mối quan hệ hữu nghị giữa Việt Nam và Cu-ba:

- Ngày 2 - 12 - 1960, thiết lập quan hệ ngoại giao Việt Nam - Cu-ba, từ đó đến nay quan hệ hữu nghị và hợp tác giúp đỡ nhau về nhiều mặt ngày càng được thiết lập chặt chẽ.

- Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam, Cu-ba đã giúp đỡ nhiều mặt cả về vật chất và tinh thần.

- Các nhà lãnh đạo Cu-ba và Việt Nam đã nhiều lần thăm viếng lẫn nhau (Chủ tịch Phi-đen Cát-xtơ-rô đã nhiều lần thăm Việt Nam), càng khẳng định mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị giữa hai nước từ ngày thiết lập quan hệ ngoại giao đến nay ngày càng tốt đẹp.

- Phi-đen Cát-xtơ-rô luôn coi trọng và ưu tiên phát triển mối quan hệ với Việt Nam, coi Việt Nam như một người anh em vô cùng thân thiết. Cũng như câu nói bất hủ của ông: “Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình” đã được chứng minh và đi vào lịch sử mối quan hệ hai nước.

Câu 2:

Phương pháp: Xem lại Nhật Bản khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh, sgk trang 37.

Lời giải:

* Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản trong những thập niên 60 và 70 của thế kỉ XX:

- Trong những năm 1960 - 1973, kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

+ Về tổng sản phẩm quốc dân: năm 1950 chi đạt được 20 ti USD, nhưng đến năm 1968 đã đạt tới 183 tỉ USD.

+ Về công nghiệp, trong những năm 1950 - 1960, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm là 15%, những năm 1961 - 1970 là 13,5%.

+ Về nông nghiệp: nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại, đã cung cấp hơn 80% nhu cầu lương thực trong nước, 2/3 nhu cầu thịt sữa, nghề đánh cá rất phát triển.

* Những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” đó:

- Khách quan:

+ Sự phát triển chung của nền kinh tế thế giới.

+ Những thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

+ Tận dụng các cuộc chiến tranh như: chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953), chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975),… để làm giàu.

- Chủ quan:

+ Vai trò cùa Nhà nước: đề ra các chiến lược phát triển kinh tế vĩ mô, biết sử dụng, tận dụng hợp lí các khoản vốn vay, vốn đầu tư nước ngoài. Chi phí cho quân sự ít.

+ Con người Nhật Bản: cần cù, chịu khó, ham học hỏi, có trách nhiệm, biết tiết kiệm, lo xa... Đây là nhân tố hàng đầu, quan trong nhất của sự phát triển kinh tế. Vì con người là vốn quý nhất, công nghệ cao nhất và đây được coi là nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.

+ Truyền thống văn hóa, giáo dục lâu đời của Nhật, sẵn sàng tiếp thu những giá trị tiến bộ của thế giới nhưng vẫn giữ được bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 3:

Phương pháp: Xem lại Sự thành lập Liên hợp quốc, sgk trang 45, liên hệ.

Lời giải:

a)

- Nhiệm vụ chính của Liên hợp quốc là:

+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới;

+ Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc;

+ Thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội và nhân đạo,…

- Vai trò: trong hơn nửa thế kỉ qua, Liên hợp quốc đã có vai trò quan trọng trong việc:

+ Duy trì hòa bình và an ninh thế giới;

+ Đấu tranh xóa bỏ chủ nghĩa thực dân và chủ nghĩa phân biệt chủng tộc;

+ Giúp đỡ các nước phát triển kinh tế, văn hóa, nhất là đối với các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.

- Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc từ tháng 9 - 1977.

b) Những hoạt động Liên hợp quốc đã làm để giúp đỡ Việt Nam:

- Từ khi Việt Nam tham gia tổ chức Liên hợp quốc (9 - 1977), quan hệ Việt Nam và Liên hợp quốc ngày càng phát triển.

- Liên hợp quốc đã có nhiều việc làm thiết thực để giúp đỡ nhân dân Việt Nam trên nhiều mặt: kinh tế, giáo dục, môi trường, nhân đạo... thông qua các tổ chức của Liên hợp quốc có mặt ở Việt Nam: FAO (Tổ chức nông - lương thực), UNICEF (Quỹ nhi đồng Liên hợp quốc)…

- Hiện nay, có nhiều cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc đang hoạt động có hiệu quả ở Việt Nam như: Chương trình Phát triển Liên hợp quốc (UNDP), Tổ chức Văn hóa Khoa học Giáo dục (UNESCO), Ngân hàng thế giới (WB), Quỹ tiền tệ Quốc tế (IMF), Tổ chức y tế thế giới (WHO),…

Câu 4:

Phương pháp: Xem lại ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật, sgk trang 51, liên hệ bản thân.

Lời giải:

a) Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật vừa có ý nghĩa tích cực vừa mang lại những tác động tiêu cực đối với đời sống của con người.

* Tích cực:

- Mang đến những tiến bộ phi thường, những thành tựu kì diệu làm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người.

- Cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về năng suất lao động.

- Thay đổi cơ cấu dân cư lao động với xu hướng tỉ lệ dân cư lao động trong nông nghiệp và công nghiệp giảm dần, tỉ lệ dân cư trong các ngành dịch vụ tăng dần.

- Đưa loài người sang nền văn minh thứ ba, nền văn minh sau thời kì công nghiệp hoá.

- Làm cho sự giao lưu kinh tế, văn hóa. khoa học kĩ thuật... ngày càng được quốc tế hoá cao.

* Tiêu cực:

- Chế tạo các loại vũ khí và các phương tiện quân sự có sức tàn phá và hủy diệt sự sống hàng loạt.

- Nạn ô nhiễm môi trường (ô nhiễm khí quyển, đại dương, sông hồ...).

- Nhiễm phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, tai nạn giao thông gắn liền với kĩ thuật mới, dịch bệnh và tệ nạn xã hội...

b) Để hạn chế những tác động tiêu cực trên, là một học sinh, bản thân em cần:

- Học tập, rèn luyện, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở trường, lớp, gia đình và ngoài xã hội.

- Tuyên truyền, nâng cao ý thức của bản thân và những người xung quanh về bảo vệ môi trường, bảo vệ an ninh hòa bình, an toàn giao thông, an toàn lao động,…

- Chung tay hành động bằng những việc làm thiết thực hàng ngày như: phân loại rác, vứt rác đúng nơi quy định, không sử dụng túi nilon, chai nhựa,… chấp hành đúng luật an toàn giao thông,…

3. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 3

TRƯỜNG THCS TRƯƠNG ĐỊNH

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (1,5 điểm)

Công cuộc cải tổ của Liên Xô từ năm 1985 đến năm 1991 để lại hậu quả như thế nào?

Câu 2: (3 điểm)

Hãy nêu tên 2 văn kiện quan trọng trong thời kì đầu thành lập ASEAN? Vì sao từ giữa những năm 1950 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á đã có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại?

Câu 3: (3 điểm)

Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào? Cho biết nội dung và ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

Câu 4: (2 điểm)

Hãy cho biết biểu hiện của chiến tranh lạnh? Em có nhận xét và suy nghĩ gì về chiến tranh lạnh?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

Phương pháp: Xem lại sự khủng hoảng và tan rã của Liên bang Xô viết, sgk trang 10.

Lời giải:

* Hậu quả:

- Đất nước càng lún sâu vào khủng hoảng và rối loạn.

- Nhiều cuộc bãi công diễn ra, mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ, nhiều nước cộng hòa đòi li khai, các tệ nạn xã hội gia tăng, các thế lực chống đối ráo riết kích động quần chúng,…

- Một số người lãnh đạo Đảng và Nhà nước Xô viết đã tiến hành đảo chính, lật đổ Tổng thống Goóc-ba-chốp. Nhưng cuộc đảo chính nhanh chóng thất bại và đã dẫn tới những hậu quả nghiêm trọng.

- Ngày 21 - 12 - 1991, những người lãnh đạo 11 nước cộng hoà trong Liên bang Xô viết đã họp và kí kết hiệp định về giải tán Liên bang xô viết, thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (thường gọi tắt là SNG).

- Ngày 25- 12- 1991, Goóc-ba-chốp tuyên bố từ chức tổng thống. Lá cờ Liên bang Xô viết trên nóc điện Crem-li bị hạ xuống, đánh dấu sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên bang Xô viết.

Câu 2:

Phương pháp: Xem lại nội dung các nước Đông Nam Á, sgk trang 21, 22, 23, suy luận.

Lời giải:

* Hai văn kiện quan trọng trong thời kì đầu thành lập ASEAN:

- Thứ nhất, bản Tuyên ngôn thành lập ASEAN (sau này được gọi là Tuyên ngôn Băng Cốc): xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

- Thứ hai, Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (Hiệp ước Bali): xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên.

* Từ giữa những năm 1950 của thế kỉ XX, các nước Đông Nam Á có sự phân hóa trong đường lối đối ngoại. Vì:

- Thế giới diễn ra cuộc “Chiến tranh lạnh”, trong bối cảnh đó, tình hình Đông Nam Á ngày càng trở nên căng thẳng do chính sách can thiệp của Mĩ vào khu vực.

+ Tháng 9/1954, Mĩ cùng Anh, Pháp thành lập khối quân sự Đông Nam Á (SEATO), nhằm ngăn chặn sự ảnh hưởng của CNXH và đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc. Thái Lan và Philipin tham gia vào khối quân sự SEATO.

+ Việt Nam, Lào, Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

+ Inđônêxia và Myanma thực hiện đường lối hòa bình trung lập.

Câu 3:

Phương pháp: Xem lại tình hình Nhật Bản sau chiến tranh, sgk trang 36, suy luận.

Lời giải:

* Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai:

- Nhật Bản là nước bại trận, mất hết thuộc địa và bị quân đội Mĩ chiếm đóng.

- Nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

- Những khó khăn bao trùm đất nước như: thất nghiệp trầm trọng; thiếu thốn lương thực, thực phẩm và hàng hóa tiêu dùng; lạm phát nặng nề,…

* Nội dung và ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai:

- Nội dung: Dưới chế độ quân quản của Mĩ, một loạt các cải cách dân chủ được tiến hành như:

+ Ban hành Hiến pháp mới (1946) có nhiều nội dung tiến bộ;

+ Thực hiện cải cách ruộng đất;

+ Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt và trừng trị tội phạm chiến tranh;

+ Giải giáp các lực lượng vũ trang;

+ Giải thể các công ti độc quyền lớn;

+ Thanh lọc các phần tử phát xít ra khỏi các cơ quan nhà nước;

+ Ban hành các quyền tự do dân chủ (luật Công đoàn, đề cao địa vị phụ nữ, trường học tách khỏi ảnh hưởng của tôn giáo,…).

- Ý nghĩa:

+ Nước Nhật đã có sự chuyển biến lớn sâu sắc, từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân chủ.

+ Là một nhân tố quan trọng tạo nên sự phát triền “thần kì” về kinh tế của Nhật Bản sau chiến tranh (1952-1973).

Câu 4:

Phương pháp: Xem lại ý nghĩa và tác động của cách mạng khoa học - kĩ thuật, sgk trang 51, liên hệ bản thân.

Lời giải:

* Biểu hiện của chiến tranh lạnh:

- Về phía Mĩ và các nước đế quốc:

+ Ráo riết chạy đua vũ trang, chuẩn bị cuộc “Chiến tranh tổng lực” nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.

+ Tăng cường ngân sách quân sự, thành lập các khối quân sự, các căn cứ quân sự bao quanh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa (NATO, SEATO, CENTO, AUZUS, Khối quân sự Tây bán cầu, Liên minh Mĩ - Nhật,...).

+ Bao vây kinh tế, cô lập về chính trị đối với Liên Xô và các nước XHCN, tạo ra sự căng thẳng, phức tạp trong các mối quan hệ quốc tế.

+ Liên tiếp gây ra các cuộc chiến tranh xâm lược, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

- Về phía Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa: tăng ngân sách quốc phòng, củng cố khả năng phòng thủ của mình.

* Nhận xét và suy nghĩ của em về chiến tranh lạnh:

- Chiến tranh lạnh đã để lại những hậu quả hết sức nặng nề, thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, thậm chí có lúc đứng trước nguy cơ bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.

- Các cường quốc đã phải chi một khối lượng lớn của cải, vật chất cho cuộc chạy đua vũ trang, sản xuất các loại vũ khí hủy diệt, xây dựng hàng nghìn căn cứ quân sự.

- Trong khi đó, loài người vẫn đang chống trọi với cảnh đói nghèo, dịch bệnh, thiên tai,… nhất là ở các nước châu Á và châu Phi.

=> Các quốc gia trên thế giới cần có sự cạnh tranh để cùng phát triển. Nhưng sự cạnh tranh trong “Chiến tranh lạnh” là hoàn toàn phi nghĩa.

4. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 4

TRƯỜNG THCS PHAN ĐĂNG LƯU

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (3 điểm) Đọc đoạn thông tin:

Ngày 8 - 8 - 1967, Hiệp hội các nước Đông Nam Á được thành lập (ASEAN) tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của các nước: In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po, Thái Lan. Hội nghị đã ra bản Tuyên ngôn thành lập ASEAN, sau này được gọi là tuyên bố Băng Cốc, xác định mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế, văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

a. Mục tiêu hoạt động của ASEAN là gì?

b. Việt Nam gia nhập ASEAN đã tạo ra thời cơ và thách thức gì?

Câu 2: (3 điểm)

Nêu sự kiện với các mốc thời gian thể hiện phong trào giải phóng dân tộc của châu lục được mệnh danh là “Lục địa mới trỗi dậy” từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? Ý nghĩa lịch sử to lớn của cuộc chiến chống phân biệt chủng tộc Apácthai?

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 5

TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. (3,0 điểm) Trình bày hoàn cảnh ra đời, mục tiêu và nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN.

Câu 2. (3,5 điểm) Nêu hoàn cảnh ra đời và nhiệm vụ của tổ chức Liên hợp quốc. Nêu suy nghĩ của em về mối quan hệ của Việt Nam và Liên hợp quốc trong những năm gần đây?

Câu 3. (3,5 điểm) Tại sao thực dân Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? Nội dung chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 6

TRƯỜNG THCS ĐOÀN THỊ ĐIỂM

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 9

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. (NB) Kinh tế Nhật Bản trong những năm 60 của thế kỉ XX phát triển với tốc độ

A. Chậm chạp.                B. Nhanh.

C. Thần kì.                      D. Đều đều.

Câu 2. (NB) Cuộc tấn công ngày 26 - 7 - 1953 của Phi-đen Ca-xtơ-rô cùng thanh niên yêu nước vào pháo đài nào?

A. Rạng đông.              B. Phương Đông.

C. Gran-na.                   D. Môn-ca-đa.

Câu 3. (NB) Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào?

A. Tháng 5 - 1995.

B. Tháng 6 - 1995.

C. Tháng 7 - 1995. 

D. Tháng 8 - 1995.

Câu 4. (TH) Ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc đã nổ ra mạnh mẽ nhất ở các nước nào ở châu Á?

A. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po. 

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 5. (NB) Trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc ở châu Phi, phong trào nổ ra sớm nhất ở khu vực nào? Vì sao?

A. Nam Phi, vì nhân dân căm thù chế độ A-pác-thai.

B. Bắc Phi, vì có trình độ phát triển cao hơn các vùng khác.

C. Trung Phi, vì có lực lượng cách mạng phát triển mạnh.

D. Đông Phi, vì chế độ thực dân ở đây yếu nhất.

Câu 6. (TH) Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về các nước Đông Nam Á?

A. Là nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau năm 1945.

B. Là khu vực rộng gần 4,5 triệu km2, gồm 10 nước với dân số khoảng 536 triệu người (ước tính năm 2002).

C. Từ đầu thập niên 90 của thế kỉ XX, xu hướng nổi bật đầu tiên là mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN.

D. Xu hướng chính của ASEAN là hợp tác về quân sự.

Câu 7. (NB) Mục tiêu của ASEAN là

A. Phát triển kinh tế và văn hóa.

B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.

D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, quân sự.

7. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 7

Trường: THCS Châu Văn Liêm

Số câu: 6 trắc ngiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

8. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 8

Trường: THCS Nguyễn Thị Minh Khai

Số câu: 4 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

9. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 9

Trường: THCS Lê Lợi

Số câu: 4 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

10. Đề thi HK1 môn Lịch sử 9 số 10

Trường: THCS Nguyễn Trọng Tuyển

Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM