Giải bài tập SBT Lịch Sử 7 Bài 17: Ôn tập chương II và chương III

eLib xin gửi đến các em nội dung giải các bài tập ở SBT bên dưới đây. Tài liệu cung cấp cho các em học sinh nội dung 10 bài tập có phương pháp và đáp án giải cụ thể, chi tiết. Mời các em cùng tham khảo!

Giải bài tập SBT Lịch Sử 7 Bài 17: Ôn tập chương II và chương III

1. Giải bài 1 trang 55 SBT Lịch sử 7

Hãy khoanh tròn chữ in hoa trước ý trả lời đúng

Câu 1: Thời đại Lý - Trần kéo dài trong khoảng thời gian

A. từ năm 1005 đến năm 1400.

B. từ cuối năm 1009 đến năm 1400.

C. từ năm 1010 đến năm 1400.   

D. từ năm 1010 đến năm 1401.

Câu 2: Thời Lý tồn tại trong khoảng thời gian

A. từ năm 1005 đến năm 1224.

B. từ năm 1005 đến năm 1225.

C. từ cuối năm 1009 đến năm 1225.

D. từ năm 1009 đến đầu năm 1226.

Câu 3: Thời Trần kéo dài trong khoảng thời gian

A. 1225 - 1400.

B. 1226 - 1400.

C. 1225 - 1399.

D. 1226 - 1399.

Câu 4: Triều Hồ tồn tại trong những năm

A. 1399 - 1407.

B. 1399 - 1406.

C. 1401 - 1406.

D. 1400 - 1407.

Câu 5: Từ giữa thế kỉ X đến cuối thế kỉ XIV, quân dân Đại Việt đã phải đương đầu mấy cuộc xâm lược của phong kiến phương Bắc?

A. 3 cuộc.         

B. 4 cuộc.

C. 5 cuộc.         

D. 6 cuộc.

Câu 6: Từ sau chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đến năm 1407, nước ta đã trải qua bao nhiêu triều đại?

A. 4 triều đại         

B. 5 triều đại.

C. 6 triều đại.                                        

D. 7 triều đại

Câu 7: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV, ở nước ta triều đại nào tồn tại lâu nhất?

A. Triều Tiền Lê. 

B. Triều Lý.

C. Triều Trần.

D. Triều Hồ.

Phương pháp giải

Từ nội dung các kiến thức đã học ở bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) và bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông -Nguyên (thế kỉ XIII) được trình bày ở SGK Lịch sử 7 để phân tích và trả lời.

Ví dụ: Thời đại Lý - Trần kéo dài trong khoảng thời gian từ cuối năm 1009 đến năm 1400.

Hướng dẫn giải

1.B             2.D             3.B

4.D             5.C              6.C              7.B

2. Giải bài 2 trang 55 SBT Lịch sử 7

1. ☐ Ngô Quyền là người quyết định bỏ chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc.

2. ☐ Lý Công Uẩn là vị vua đầu tiên của triều Lý và có công dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long.

3. ☐ Trần Thừa là người có công sáng lập ra nhà Trần.

4. ☐ Triều Hồ tồn tại với hai ông vua là Hồ Quý Ly và Hồ Hán Thương.

Phương pháp giải

Xem lại nội dung chính về quá trình thành lập nhà Lý, nhà Hồ SGK Lịch sử 7 để phân tích và đưa ra lựa chọn đúng sai.

Ví dụ: Ngô Quyền là người quyết định bỏ chức Tiết độ sứ của phong kiến phương Bắc → Đúng.

Hướng dẫn giải

Đúng: 1, 2,4 

Sai: 3

3. Giải bài 3 trang 56 SBT Lịch sử 7

Hãy điền mốc thời gian cho phù hợp với năm diễn ra các sự kiện lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV trong bảng sau:

Phương pháp giải

Từ các kiến thức đã học về quá trình dựng nước của Ngô Quyền, Nhà Đinh xây dựng đất nước, sự thành lập nhà Lý, nhà Hồ để phân tích và đưa ra câu trả lời thích hợp.

Ví dụ: Năm 968 đặt tên nước là Đại Cồ Việt

Năm 1054 đặt tên nước là Đại Việt

Hướng dẫn giải

4. Giải bài 4 trang 57 SBT Lịch sử 7

Hãy điền vào bảng thống kê dưới đây thời gian diễn ra, kết quả các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.

Phương pháp giải

Xem lại mục 1. Ngô Quyền dựng nền độc lập, mục 3. Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn, bài 11. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống (1075-1077) SGK Lịch sử 7 để phân tích và trả lời.

- Cuộc kháng chiến do Ngô Quyền lãnh đạo (năm 938): Vua Nam Hán vội ra lệnh thu quân về nước. 

- Cuộc kháng chiến chống Tống do Lê Hoàn lãnh đạo (năm 981): Quân Tống đại bại

- Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (Cuối năm 1077): quân Tống rút về nước.

- Cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên

+ Lần thứ nhất (1 - 1258): Quân Mông cổ thua trận.

+ Lần thứ hai (5 - 1258): đánh tan hơn 50 vạn quân xâm lược Nguyên

+ Lần thứ ba (1287 - 1288): kết thúc thắng lợi.

Hướng dẫn giải

5. Giải bài 5 trang 57 SBT Lịch sử 7

Hãy nối ô cột I với ô cột II sao cho đúng với các sự kiện lịch sử?

Cột I:

1. làm Tiết chế chỉ huy 2 cuộc kháng chiến chống quân Nguyên xâm lược thời Trần 

2. thực hiện cuộc cải cách 

3. đặt quốc hiệu Đại Cồ Việt 

4. thực hiện chủ trương "tiên phát chế nhân" 

5. lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông cổ 

6. chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán 

7. đánh bại quân Tống do Hầu Nhân Bảo chỉ huy 

Cột II:

a) Ngô Quyền

b) Đinh Bộ Linh

c) Lê Hoàn

d) Lý Thường Kiệt

e) Trần Thái Tông

g) Trần Quốc Tuấn

h) Hồ Quý Ly

Phương pháp giải

Dựa vào các kiến thức đã học và nội dung chính được trình bày ở bài 13, bài 14. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông-Nguyên (thế kỉ XIII) được trình bày ở SGK Lịch sử 7 để đưa ra lựa chon phù hợp.

Ví dụ: Ngô Quyền chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán 

Đinh Bộ Linh đặt quốc hiệu Đại Cồ Việt 

Hướng dẫn giải

1 – g          2 – h           3 – b

4 – d          5 – e           6 – a          7 – c

6. Giải bài 6 trang 57 SBT Lịch sử 7

Hoàn thành hệ thống hành chính nước ta từ thời Tiền Lê đến thời Trần.

Phương pháp giải

- Thời Tiền Lê: vua nắm mọi quyền hành, cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu → hoàn thiện chính quyền ở trung ương, chia lại đơn vị hành chính cả nước, chú trọng xây dựng quân đội…

- Thời Lý: đại thần đứng đầu 2 ban văn võ là tể tường và các tể tướng.

- Thời Trần: gồm 6 bộ: lại, lễ, hộ, binh, hình, công

Hướng dẫn giải

- Thời Tiền Lê: Bộ máy cai trị ở trung ương: vua nắm mọi quyền hành, giúp vua có thái sư, đại sư và quan lại gồm hai ban văn, võ; các con vua được phong vương và trấn giữ các nơi quan trọng. 

+ Cả nước chia thành 10 lộ, dưới lộ có phủ và châu.

 + Xây dựng quân đội (10 đạo và hai bộ phận cấm quân và quân địa phương). 

- Nhận xét: nhà Tiền Lê đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ. Đây là sự hoàn thiện chính quyền ở trung ương, chia lại đơn vị hành chính cả nước, chú trọng xây dựng quân đội…

- Thời Lý

+ Chính quyền triều đình: Trong triều đình, đại thần đứng đầu 2 ban văn võ là tể tường và các tể tướng.

+ Tể tướng giữ chức Phụ quốc thái phó với danh hiệu “Bình chương quân quốc trọng sự”. Có người lại mang thêm chức danh trong tam thái (thái sư, phó, bảo), trong tam thiếu (sư, phó, bảo).

- Thời Trần

+ Ở triều đình có thượng thư sảnh gồm 6 bộ: lại, lễ, hộ, binh, hình, công, quản lý các công việc tổ chức bộ máy hành chính, ngoại giao, tín ngưỡng, kinh tế, quân sự, pháp luật và xây dựng cơ bản.

7. Giải bài 7 trang 58 SBT Lịch sử 7

Hãy trình bày những nguyên nhân thắng lợi trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của quân dân ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV.

Phương pháp giải

Dựa vào hiểu biết của bản thân về kiến thức lịch sử

- Lòng yêu nước, đoàn kết của nhân dân.

- Đường lối lãnh đạo tài tình.

Hướng dẫn giải

Nguyên nhân thắng lợi:

- Nhân dân, quân đội ta có lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần bất khuất.

- Có khối đoàn kết toàn dân.

- Có đường lối đúng đắn, sáng tạo, có những người chỉ huy tài giỏi.

8. Giải bài 8 trang 58 SBT Lịch sử 7

Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của quân dân ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV?

Phương pháp giải

Dựa vào hiểu biết của bản thân

- Bảo vệ độc lập, truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Để lại những bài học kinh nghiệm.

Hướng dẫn giải

Ý nghĩa lịch sử của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của quân dân ta từ thế kỉ X đến thế kỉ XIV:

- Bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.

- Tạo điều kiện để phát triển đất nước về mọi mặt.

- Củng cố truyền thống tốt đẹp của dân tộc tự do.

- Để lại những bài học kinh nghiệm quý giá cho các thế hệ sau.

9. Giải bài 9 trang 58 SBT Lịch sử 7

Tổ chức bộ máy quan lại thời Đinh - Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ có điểm gì giống và khác nhau?

Phương pháp giải

Từ các kiến thức đã học để phân tích và so sánh.

- Giống nhau: chế độ quân chủ tập quyền.

- Khác nhau: hoàn chỉnh, có hệ thống hơn.

Hướng dẫn giải

Tổ chức bộ máy quan lại thời Đinh - Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ:

- Giống nhau: đều theo mô hình chế độ quân chủ trung ương tập quyền.

- Khác nhau: ngày càng hoàn chỉnh, chặt chẽ, có hệ thống hơn.

10. Giải bài 10 trang 59 SBT Lịch sử 7

Hãy nêu tóm tắt những thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học, nghệ thuật của nước Đại Việt thời Lý - Trần.

Phương pháp giải

Xem lại nội dung bài 12. Đời sống kinh tế, văn hóa, bài 15. Sự phát triển kinh tế và văn hóa thời Trần được trình bày ở SGK Lịch sử 7 để phân tích, trả lời.

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp: phát triển, khuyến khích khai hoang, ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo.

+ Thủ công nghiệp: rất phổ biến và phát triển.

- Thương nghiệp: buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh.

- Văn hoá, giáo dục: Đạo Phật, Nho giáo ngày càng phát triển, xây dựng Văn Miếu Quốc Tử Giám, các trường học...

- Khoa học - nghệ thuật: Đại Việt sử kí, chế tạo được súng thần cơ và thuốc súng, nhiều công trình kiến trúc.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt những thành tựu nổi bật trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học, nghệ thuật của nước Đại Việt thời Lý - Trần:

* Kinh tế:

- Nông nghiệp: phát triển. Nhà nước quan tâm đến sản xuất, trị thủy, khuyến khích khai hoang mở rộng diện tích trồng trọt, đắp đê được củng cố.

+ Làm thủy lợi, khai hoang, đắp đê phòng lụt.

+ Đặt chức Hà đê sứ để trông coi.

+ Cày tịch điền, khuyến khích nông dân sản xuất.

+ Ban hành lệnh cấm giết trâu bò để bảo vệ sức kéo.

- Thủ công nghiệp:

+ Có bước phát triển mới, nhất là ngành ươm tơ, dệt lụa.

+ Có nhiều ngành nghề, các nghề thủ công truyền thống được giữ vững, nhiều nghề mới đã được hình thành.

+ Thủ công nghiệp trong nhân dân rất phổ biến và phát triển. Các xưởng thủ công của nhà nước và nhân dân được hình thành. 

- Thương nghiệp:

+ Buôn bán, trao đổi trong nước và ngoài nước được mở mang. Nhiều trung tâm buôn bán được ra đời.

+ Chợ mọc lên ngày càng nhiều, trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh.

* Văn hoá, giáo dục:

- Đạo Phật, Nho giáo ngày càng phát triển. Các hình thức sinh hoạt văn hóa đa dạng, phong phú.

- Tín ngưỡng cổ truyền được giữ vững và phát triển. 

- Văn học chữ Hán bước đầu phát triển. 

- Xây dựng Văn Miếu Quốc Tử Giám, các trường học ở địa phương để dạy học. 

- Nhà nước đã quan tâm đến chuyện học hành, thi cử. 

* Khoa học - nghệ thuật: 

- Cơ quan chuyên viết sử ra đời, biên soạn xong tác phẩm Đại Việt sử kí. 

- Chế tạo được súng thần cơ và thuốc súng, các loại thuyền lớn. 

- Tổng kết việc chữa bệnh bằng thuốc nam. 

- Nhiều công trình kiến trúc và điêu khắc đặc sắc, có giá trị ra đời.

Ngày:26/09/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM