10 đề thi Học kì 1 môn Vật Lý 8 năm 2020 có đáp án

Với mong muốn các em học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới, eLib đã tổng hợp và biên soạn bộ 10 đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 kèm đáp án dưới đây từ các trường THCS trong cả nước. Hy vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích đối với các em!

10 đề thi Học kì 1 môn Vật Lý 8 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 1

ĐỀ THI HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS HỒ VĂN HUÊ

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:(5 điểm)

Câu 1: Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?

A. Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.

B. Chuyển động quay của cánh quạt điện khi nguồn điện đã ổn định.  

C. Chuyển động của kim phút đồng hồ.

D. Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.

Câu 2: Một chiếc thuyền chuyển động trên sông, câu nhận xét nào dưới đâykhông đúng?

A. Thuyền chuyển động so với người lái thuyền. 

B. Thuyền chuyển động so với bờ sông.

C. Thuyền đứng yên so với người lái thuyền.                 

D. Thuyền chuyển động so với cây cối trên bờ.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 phút. Tốc độ chuyển động vật là:

A. 4,8 m/ph          B. 48 m/ph 

C. 0,48 m/ph        D. 480m/ph

Câu 4: Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì

A. Lực có độ lớn, phương và chiều

B. Lực làm cho vật bị biến dạng

C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ

D. Lực làm cho vật chuyển động

Câu 5: Một vật đang chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng, thì

A. vật chuyển động với tốc độ tăng đần.

B. vật chuyển động với tốc độ giảm dần.

C. Hướng chuyển động của vật thay đổi.

D. Vật giữ nguyên tốc độ.

Câu 6: Áp lực là

A. Lực tác dụng lên mặt bị ép.  

B. Lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.

C. Trọng lực của vật tác dụng lên mặt nghiêng.  

D. Lực tác dụng lên vật.

Câu 7: Áp suất có đơn vị đo là

A. N/m3                B. N/cm

C. N/m                 D. N/m2

Câu 8: Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không mô tả sự tồn tại của lực đẩy Acsimét?

A. Nâng một vật dưới nước ta thấy nhẹ hơn nâng vật ở trên không khí.

B. Nhấn quả bóng bàn chìm trong nước, rồi thả tay ra, quả bóng lại nổi lên mặt nước.

C. Ô tô bị xa lầy khi đi vào chỗ đất mềm, mọi người hỗ trợ đẩy thì ô tô lại lên được.

D. Thả một trứng vào bình đựng nước muối mặn, quả trứng không chìm xuống đáy bình.

Câu 9: Khi một vật nhúng trong lòng chất lỏng, vật nổi lên khi

A. Trọng lượng riêng của vật lớn hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

B. Trọng lượng riêng của vật nhỏ hơn trọng lượng riêng của chất lỏng.

C. Trọng lượng riêng của vật bằng trọng lượng riêng của chất lỏng.

D. Trọng lượng của vật bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

Câu 10: Một tàu ngầm lặn dưới đáy biển ở độ sâu 200m. Biết rằng trọng lượng riêng trung bình của nước biển là 10300N/m3. Áp suất tác dụng lên mặt ngoài của thân tàu là bao nhiêu?

A. 2060N/m2       

B. 206000N/m2.      

C. 20600N/m2.            

D. 2060000N/m2.

II. PHẦN TỰ LUẬN:(5 điểm)

Câu 1: Một bao thóc có trọng lượng 700N, có diện tích tiếp xúc với mặt đất là 0,35m2. Tính áp suất bao thóc đó tác dụng lên mặt đất.(2đ)

Câu 2: Một vật nặng 420N được đưa lên cao 4m theo phương thẳng đứng:

a)     Hãy tính công của lực kéo vật lên.(1,5đ)

b)    Nếu sử dụng hệ thống gồm một ròng rọc động thì lực kéo vật đó lên là bao nhiêu Niutơn và phải kéo dây một đoạn dài bao nhiêu mét? (1,5đ)

Lời giải chi tiết

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu

1

2

3

4

5

Đáp án

D

A

C

A

D

Câu

6

7

8

9

10

Đáp án

B

D

C

B

D

II. PHẦN TỰ LUẬN:

Câu 1:

Tóm tắt:

F = P = 700N

S = 0,35m2

p = ?

Giải:

Áp suất bao thóc tác dụng lên mặt đất là:

p = F/S = 700/0,35 = 2 000 (N/m2)

Đáp số: 2 000 N/m2

Câu 2:

Tóm tắt:

P = 420N

h = 4m

a)A = ?

b) F=?; l = ?

Giải:

a) Công của vật kéo vật lên là:

A = P.h = 420.4 = 1 680(J)

b) Sử dụng hệ thống gồm một  ròng rọc động được lợi 2 lần về  lực nên lực kéo vật bằng nửa trọng lượng vật.

F = P/2 = 420/2 = 210(N)

Do được lợi 2 lần về lực nên bị thiệt hai lần về đường đi(chiều dài dây kéo vật).

l = 2h = 2.4 = 8(m)

Đáp số: 1 680(J), 210(N), 8(m) 

2. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 2

ĐỀ THI HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS TÂN VẠN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4đ): Chọn đáp án đúng

Câu 1: Công thức nào sau đây là công thức tính áp suất:

A.p=F/S                  B.p=F.s

C.p=P/S                  D. p=d.V

Câu 2: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào:

A. Phương của lực                             

B. Chiều của lực            

C. Điểm đặt của lực                                     

D. Độ lớn của áp lực và diện tích mặt bị ép

Câu 3: Muốn tăng áp suất thì:

A. Giảm diện tích mặt bị ép và giảm áp lực theo cùng tỉ lệ   

B. Giảm diện tích mặt bị ép và tăng áp lực

C. Tăng diện tích mặt bị ép và tăng áp lực theo cùng tỉ lệ      

D. Tăng diện tích mặt bị ép và giảm áp lực

Câu 4: Khi đoàn tàu đang chuyển động trên đường nằm ngang thì áp lực có độ lớn bằng lực nào?

A. Lực kéo do đầu tàu tác dụng lên toa tàu            

B. Trọng lực của tàu

C. Lực ma sát giữa tàu và đường ray                      

D. Cả ba lực trên

Câu 5: Điều nào sau đây là đúng khi nói về áp suất của chất lỏng?

A. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên đáy bình, thành bình và các vật ở trong lòng nó.

B. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương ngang.

C. Chất lỏng gây ra áp suất theo phương thẳng đứng, hướng từ dưới lên trên.

D. Chất lỏng chỉ gây ra áp suất tại những điểm ở đáy bình chứa.

Câu 6: Lực đẩy Acsimét phụ thuộc vào các yếu tố:

A. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

B. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của vật.

C. Trọng lượng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.

D. Trọng lượng riêng của chất lỏng

Câu 7: Một cục nước đá đang nổi trong bình nước. Mực nước trong bình thay đổi như thế nào khi cục nước đá tan hết:

A.Tăng                                                        

B.Giảm                         

C. Không đổi.                                             

D. Có thể tăng, cũng có thể giảm

Câu 8: Công thức tính áp suất chất lỏng là:

A. p=d/h                            B. p= d.h

C. p = d.V                           D. p=h/d

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về áp suất khí quyển?

A. Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương.

B. Áp suất khí quyển bằng áp suất thủy ngân.

C. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ dưới lên trên.

D. Áp suất khí quyển chỉ tác dụng theo phương thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.

Câu 10: Hiện tượng nào sau đây không do áp suất khí quyển gây ra?

A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng lại phồng lên như cũ 

B. Lấy thuốc vào xi lanh để tiêm

C. Hút xăng từ bình chứa của xe bằng vòi                 

D. Uống nước trong cốc bằng ống hút

Câu 11: Trường hợp nào sau đây áp suất khí quyển lớn nhất

A. Tại đỉnh núi     

B. Tại chân núi              

C. Tại đáy hầm mỏ                 

D. Trên bãi biển

Câu 12: Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì ?

A. Không khí càng đặc                           

B. Lực hút trái đất giảm nên áp suất giảm

C. Không khí càng loãng                              

D. Không khí càng nhiều tạp chất

---Nội dung tiếp theo của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

3. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 3

ĐỀ THI HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS TÂN TẠO 

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau, câu nào đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.     

B. Ô tô đứng yên so với cột điện bên đường.

C. Ô tô chuyển động so với người lái xe.   

D. Ô tô đứng yên so với cây bên đường.

Câu 2: Đơn vị hợp pháp của vận tốc là:

A. km/s                  B. km/h                                   C. m.s                     D. m/h

Câu 3: Một người đi xe đạp trong 2,5 giờ với vận tốc trung bình là 12 km/h. Quãng đường người đó đi được là:

A. 2,5km.             B. 4,8 km.                      C. 12 km                D. 30 km. 

Câu 4: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là đều?

A. Chuyển động của một xe đạp đang xuống dốc.

B. Chuyển động của đoàn tàu đang vào nhà ga.

C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.

D. Chuyển động của quả banh đang lăn trên sân.

Câu 5: Áp lực tác dụng lên mặt sàn 500N. Diện tích tiếp xúc với mặt sàn là 4m2. Áp suất tác dụng lên sàn là:

A. 125 m2 /N        B. 2000 N/m                  C.  125 Pa                D. 125N      

Câu 6: Trong quá trình lưu thông của các phương tiện giao thông đường bộ, ma sát giữa bánh xe và mặt đường, giữa các bộ phận cơ khí với nhau, ma sát giữa phanh xe và vành bánh xe làm phát sinh các bụi cao su, bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí này gây ra tác hại to lớn đối với môi trường. Để giảm thiểu tác hại này cần:

A.  Giảm số phương tiện lưu thông trên đường.

B.  Tăng số phương tiện lưu thông trên đường.

C.  Cần thường xuyên kiểm tra chất lượng xe và vệ sinh mặt đường sạch sẽ.

D. Cả A và C.

---Nội dung các câu hỏi tự luận và đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

4. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 4

ĐỀ THI HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS TRẦN VĂN ƠN

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3,0 điểm)

Hãy chọn  phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1 :Một vật chuyển động so với vật mốc khi:

A. Khoảng cách so vật mốc thay đổi.

B. Thời gian so với vật mốc thay đổi.

C. Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi.

D. Vận tốc so với vật mốc thay đổi.

Câu 2 Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 19,44m/s                             

B. 15m/s  

C. 1,5m/s                                

D. 2/3m/s

Câu 3: Mặt  lốp xe ô tô, xe máy có khía rãnh để:

A. Tăng ma sát                               

B. Giảm ma sát

C. Tăng quán tính                           

D. Giảm quán tính

Câu 4: Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.

B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều

Câu 5: Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

 A. Tăng lên                        

B. Giảm đi

C. Không thay đổi                   

D. chỉ số 0

---Còn tiếp---

5. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 5

ĐỀ THI HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ 

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan:

Câu 1 :Một vật chuyển động so với vật mốc khi:

A. Khoảng cách so vật mốc thay đổi.                    

B. Thời gian so với vật mốc thay đổi.

C. Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi.            

D. Vận tốc so với vật mốc thay đổi.

Câu 2:  Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 19,44m/s            

B. 15m/s                           

C. 1,5m/s                                    

D. 2/3m/s

Câu 3: Mặt  lốp xe ô tô, xe máy có khía rãnh để:

A. Tăng ma sát                                                                

B. Giảm ma sát

C. Tăng quán tính                                                           

D. Giảm quán tính

Câu 4: Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.         

B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều

Câu 5: Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên                        

B. Giảm đi            

C. Không thay đổi                   

D. chỉ số 0

---Còn tiếp---

6. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 6

ĐỀ THI HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

A. Trắc nghiệm (2 điểm)

Câu 1. Có một ô tô đang chạy trên đường. Trong các câu mô tả sau đây, câu nào không đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường

B. Ô tô chuyển động so với người lái xe.

C. Ô tô đứng yên so với người lái xe.

D. Ô tô chuyển động so với cây ven đường.

Câu 2. Đơn vị vận tốc là:

A. km.h;                    

B. m.s;

C. km/h;                    

D. s/m;

Câu 3. Hành khác ngồi trên xe đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:

A. Đột ngột giảm vận tốc;

B. Đột ngột tăng vận tốc;

C. Đột ngột rẽ sang trái;

D. Đột ngột rẽ sang phải

Câu 4. Trường hợp nào sau đây lực xuất hiện không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi lốp xe trượt trên mặt đường.

B. Lực xuất hiện làm mòn đế giầy.

C. Lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay bị dãn.

D. Lực xuất hiện giữa dây cuaroa với bánh xe truyền chuyển động.

Câu 5. Một áp lực 600N gây áp suất 3 000 N/m2 lên diện tích bị ép có độ lớn:

A. 2 000 cm2 ;          

B. 200 cm2 ;  

C. 20 cm2 ;                

D. 0,2 cm2

---Còn tiếp---

7. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 7

Trường THCS Đồng Hiệp

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 2 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

8. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 8

Trường THCS Tô Ngọc Vân

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 6 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

9. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 9

Trường THCS Bàu Cát

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 3 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

10. Đề thi học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 10

Trường THCS Lương Thế Vinh

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM