Unit 3 lớp 3: Do you have a milkshake?-Lesson 6

Bài học Lesson 6 của Unit 3 "Do you have a milkshake?" lớp 3 giúp các em nói về các loại trái cây yêu thích, đồng thời ôn tập và củng cố kĩ năng dùng dấu câu ở cuối mỗi câu. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết bài học bên dưới.

Unit 3 lớp 3: Do you have a milkshake?-Lesson 6

1. Task 1 Lesson 6 Unit 3 lớp 3

Listen and write Yes of No (Nghe và viết Yes hoặc No)

Click here to listen 

Tapescript

I like fruit.

1. A. So do I. Let's buy fruit. Do you have apples?

B. Yes, we do.

A. Two apples, please!

2. A. And do you have bananas?

B. Sorry, We don't have any bananas.

3. A. Ok, what about grapes?

B. No, we don't have any grapes.

4. B. But we have pears.

A. Ok, two pears, please.

5. B. And we have mangoes. Do you like mangoes?

A. Yes, we do. Two mangoes, please.

6. A. Do you have oranges?

B. Sorry, no we don't. Here's your fruit.

A. Thank you!

Tạm dịch

Tôi thích trái cây

1. A. Hãy đi mua trái cây nào. Bạn có táo không?

B. Có.

A. Làm ơn cho tôi 2 quả táo.

2. A. Bạn có chuối không?

B. Xin lỗi, chúng tôi không có chuối.

3. A. Ok, vậy còn nho thì sao?

B. Không.

4. B. Nhưng chúng tôi có lê.

A. OK, vậy làm ơn cho tôi 2 quả lê.

5. B. Và chúng tôi cũng có xoài. Bạn có thích xoài không?

A. Có, vậy làm ơn cho chúng tôi 2 xoài.

6. A. Bạn có cam không?

B. Xin lỗi, chúng tôi không có cam. Đây là trái cây của bạn.

A. Cảm ơn bạn.

Guide to answer

1. Yes (Có)

2. No (Không)

3. No (Không)

4. Yes (Có)

5. Yes (Có)

6. No (Không)

2. Task 2 Lesson 6 Unit 3 lớp 3

Point, ask and answer (Chỉ vào, hỏi và trả lời)

Guide to answer

- Do you have apples?

Yes, we do.

- Do you have grapes?

No, we don't.

- Do you have bananas?

Yes, we do.

- Do you have pears?

No, we don't.

- Do you have mangoes?

Yes, we do.

- Do you have oranges?

Yes, we do.

Tạm dịch

- Bạn có táo không?

Có.

- Bạn có nho không?

Không.

- Bạn có chuối không?

Có.

- Bạn có lê không?

Không.

- Bạn có xoài không?

Có.

- Bạn có cam không?

Có.

3. Task 3 Lesson 6 Unit 3 lớp 3

Write a question mark or a period (Viết dấu hỏi hoặc dấu chấm vào cuối mỗi câu sau)

Example

Do you have an apple?

Yes, I do.

1. Do you like apples ___

2. I can ride a bike ___

3. I like fruit ___

4. Do you like mangoes ___

Guide to answer

1. Do you like apples?

2. I can ride a bike.

3. I like fruit.

4. Do you like mangoes?

Tạm dịch

1. Bạn có thích táo không?

2. Tôi có thể đi xe đạp.

3. Tôi thích trái cây.

4. Bạn có thích xoài không?

4. Task 4 Lesson 6 Unit 3 lớp 3

Answer the questions from 3 (Trả lời câu hỏi ở bài 3)

- Do you like apples?

- Do you like mangoes?

Guide to answer

- Yes, I do.

- No, I don't.

Tạm dịch

- Bạn có thích táo không?

Có.

- Bạn có thích xoài không?

Không.

5. Practice

Write a question mark or a period (Viết dấu hỏi hoặc dấu chấm vào cuối mỗi câu sau)

1. What is your favorite fruit ____

2. I love bananas ______

3. I like grapes ________

4. What is your name _______

5. What is your teacher's name _______

6. Conclusion

Kết thúc bài học này các em đã được nói về các loại trái cây yêu thích. Bên cạnh đó, các em cần lưu ý dấu câu ở cuối mỗi câu như sau:

- Dấu chấm dùng ở cuối mỗi câu khẳng định.

- Dấu chấm hỏi dùng ở cuối mỗi câu nghi vấn (câu hỏi).

Ví dụ

- I love chicken.

- Do you like chicken?

Ngày:12/11/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM