Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

Nhằm giúp các bạn ôn tập thật tốt kiến thức về Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trong chương trình Địa lí 9, eLib.vn xin gửi đến bạn đọc nội dung bài 17 Địa lí 9. Nội dung chi tiết mời các bạn tham khảo tại đây!

Địa lí 9 Bài 17: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ 

- Có diện tích lớn nhất nước ta : trên 101 nghìn km2 (chiếm khoảng 30,5% diện tích).

- Số dân 11.667,5 nghìn người (12,9% dân số cả nước- năm 2014).

- Gồm các tỉnh:

  • Phần Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.
  • Phần Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
  • Tiếp giáp : Trung Quốc, Thượng Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và vịnh Bắc Bộ.

Lược đồ tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ

1.2. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên

- Miền núi Bắc Bộ đặc trưng bằng địa hình núi cao và chia cắt sâu ở phía Tây Bắc còn ở phía Đông Bắc phần lớn là địa hình núi trung bình. (địa hình có ảnh hưởng lớn đến khí hậu)

- Khí hậu với mùa đông lạnh, trồng cây ưa lạnh, hoa quả…

- Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh nổi bật về:

- Tài nguyên khoáng sản: tập trung nhiều nhất nước ta.

  • Đất feralit: trồng cây chè là thế mạnh của vùng.
  • Thuỷ năng: phát triển thuỷ điện (Hoà Bình, Sơn La, Thác Bà…)

- Khó khăn: Mùa đông lạnh, đi lại khó khăn, thảm thực vật bị tàn phá quá mức gây sạt lở đất…Khoáng sản phần lớn có trữ lượng nhỏ, phân bố rải rác.

1.3. Đặc điểm dân cư, xã hội

- Đặc điểm:

  • Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Tày, Nùng…
  • Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương.
  • Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc
  • Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc Đổi mới.

Ruộng bậc thang ở miền núi Bắc Bộ

- Thuận lợi:

  • Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…).
  • Đa dạng về văn hóa.

- Khó khăn:

  • Trình độ văn hóa, kĩ thuật của người lao động còn hạn chế.
  • Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.

2. Luyện tập

Câu 1: Quan sát hình 17.1, hãy xác định và nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.

Gợi ý làm bài

Vị trí địa lí:

Nằm ở phía Băc lãnh thổ nước ta.

- Phía Bắc giáp Trung Quốc (các tỉnh Vân Nam và Quảng Tây)

-  Phía Tây giáp Thượng Lào.

-  Phía Nam giáp vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

-  Phía Đông Nam là vùng biển thuộc Quảng Ninh.

* Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:

+ Phía Bắc giáp Trung Quốc, có thể dễ dàng giao lưu với các vùng kinh tế năng động của nước này qua các cửa khẩu (Móng Cái, Thanh Thủy…).

+ Phía Tây giáp Thượng Lào, vùng có tiềm năng lâm nghiệp lớn.

+ Liền kề với đồng bằng sông Hồng, vùng có tiềm năng lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và nguồn lao động lớn nhất cả nước, có Hà Nội là đầu mối giao thông vận tải của cả nước.

+ Phía Đông là vùng biển thuộc Quảng Ninh có tiềm năng du lịch, giao thông và sự nghiệp, thuận lợi cho giao lưu phát triển với các vùng trong cả nước và thế giới.

⟹ Trung du miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí đặc biệt, lại nhờ có mạng lưới giao thông vận tải đang được đầu tư, nâng cấp, nên ngày càng thuận lợi cho việc giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở.

Câu 2: Dựa vào hình 17.1, xác định vị trí các mỏ: than, sắt, thiếc, apatit và các dòng sông có tiềm năng phát triển thủy điện: sông Đà, sông Lô, sông Gâm, sông Chảy.

Gợi ý làm bài

  • Các mỏ khoáng sản:

- Than: Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên.

- Sắt: Lào Cai, Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang.

- Thiếc: Cao Bằng, Tuyên Quang.

- Apatit: Lào Cai.

  • Các dòng sông:

- Sông Đà: từ thượng nguồn vùng núi cao Tây Bắc chảy qua Sơn La xuống Hòa Bình.

- Sông Lô, sông Chảy, sông Gâm là các nhánh sông thuộc vùng thượng nguồn của hệ thống sông Hồng (chảy qua lãnh thổ các tỉnh Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang vùng Đông Bắc).

Câu 3: Căn cứ vào bảng 17.1, hãy nêu sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Gợi ý làm bài

Sự khác biệt giữa 2 vùng Tây Bắc và Đông Bắc:

  • Điều kiện tự nhiên:

- Vùng Đông Bắc:

+ Địa hình thấp hơn, chủ yếu núi thấp và trung bình.

+ Địa hình hướng vòng cung (5 cánh cung).

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.

- Vùng Tây Bắc:

+ Địa hình núi cao hiểm trở và đồ sộ nhất cả nước (dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan Xi Păng cao 3143m).

+ Địa hình hướng Tây Bắc – Đông Nam.

+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn.

  • Thế mạnh kinh tế:

-  Vùng Đông Bắc:

+ Khai thác khoáng sản (khoáng sản đa dạng và giàu có nhất cả nước).

+ Phát triển nhiệt điện chạy bằng than (Uông Bí, Na Dương..).

+ Trồng rừng; phát triển đa dạng cây công nghiêp lâu năm, cây ăn quả, dược liệu ôn đới và cận nhiệt.

+ Du lịch sinh thái và du lịch biển.

+ Đánh bắt nuôi trồng thủy sản (vùng biển Quảng Ninh).

- Vùng Tây Bắc:

+ Phát triển thủy điện (Hòa Bình, Sơn La)

+ Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm (cây chè).

+ Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 4: Dựa vào số liệu trong bảng 17.2, hãy nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.

Gợi ý làm bài

- Dân cư:

+ Đông Bắc tập trung dân cư đông đúc hơn Tây Bắc, mật độ dân số gấp hơn 2 lần Tây Bắc (năm 1999 mật độ dân số Đông Bắc là 163 người/km2 và Tây Bắc là 63 người/km2).

+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của Tây Bắc cao so với trung bình cả nước (2,2% > 1,4%) và lớn hơn Đông Bắc (2,2% >1,3%).

+ Tỉ lệ dân thành thị cũng lớn hơn (17,3% > 12,9%).

- Xã hội:

+ Tỉ lệ hộ nghèo cả hai vùng đều còn cao hơn so với cả nước (17,1%).

+ Thu nhập bình quân đầu người/ tháng vẫn còn rất thấp (210 nghìn đồng/tháng)

+ Đông Bắc có tỉ lệ người lớn biết chữ và tuổi thọ trung bình cao hơn Tây Bắc.

⟹ Đông Bắc có đời sống dân cư - xã hội phát triển hơn so với Tây Bắc. 

3. Kết luận

Sau bài học cần nắm các nội dung sau:

- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .

- Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của vùng và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội .

- Trình bày được đặc điểm dân cư xã hội và những thuận lợi khó khăn đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

Ngày:04/08/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM