10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2019 có đáp án

Xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 có đáp án và lời giải chi tiết. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa học 12 năm 2019 có đáp án

1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 1

 

TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian 45 phút

 

 

Câu 1: Công thức tổng quát của amin no, mạch hở là

A. CnH2n+1-NH2.                B. CnH2n+3N.                 C. CnH2n+kNk.              D. CnH2n+2+kNk.

Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào là amin bậc hai?

A. H2N-[CH2]6-NH2.             B. CH3-(CH3)CH-NH2.      C. CH3-NH-CH3.              D. C6H5NH2.

Câu 3: Alanin là tên gọi của amino axit

A.CH3CH(NH2)COOH.                                                  B. H2N[CH2]2COOH.   

C. CH3CH(NH2)CH2COOH.                                           D. H2NCH2COOH

Câu 4: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử               

A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino.                  

B. chỉ chứa nhóm amino.

C. chỉ chứa nhóm cacboxyl.                               

D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.

Câu 5: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?     

A. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.                    B. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. 

C. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.                         D. H2NCH2CH2CONHCH2COOH. 

Câu 6: Peptit X có cấu tạo như sau:  H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH(CH3)2-COOH

Ký hiệu của X là 

 A. Ala-Ala-Val.                       B. Ala-Gly-Val.        C. Gly-Ala-Gly.                D. Gly-Val-Ala.

Câu 7: Sản phẩm của phản ứng trùng hợp metyl metacrylat được dùng làm

A. nhựa bakelit.                    B. nhựa PVC.           C. tơ nilon-6.             D. thuỷ tinh hữu cơ.

Câu 8: Sự kết hợp các phân tử nhỏ (monome) thành phân tử lớn (polime) đồng thời loại ra các phân tử nhỏ (như H2O, NH3, HCl, ...) được gọi là

A. sự tổng hợp.                  B. sự polime hóa.           C. sự trùng ngưng.          D. sự peptit hóa.

Câu 9: Để rửa sạch chai lọ đựng anilin, nên dùng cách nào sau đây?

A. Rửa bằng xà phòng.                                              

B. Rửa bằng nước

C. Rửa bằng dung dịch NaOH, sau đó rửa lại bằng nước.

D. Rửa bằng dung dịch, sau đó rửa lại bằng nước

Câu 10: Cho các dãy chuyển hóa: Glyxin (+ NaOH) → A (+ HCl) → X và Glyxin (+ HCl) → B(+ NaOH) → Y . X, Y lần lượt là

A. NaOOCCH2NH3Cl, NaOOCCH2NH3Cl.               B. HOOCCH2NH3Cl, NaOOCCH2NH3Cl.

C. NaOOCCH2NH3Cl, H2NCH2COONa.                  D. HOOCCH2NH3Cl, H2NCH2COONa.

Câu 11: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl là: 

A. X, Y, Z, T.                         B. X, Y, T.                         C. X, Y, Z.                        D. Y, Z, T

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi. 

B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường. 

C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn, do nhiều mắt xích liên kết với nhau.

D. Polietilen là polime thiên nhiên, xenlulozơ triaxetat là polime bán tổng hợp.

Câu 13: Cho các vật liệu polime sau: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại vật liệu có nguồn gốc từ xenlulozơ là:

A. 2, 6, 7.                              B. 2, 3, 5, 7.                      C. 2, 3, 7.                         D. 2, 5, 6, 7.

Câu 14: Cho anbumin (lòng trắng trứng) vào một ống nghiệm, thêm vào đó một ít Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển từ

A. không màu thành màu vàng.   

B. không màu thành màu tím.      

C. không màu thành màu đỏ.         

D. không màu thành màu đen.

Câu 15: Đipeptit phản ứng với NaOH đặc, đun nóng theo phương trình sau:

H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH + NaOH (dư) → Y + H2O. Y là 

A. natri aminoaxetat.          B. natri axetat.                  C. metylamin.                   D. amoniac.

Câu 16: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2.

Dãy thứ tự pH tăng dần từ trái sang phải là: 

A. (2), (1), (3).                      B. (3), (1), (2).                  C. (1), (2), (3).                 D. (2), (3), (1).

Câu 17: Thành phần phần trăm về khối lượng của nitơ trong hợp chất CxHyN là 23,73%. Số đồng phân amin bậc một thỏa mãn là 

A. 3.                                       B. 1.                                   C. 4.                                  D. 2.

Câu 18: Cho 0,1 mol α-amino axit   tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH tạo 16,8 gam muối. Mặt khác, 0,1 mol   tác dụng vừa đủ với dung dịch có 0,2 mol HCl. Công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH.                                      B. H2N[CH2]4CH(NH2)-COOH.

C. H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.                              D. H2N[CH2]3CH(NH2)-COOH.

Câu 19: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch . Cho NaOH dư vào dung dịch . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là 

A. 0,70.                                 B. 0,50.                               C. 0,65.                             D. 0,55.

Câu 20: Cho các polime sau: polistiren, xenlulozơ triaxetat, policaproamit, poli (metyl metacrylat), poli (vinyl clorua), poliacrilonitrin. Polime sử dụng để sản xuất chất dẻo gồm: 

 A. Polistiren, poli (metyl metacrylat), poli (vinyl clorua).    

B. Polistiren, xenlulozơ triaxetat, poli (metyl metacrylat), poliacrilonitrin.

C. Polistiren, poli (metyl metacrylat), poliacrilonitrin, poli (vinyl clorua).        

D. Polistiren, xenlulozơ triaxetat, poli (metyl metacrylat).

Câu 21: Câu nào sau đây không đúng?

A. Sự đông tụ xảy ra khi luộc trứng, lên men sữa chua, làm fomat, nấu riêu cua .

B. Phân tử protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên.

C. Protein rất ít tan trong nước lạnh và dễ tan khi nước nóng.

D. Phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala bằng Cu(OH)2.

Câu 22: Biết 0,01 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,01 mol HCl hoặc 0,02 mol NaOH. Công thức của X có dạng

A. H2NRCOOH.                 B. (H2N)2R(COOH)2.       C. H2NR(COOH)2.           D. (H2N)2R(COOH).

Câu 23: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một aminoaxit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 120.                                   B. 60.                                 C. 30.                                D. 45.

Câu 24: E là este của glyxin với 1 ancol no, đơn chức, mạch hở. Phần trăm khối lượng oxi trong E là 27,35%. Cho 16,38 gam E tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng kết thúc cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với

A. 20,55.                               B. 20,00.                           C. 20,78.                           D. 21,35

Câu 25: Cho 1 mol amino axit   phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit  phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 - m1 = 7,5. Công thức phân tử của   là 

A. C5H9O4N.                        B. C4H10O2N2.                  C. C5H11O2N.                   D. C4H8O4N2.

ĐÁP ÁN ĐỀ 1

1D  2C  3A  4A  5B  6B  7D  8C  9D  10D  11B  12D  13B   14B 15A  16A  17D  18B   19C  20A 21C  22C  23B  24B  25A

2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 2

TRƯỜNG THPT HÀ NAM

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian 45 phút

 

Câu 1: Bậc của amin tương ứng với

A. bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.

B. số nguyên tử hiđro trong nhóm amin.

C. số nguyên tử hiđro trong NH3 được thay thế bởi gốc hiđrocacbon.        

D. số nguyên tử N trong nhóm amin.

Câu 2: Công thức tổng quát của hợp chất amin đơn chức, no, mạch hở là

A. CnH2n+3N.                  B. CnH2n+2N.                 C. CnH2n+1N.                 D. CnH2n-1N.

Câu 3: Glyxin còn có tên gọi là 

A. axit 2-amino axetic.       B. axit -amino propioic.    C. axit 1-amino butyric.   D. axit -amino axetic.   

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amino axit không đúng?

A. Dễ bay hơi.                                                                                                                                              

B. Điều kiện thường tồn tại trạng thái tinh thể rắn.

C. Dễ tan trong nước.         

D. Tinh thể không màu có vị hơi ngọt.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.

B. Tất cả các loại amino axit đều có thể cấu thành peptit.

C. Trong phân tử peptit mạch hở, số liên kết peptit bằng số gốc -amino axit.

D. Trong phân tử peptit mạch hở có chứa n gốc -amino axit thì số liên kết peptit bằng (n-1).

Câu 6: Trong cơ thể protein chuyển hóa thành 

A. amino axit.                    B. glucozơ.                       C. axit béo.                      D. axit hữu cơ.

Câu 7: Dựa vào nguồn gốc để phân loại polime thì xenlulozơ triaxetat thuộc loại

A. polieste.                          B. polimetổnghợp.          C. polime bán tổng hợp. D. poliamit.

Câu 8: Để điều chế nilon-6,6 thực hiện phản ứng trùng ngưng hexametylen điamin với 

A. axitterephtalic.     B. axit oxalic.            C. axit stearic.           D. axit ađipic.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây không thể hiện tính bazơ của amin?

A. CH3NH+ H2O →  CH3NH3+   + OH-.           

B. CH3NH+ HCl   →  CH3NH3Cl. 

C. Fe3+ + 3CH3NH2 + 3H2O → Fe(OH)3 + 3CH3NH3+.         

D. nH2N[CH2]6NH+ nHOOC[CH2]4COOH → (H2N[CH2]6NH-CO[CH2]4CO-)+ 2nH2O.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).           

B. Amino axit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.

C. Các amino axit (nhóm amin ở vị trí số 6, 7, ...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.

D. Axit glutamic là thuốc bổ thần kinh.

Câu 11: Cho hợp chất H2N–CH2–COOH lần lượt tác dụng với: CH3OH (dư)/HCl, dung dịch NaOH dư, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Số trường hợp có phản ứng xảy ra là

  A. 2.                                      B. 5.                                   C. 4.                                   D. 3.

Câu 12:Thủy phân không hoàn toàn một pentapeptit được các dipeptit và tripeptit sau: Gly-Ala, Glu-Phe, Gly-Ala-Val, Ala-Val-Glu. Trình tự đúng của các amino axit trong pentapeptit trên là

A. Gly-Ala-Val-Glu-Phe.   

B. Gly-Ala-Glu-Phe-Val. 

C. Ala-Val-Glu-Gly-Phe. 

D. Val-Glu-Phe-Gly-Val. 

Câu 13: Cho các chất sau: CH2=CH2 (1), HCHO (2), CH2=CH–Cl (3), CH3–CH3 (4). Những chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là:

A. (1), (3).                          B. (3), (2).                        C. (1), (2), (3), (4).           D. (1), (2), (3).

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các vật liệu polime thường là chất rắn không bay hơi. 

B. Hầu hết các polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.

C. Polime là những chất có phân tử khối rất lớn do nhiều mắt xích liên kết với nhau.

D. Polietilen và poli(vinyl clorua) là loại polime bán tổng hợp.

Câu 15: Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện

 A. dung dịch màu vàng.

B. kết tủa màu xanh.

C. dung dịch màu tím.       

D. dung dịch xanh lam.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 16-25 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 3

TRƯỜNG THPT MAI THÚC LOAN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian 45 phút

 

Câu 1. Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là

A. CxHyN (x ≥ 1)                 B. CnH2n + 3N (n ≥ 1)         C. CnH2n +1 N  (n ≥ 1)        D. C2H2n - 5

Câu 2. Amin nào dưới đây là amin bậc 2?

A. CH3NHCH3.                   B. CH3CH(CH3)NH2.         C. CH3CH2NH2.                D. (CH3)3N.

Câu 3. Trường hợp nào sau đây có công thức cấu tạo và tên tương ứng đúng?

A. H2NCH2COOH (glyxin hay glixerol).                      B. CH3CH(NH2)COOH (anilin).

C. H2N(CH2)4CH(NH2)COOH (lysin).                         D. HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH (axit glutaric).

Câu 4. Chất dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt có công thức cấu tạo là

A. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COONa.                    B. NaOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH.

C. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COOH.                      D. NaOOC–CH2CH(NH2)–CH2COONa.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Hợp chất H2N-COOH là amino axit đơn giản nhất. 

B. Amino axit ngoài dạng phân tử (H2N-R-COOH) còn có dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-.

C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl 

D. Amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.

Câu 6. Polime nào dưới đây thực tế không sử dụng làm chất dẻo?

A. Poli (metyl metacrylat).                                            B. Poli (acrilonitrin).

C. Poli (vinyl clorua).                                                    D. Poli (phenol-fomandehit).

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Phân tử protein được cấu tạo từ một chuỗi polipeptit kết hợp với các thành phần “phi protein” khác.

B. Protein chứa những polipeptit có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.

C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α-aminoaxit.

D. Protein phức tạp được tạo thành từ protein đơn giản kết hợp với các thành phần “phi protein”.

Câu 8. Hợp chất nào dưới đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?

A. Axit -aminocaproic.        B. Metyl metacrylat.         C. Buta-1,3-đien.           D. Caprolactam.

Câu 9. Cho các polime: (1) tơ tằm, (2) sợi bông, (3) sợi đay, (4) tơ enang, (5) tơ visco, (6) nilon-6,6, (7) tơ axetat. Loại tơ có nguồn gốc từ xenlulozơ là:

A. 1, 2, 6, 7.                        B. 2, 3, 5, 7.                   C. 2, 3, 6, 7.                       D. 2, 5, 6, 7.

Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Anilin có thể tác dụng với nước Br2, dung dịch NaOH.

B. Metylamin có thể tác dụng với nước Br2, dung dịch NaOH.

C. Anilin có khả năng làm xanh giấy quỳ tím hoặc làm hồng phenolphtalein.

D. Metylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac nhờ ảnh hưởng của gốc ankyl.         

Câu 11. Kết luận nào sau đây đúng? 

A. Cao su là loại vật liệu polime có tính dẻo.           

B. Vật liệu compozit có thành phần chính là polime.

C. Nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp.

D. Tơ capron, nitron, nilon thuộc loại tơ tổng hợp.

Câu 12. Cho các polime sau: (-CH2-CH2-)n, (-CH2-CH=CH-CH2-)n, (-NH-CH2-CO-)n. Công thức của các monome để trùng hợp hoặc trùng ngưng để tạo ra các polime trên lần lượt là: 

A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3CH(NH2)-COOH.     

B. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, H2N-CH2-COOH.

C. CH2=CH2, CH3-CH=CH-CH3, H2N-CH2-COOH. 

D. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2N-CH2-COOH.

Câu 13. Phương pháp điều chế polime nào sau đây đúng?

A. Trùng ngưng hexametylenđiamin tạo ra tơ nilon-6.

B. Đồng trùng hợp isopren và stiren được cao su buna-S.

C. Trùng ngưng axit terephtalic và etylen glicol được poli(etylen terephtalat).

D. Trùng ngưng buta-1,3-đien và vinyl xianua được cao su buna-N.

Câu 14. Cho vào ống nghiệm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng, 1 ml dung dịch NaOH 30% và một giọt dung dịch CuSO4 2%, lắc nhẹ thì xuất hiện

A. kết tủa màu vàng.

B. kết tủa màu xanh.

C. dung dịch màu tím.      

D. dung dịch xanh lam.

Câu 15. Cho các chất: (1) ancol etylic, (2) etyl amin, (3) metyl amin, (4) axit axetic. Thứ tự các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:

A. 2, 3, 4, 1.                        B. 3, 2, 1, 4.                        C. 1, 3, 2, 4.                D. 3, 1, 2, 4.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 16-25 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 4

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian 45 phút

 

Câu 1: Chất nào sau đây là amin bậc 2?

A. Metylamin.                       B. Đimetylamin.               C. Etylamin.                     D. Trimetylamin.

Câu 2: Công thức phân tử của propylamin là 

A. C4H11N.                            B. C2H7N.                         C. C3H9N.                         D. C3H7N.

Câu 3: Dung dịch amino axit nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ?

A. Glyxin.                              B. Alanin.                          C. Axit glutamic.               D. Lysin.

Câu 4: Chất nào sau đây không phản ứng với glyxin?

A. KOH.                                 B. HCl.                              C. H2SO4.                         D. NaCl.

Câu 5: Trong môi trường kiềm, protein tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu

A. đỏ.                                     B. tím.                               C. vàng.                            D. xanh.

-----Còn tiếp-----

5. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 5

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian 45 phút

Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế một hay nhiều nguyên tử hyđro của amoniac bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.

B. Tùy thuộc vào cấu tạo của gốc hiđrocacbon có thể phân loại amin không thơm, amin thơm và amin dị vòng.

C. Trong phân tử amin có từ 2 nguyên tử C trở lên thì bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.

D. Bậc của amin được định nghĩa theo bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin. 

Câu 2: Công thức tổng quát của amin đơn chức, no, mạch hở là

A. CnH2n+3N.                   B. CnH2n+2N.                 C. CnH2n+1N.                           D. CnH2n-1N.

Câu 3: Glyxin là tên gọi của amino axit 

A. CH3CH(NH2)COOH.                                                 B. H2N[CH2]2COOH.

C. CH3CH(NH2)CH2COOH.                                          D. H2NCH2COOH.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Các amino axit dễ bay hơi.

B. Các amino axit ở điều kiện thường tồn tại trạng thái tinh thể rắn.

C. Các amino axit dễ tan trong nước.

D. Các amino axit là tinh thể không màu có vị hơi ngọt.

Câu 5: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Val-Gly-Gly là                     

A. 1.                                          B. 2.                                C. 3.                                    D. 4

-----Còn tiếp-----

6. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 6

TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN HÓA HỌC 12

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian 45 phút

Câu 1: Có ba dung dịch: metylamin, anilin, axit axetic đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt ba dung dịch trên là

A. dung dịch NaOH.                                                       B. giấy quỳ tím.                 

C. dung dịch phenolphtalein.                                       D. nước brom.

Câu 2: Số đồng phân amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là

A. 3.                                                                                    B. 4                                   C. 2. D. 1.

Câu 3: Công thức tổng quát của amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl là

A. CnH2n+3NO2.             B. CnH2n+1NO2.            C. CnH2n+2NO2.            D. CnH2n-1NO2.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng? 

A. Muối đinatri glutamat là gia vị thức ăn (gọi là bột ngọt hay mì chính).           

B. Aminoaxit thiên nhiên (hầu hết là -amino axit) là cơ sở kiến tạo protein của cơ thể sống.

C. Các amino axit (nhóm amin ở vị trí số 6, 7, ...) là nguyên liệu sản xuất tơ nilon.

D. Axit glutamic ứng dụng làm thuốc bổ thần kinh. 

Câu 5: Công thức cấu tạo nào sau đây là của đipeptit?

A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.           

B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH.

D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.

-----Còn tiếp-----

7. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 7

Trường: THPT Phan Châu Trinh

Số câu: 25 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

8. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 8

Trường: THPT Phan Văn Trị

Số câu: 25 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

9. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 9

Trường: THPT Thanh Đa

Số câu: 25 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

10. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Hóa 12 số 10

Trường: THPT Phước An

Số câu: 25 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:15/07/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM