Unit 10 lớp 10: Ecotourism - Speaking

Bài học Unit 10 lớp 10 mới phần Speaking giới thiệu cho các em các địa điểm du lịch sinh thái và những gì du khách có thể thấy và làm ở những nơi này. Qua đó, các em luyện tập tạo đoạn  hội thoại và rèn luyện kĩ năng nói.

Unit 10 lớp 10: Ecotourism - Speaking

Travel and enjoy (Du lịch và tận hưởng)

1. Task 1 Unit 10 lớp 10 Speaking

Read this conversation between two friends. Then practise it with a partner. (Đọc bài đàm thoại này giữa hai người bạn. Sau đó thực hành với một bạn em. )

Hoa: Hi, Peter. Packing your bag? Are you going somewhere?

Peter: Yeah. We’ve booked an eco tour to Bach Ma National Park near Hue City.

Hoa: Wow! What are you going to see or do there?

Peter: We can explore the mysterious hiking paths in the forests, watch the birds, and look at the plants. We’ll also spend a night at an old villa built before 1954 …

Hoa: Sounds great! But why is it called an eco tour?

Peter: Well, on an eco tour, you’ll learn how to respect and protect wildlife and local people’s life.

Hoa: I see. What else will you do?

Peter: If we have more time, we’ll visit Hue and enjoy the local food there.

Hoa: If I were you, I’d visit Lang Co Beach as well.

Peter: Thanks for the advice. I love swimming. We’ll think about that.

Tạm dịch:

Hoa: Chào, Peter. Đang đóng gói hành lý à? Cậu sẽ đi đâu à?

Peter: À, vâng. Chúng mình đã đặt một chuyến du lịch sinh thái đến Công viên Quôc gia Bạch Mã gần thành phố Huế.

Hoa: Ô! Cậu sẽ xem hay làm gì ở đó?

Peter: Chúng minh sẽ khám phá những con đường đi bộ kỳ bí trong rừng, ngắm chim chóc và xem cây cối. Chúng mình cũng sẽ dành một buổi tối ở một ngôi nhà cổ được xây dựng trước năm 1954...

Hoa: Nghe tuyệt đấy! Nhưng tại sao nó được gọi là du lịch sinh thái nhí?

Peter: À, trong chuyến du lịch sinh thái, bạn sẽ học được cách trân trọng và bảo vệ động vật hoang dã và cuộc sống người dân địa phương.

Hoa: Mình hiểu rồi. Bạn sẽ làm gì khác nữa?

Peter: Nếu chúng mình có thêm thời gian, chúng mình sẽ thăm Huế và thưởng thức thức ăn địa phương ở đó.

Hoa: Nếu mình là bạn, mình cũng sẽ thăm biển Lăng Cô.

Peter: Cảm ơn lời khuyên. Mình thích bơi. Chúng mình sẽ nghĩ về điều đó.

2. Task 2 Unit 10 lớp 10 Speaking

Below are three destinations for ecotourists. Work in pairs. Choose one destination and make a similar conversation as in 1. (Bên dưới là 3 địa điểm cho du lịch sinh thái. Làm theo cặp. Chọn một địa điểm và làm thành bài đối thoại tương tự trong mục 1.)

Guide to answer

A: Hi, what are you doing?

B: I am packing for an eco tour to Can Gio Biosphere Reserve.

A: Wow! What are you going to see or do there?

B: Well, I will watch birds at sunrise or sunset, take a boat to Dam Doi to see bats hanging on trees, and watch crocodiles hunting for food.

A: Sounds great! But why is it called an eco tour?

B: Well, on an eco tour, you'll learn how to respect and protect wildlife and local people's life.

A: I see. What else will you do?

B: If I have more time, I will swim in the sea and enjoy seafood.

A: If I were you, you will visit Monkey Island as well.

B: Thanks for the advice. I’ll think about that.

Tạm dịch:

A: Chào cậu, cậu đang làm gì thế?

Nam: Tớ đang gói ghém đồ cho chuyến du lịch sinh thái tới Khu dự trữ Sinh quyển Cần Giờ.

A: Ôi! Cậu sẽ xem gì và làm gì ở đó?

B: Tớ sẽ ngắm chim chóc vào lúc mặt trời mọc hoặc lặn, đi thuyền tới Đầm Dơi để ngắm dơi treo mình trên cây, xem cá sấu săn mồi.

A: Nghe hay đấy! Nhưng tại sao lại gọi là du lịch sinh thái?

B: À, trong chuyến du lịch sinh thái, cậu sẽ học được cách trân trọng và bảo vệ động vật hoang dã và cuộc sống người dân địa phương.

A: Tớ hiểu rồi. cậu sẽ làm gì khác nữa?

B: Nếu có thêm thời gian, tớ sẽ bơi ở biển và thưởng thức hải sản.

A: Nếu là tớ, tớ sẽ thăm Đảo Khỉ nữa.

B: Cảm ơn về lời khuyên. Tớ sẽ suy nghĩ về điều đó.

3. Task 3 Unit 10 lớp 10 Speaking

Work in groups. Choose one ecotourism destination in Viet Nam and prepare a presentation about what tourists can see and do there. Then report to other groups. (Làm theo nhóm. Chọn một địa điểm du lịch sinh thái ở Việt Nam và chuẩn bị một bài thuyết trình về những gì du khách có thể xem và làm ở đó. Sau đó báo cáo cho những nhóm khác.)

Guide to answer

Cat Ba National Park is situated in Cat Hai District, Hai Phong City. The park is quite big with an area of 17,362 ha. It was the first ever national park to be established in Vietnam. The Park differs from other national parks in Vietnam because of a great variety of ecosystems, landscapes and seascapes. Tourists can go hiking in the forest to explore rare wildlife resources there. They can also take a boat to visit Lan Ha Bay, row a kayak to discover bay ecosystems, dive for a coral watch, swim in the sea and sunbathe on isolated beaches. Beside, visiting Trung Trang Cave, Thien Long Cave, or Hospital Cave is a must. And it would be a great idea if they spend one or two nights staying with local families in the buffer zone area of the Park.

Tạm dịch:

Vườn Quốc Gia Cát Bà nằm ở Huyện Cát Hải, Thành Phố Hải Phòng. Vườn khá lớn với diện tích 17.362 ha. Đây là vườn quốc gia đầu tiên được thiết lập ở Việt Nam. Vườn Quốc Gia Cát Bà khác các vườn quốc gia khác ở Việt Nam vì sự đa dạng về hệ sinh thái, phong cảnh và cảnh biển. Du khách có thể đi bộ đường dài trong rừng để khám phá các nguồn thiên nhiên hoang dã quý hiếm ở đó. Họ cũng có thể đi thuyền thăm vịnh Lan Hạ, chèo thuyền kayak khám phá hệ sinh thái vùng vịnh, lặn ngắm san hô, bơi dưới biển và tắm nắng trên các bãi biển hoang sơ. Bên cạnh đó, thăm Động Trung Trang, Động Thiên Long hay Động Quân Y là điều nên làm. Và sẽ là một ý tưởng hay nếu họ dành 1 hoặc 2 đêm ở cùng gia đình địa phương trong vùng đệm của Vườn Quốc Gia.

4. Practice Task 1

Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences

Question 1: The _____________of the family home following the divorce was a great shock to the children.

A. break - down     B. break - in      C. break - up     D. break – out

Question 2: This exercise is very boring. I wish the teacher ______ us some more interesting things to do.

A. gave                  B. would give     C. had given     D. will give

Question 3: _____ more help, I could call my neighbour.

A. Should I need    B. Needed         C. I have needed     D. I should need

Question 4: We should replace fossil fuels ____________ other renewable fuels such as water, sun, etc.

A. for                       B. of                  C. with               D. on

Question 5: _________ my father is old, he still goes jogging.

A. Although             B. Because       C. So that          D. Despite

5. Practice Task 2

Choose the letter A, B, C or D the word that has the underlined part different from others.

Question 1: A. adapt            B. flora              C. fauna              D. impact

Question 2: A. discharge     B. biosphere     C. tourism            D. independent

Question 3: A. reserve         B. sustain         C. discharge        D. submarine

Question 4: A. exotic            B. ecology        C. reserve            D. entertain

Question 5: A. ecology         B. guide            C. government     D. groom

Để biết cách nhấn âm và phát âm giúp các bài nói lưu loát hơn, mời các em đến với phần trắc nghiệm Unit 10 Speaking Tiếng Anh 10 mới sau đây và cùng luyện tập.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần làm bài tập đầy đủ và rèn luyện kĩ năng nói; tập tạo đoạn hội thoại tương tự mẫu, nói về một địa điểm du lịch sinh thái và các hoạt động du khách có thể làm ở đó.

Ngày:31/08/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM