Giải bài tập SBT Lịch Sử 7 Bài 30: Tổng kết

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh nội dung giải bài tập SBT môn Lịch sử 7 bên dưới đây, tài liệu cung cấp cho các em hệ thống 4 bài tập trang 104, 105 với đầy đủ phương pháp và hướng dẫn giải giúp các em ôn tập và hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong chương trình lớp 7. Mời các em tham khảo!

Giải bài tập SBT Lịch Sử 7 Bài 30: Tổng kết

1. Giải bài 1 trang 103 SBT Lịch sử 7

Hãy so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây?

Phương pháp giải

- Phương Đông: nông nghiệp đóng kín trong các công xã nông thôn, xã hội tồn tại hai giai cấp địa chủ và nông dân → Chế độ quân chủ chuyên chế.

- Phương Tây: nông nghiệp đóng kín trong các lãnh địa, công thương nghiệp phát triển, xã hội tồn tại hai giai cấp lãnh chúa và nông nô → Chế độ quân chủ

Hướng dẫn giải

Phương Đông:

- Thời gian: Thế kỉ III TCN - thế kỉ XIX

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp

+ Đóng kín trong các công xã nông thôn

- Xã hội: Hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân

- Tổ chức nhà nước: Chế độ quân chủ chuyên chế quyền hành tập trung trong tay vua

Phương Tây:

- Thời gian: Thế kỉ V- thế kỉ XV, XVI

- Kinh tế:

+ Nông nghiệp

+ Đóng kín trong các lãnh địa

+ Công thương nghiệp ngày càng phát triển

- Xã hội: Hai giai cấp cơ bảnlà lãnh chúa và nông nô

- Tổ chức nhà nước: Chế độ quân chủ, nhưng quyền lực của nhà Vua bị hạn chế, chỉ từ thế kỷ XVI trở đi thì đi thì quyền lực mới tập trung vào tay vua.

2. Giải bài 2 trang 103 SBT Lịch sử 7

Hãy ghép tên một số nhân vật lịch sử cho phù hợp với cuộc kháng chiến bảo vệ độc lập dân tộc từ thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XIX

Tên các nhân vật lịch sử:

1. Ngô Quyền

2. Đinh Bộ Lĩnh

3. Lê Hoàn

4. Lý Thường Kiệt

5. Trần Thái Tông

6. Trần Hưng Đạo

7. Lê Lợi

8. Quang Trung

9. Gia Long

Cuộc kháng chiến:

a) Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ.

b) Kháng chiến chống quân xâm lược Minh.

c) Kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai.

d) Kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán.

e) Kháng chiến lần thứ hai và lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên.

g) Kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất.

h) Kháng chiến

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức về các cuộc kháng chiến lịch sử đã được học để đưa ra câu trả lời chính xác nhất.

Ví dụ: Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống quân xâm lược Nam Hán.

Hướng dẫn giải

1 – d            3 – g           4 – c         

5 – a            6 – e           7 – b          8 – b.

3. Giải bài 3 trang 104 SBT Lịch sử 7

Hãy điền thời gian cho phù hợp với nội dung các sự kiện trong dấu ...?

1....Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở cổ Loa.

2....Đinh Bộ Lĩnh dẹp "Loạn 12 sứ quân", thống nhất đất nước, lên ngôi vua.

3....Cuộc kháng chiến'chống quàn xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi.

4....Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý được thành lập.

5....Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long.

6....Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.

7....Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên đê tuyển chọn quan lại.

8....Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai thắng lợi.

9....Nhà Trần được thành lập.

10....Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ thắng lợi.

11....Kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên thắng lợi.

12....Kháng chiến lần thứ ba chống quán xâm lược Nguyên thắng lợi.

13....Nhà Hồ được thành lập.

14....Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.

15....Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng.

16....Lê Lợi lên ngôi vua.

17....Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ.

18....Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.

19....Nhà Nguyễn được thành lập.

Phương pháp giải

Từ các kiến thức về các cuộc kháng chiến lịch sử đã được học để đưa ra câu trả lời chính xác nhất.

Ví dụ: 

Năm 939: Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở cổ Loa.

Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp "Loạn 12 sứ quân", thống nhất đất nước, lên ngôi vua.

Hướng dẫn giải

1. Năm 939: Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở cổ Loa.

2. Năm 968: Đinh Bộ Lĩnh dẹp "Loạn 12 sứ quân", thống nhất đất nước, lên ngôi vua.

3. Năm 981: Cuộc kháng chiến'chống quàn xâm lược Tống lần thứ nhất thắng lợi.

4. Năm 1009: Lý Công Uẩn lên ngôi, nhà Lý được thành lập.

5. Năm 1010: Lý Thái Tổ dời đô từ Hoa Lư về Đại La và đổi tên là Thăng Long.

6. Năm 1054: Nhà Lý đổi tên nước là Đại Việt.

7. Năm 1075: Nhà Lý mở khoa thi đầu tiên đê tuyển chọn quan lại.

8. Năm 1077: Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ hai thắng lợi.

9. Năm 1226: Nhà Trần được thành lập.

10. Năm 1258: Kháng chiến lần thứ nhất chống quân xâm lược Mông cổ thắng lợi.

11. Năm 1285: Kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên thắng lợi.

12. Năm 1287 - 1288: Kháng chiến lần thứ ba chống quán xâm lược Nguyên thắng lợi.

13 Năm 1400: Nhà Hồ được thành lập.

14. Năm 1418: Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ.

15. Năm 1427: Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắn2.

16. Năm 1428: Lê Lợi lên ngôi vua.

17. Năm 1771: Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ.

18. Năm 1789: Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.

19. Năm 1802: Nhà Nguyễn được thành lập.

4. Giải bài 4 trang 105 SBT Lịch sử 7

Hãy trình bày những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội nước ta thời phong kiến.

Phương pháp giải

- Về kinh tế: chủ yếu phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp ngày càng phát triển, xuất hiện các làng nghề, mở rộng giao lưu với các nước.

- Về xã hội: hai giai cấp địa chủ và nông dân → mâu thuẫn → chiến tranh.

Hướng dẫn giải

Về kinh tế:

- Nông nghiệp:

+ Là ngành kinh tế chủ yếu.

+ Ngày càng phát triển nhờ sự quan tâm của nhà nước và sự nỗ lực của nhân dân

- Thủ công nghiệp:

+ Thủ công nghiệp nhân dân ngày càng phát triển.

+ Nhiều làng nghề xuất hiện...

+ Sản phẩm phong phú...

- Thương nghiệp:

+ Ngày càng phát triển.

+ Có sự giao lưu buôn bán với nước ngoài.

+ Xuất hiện nhiều đô thị...

Về xã hội:

- Xã hội gồm hai giai cấp cơ bản:

+ Địa chủ phong kiến.

+ Nông dân.

- Các cuộc khởi nghĩa nông dân thường nổ ra vào cuối mỗi triều đại phong kiến.

Ngày:26/09/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM