Giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 39: Ôn Tập Chương 2

eLib biên soạn, tổng hợp giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 39: Ôn Tập Chương 2 giúp các em củng cố kiến thức, rèn luyện năng lực làm bài tập. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Công nghệ 10 Bài 39: Ôn Tập Chương 2

1. Giải bài 1 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Thế nào là sự sinh trưởng, phát dục của vật nuôi? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục? Ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.

Phương pháp giải

- Xem khái niệm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.

- Yếu tố ảnh hưởng: Thức ăn, chăm sóc, môi trường sống.

- Ý nghĩa: Có biện pháp nuôi dưỡng sử dụng vật nuôi mang lại hiệu quả cao.

Hướng dẫn giải

- Sự sinh trưởng của vật nuôi tăng lên về khối lượng kích thước. Còn sự phát dục của vật nuôi là sự phân hóa các cơ quan và hoàn thiện chức năng sinh lí.

- Yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng phát dục: Thức ăn, chăm sóc quản lí và môi trường sống của vật nuôi.

- Ý nghĩa của việc nghiên cứu các quy luật sinh trưởng phát triển của vật nuôi: Để có biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc, quản lí, sử dụng vật nuôi mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất.

2. Giải bài 2 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Người ta căn cứ vào những chỉ tiêu nào để chọn giống vật nuôi? Trình bày các phương pháp chọn giống.

Phương pháp giải

- Chỉ tiêu: Ngoại hình, khả năng sinh trưởng phát dục và sản xuất.

- Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể.

Hướng dẫn giải

- Chỉ tiêu chọn giống vật nuôi: Ngoại hình thể chất, sinh trưởng phát dục và sức sản xuất.

- Các phương pháp chọn lọc giống vật nuôi: Chọn lọc hàng loạt và chọn lọc cá thể, chọn lọc cá thể phải gồm 3 bước là:

+ Chọn lọc tổ tiên.

+ Chọn lọc bản thân.

+ Chọn lọc đời sau.

3. Giải bài 3 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Phân biệt hai phương pháp nhân giống thuần chủng và lai giống. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa lai kinh tế và lai gây thành.

Phương pháp giải

- Phân biệt nhân giống thuần chủng và lai giống: Dựa vào sự giống và khác giữa 2 cá thể giống được ghép đôi.

- Khác nhau cơ bản giữa lai kinh tế và lai gây thành: Dựa vào mục đích sử dụng đời con lai.

Hướng dẫn giải

- Phân biệt hai phương pháp nhân giống thuần chủng và lai giống:

+ Nhân giống thuần chủng: Ghép đôi giữa 2 cá thể cùng giống, giữ lại toàn bộ đặc tính di truyền của giống đó.

+ Lai giống: Ghép đôi giữa các cá thể khác giống, con lai mang những tính trạng duy truyền mới, tốt hơn bố mẹ.

- Phân biệt giữa lai kinh tế và lai gây thành:

+ Lai kinh tế lai giữa các cá thể khác giống với nhau sử dụng ưu thế lai F1 để nuôi lấy sản phẩm, không được dùng để làm giống.

+ Lai gây thành là lai 2 hay nhiều giống chọn lọc các đời lai tốt để nhân lên tạo thành giống mới.

4. Giải bài 4 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Trình bày cách tổ chức và đặc điểm của hệ nhân giống vật nuôi.

Phương pháp giải

- Cách tổ chức:

+ Đàn hạt nhân.

+ Đàn nhân giống.

+ Đàn thương phẩm.

Hướng dẫn giải

- Cách tổ chức: Người ta chia vật nuôi giống thành các đàn với số lượng tăng dần và giá trị giảm dần như sau:

+ Đàn hạt nhân: Số lượng ít, phẩm chất cao nhất.

+ Đàn nhân giống: Số lượng nhiều nhưng tiến bộ di truyền thấp hơn đàn hạt nhân.

+ Đàn thương phẩm: Số lượng nhiều nhất, năng suất và mức độ nuôi dưỡng thấp nhất.

- Đặc điểm:

+ Nếu đàn nhân giống và thương phẩm không phải là thuần chủng, thì năng suất của đàn nhân giống cao hơn đàn hạt nhân và thương phẩm.

+ Trong hệ thống nhân giống hình tháp, chỉ được phép đưa con giống từ đàn ở mức trên xuống mức dưới.

5. Giải bài 5 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Nêu mục đích, cơ sở khoa học và trình bày các bước cơ bản của quy trình công nghệ cấy truyền phôi bò.

Phương pháp giải

- Xem mục đích, cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi.

- Quy trình:

Hướng dẫn giải

- Mục đích công nghệ cấy truyền phôi: Phát triển nhanh số lượng và chất lượng đàn giống.

- Cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi: Nếu chuyển phôi ở giai đoạn đầu vào cơ thể khác, với điều kiện có trạng thái sinh lí phù hợp với trạng thái cá thể cho phôi, thì phôi có thể sống và phát triển bình thường.

- Quy trình kĩ thuật:

+ Chọn cá thể cho phôi và nhận phôi và gây động dục.

+ Gây rụng trứng nhiều ở bò cho phôi.

+ Phối giống bò cho phôi với đực giống tốt.

+ Thu hoạch phôi ở bò cho phôi.

+ Cấy phôi cho bò nhận phôi đang động dục.

+ Bò nhận phôi có chửa

+ Có đàn con mang tính di truyền của bò cho phôi.

6. Giải bài 6 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Muốn vật nuôi sinh trưởng tốt và tạo ra nhiều sản phẩm, cần đáp ứng những nhu cầu gì về dinh dưỡng? Em hiểu như thế nào về mối liên quan giữa nhu cầu dinh dưỡng - tiêu chuẩn và khẩu phần ăn của vật nuôi.

Phương pháp giải

- Những nhu cầu về dinh dưỡng của vật nuôi là: Nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất.

Hướng dẫn giải

- Những nhu cầu về dinh dưỡng của vật nuôi là: Nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất.

- Mối liên quan:

+ Nhu cầu dinh dưỡng là lượng chất dinh dưỡng cần thiết phải cung cấp cho vật nuôi để nó tồn tại sinh trưởng phát triển và sản xuất ra các loại sản phẩm.

+ Tiêu chuẩn là bảng đề xuất mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong 1 ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.

+ Khẩu phần ăn của vật nuôi là bảng cụ thể hóa tiêu chuẩn ăn bằng các loại thức ăn với khối lượng xác đinh và theo tỉ lê hợp lí nhất.

7. Giải bài 7 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Kể tên các loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi. Để phát triển chăn nuôi, cần phải áp dụng các biện pháp gì trong khâu sản xuất thức ăn cho vật nuôi?

Phương pháp giải

- Thức ăn tinh, thức ăn xanh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp.

- Biện pháp: Sản xuất thức ăn đầy đủ và cân đối, tận dụng thức ăn có sẵn...

Hướng dẫn giải

- Các loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi: Thức ăn tinh, thức ăn xanh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp.

- Những biện pháp cần áp dụng trong khâu sản xuất thức ăn cho vật nuôi:

+ Sản xuất thức ăn phải đầy đủ, cân đối các thành phần dinh dưỡng.

+ Khuyến khích sử dụng thức ăn hỗn hợp để giảm chi phí, hạn chế dịch bệnh.

+ Tận dụng tối đa thức ăn có sẵn.

8. Giải bài 8 trang 117 SGK Công Nghệ 10

Kể tên các loại thức ăn của cá. Làm thế nào để tăng nguồn thức ăn của cá?

Phương pháp giải

- Thức ăn tự nhiên.

- Thức ăn nhân tạo.

Hướng dẫn giải

- Các loại thức ăn của cá gồm:

+ Thức ăn tự nhiên như: Thực vật phù du, vi khuẩn, động vật phù du, động vật đáy, chất vẩn, thực vật bậc cao.

+ Thức ăn nhân tạo gồm: Thức ăn tinh, thức ăn thô và thức ăn hỗn hợp.

- Để tăng nguồn thức ăn cho cá phải bảo vệ nguồn thức ăn tự nhiên và thực hiện các biện pháp để phát triển nguồn thức ăn này như bón phân vô cơ, phân hữu cơ, quản lí và bảo vê nguồn nước để tăng nguồn dinh dưỡng trong nước và không bị ô nhiễm. Tuy nhiên chú ý nếu lượng chất vẩn quá nhiều có thể làm cá ngộ độc và chết.

9. Giải bài 9 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ sinh học để chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi. Cho ví dụ cụ thể về những ứng dụng này.

Phương pháp giải

- Cơ sở khoa học: Dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn để ủ lên men thức ăn.

Hướng dẫn giải

- Cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ sinh học để chế biến và sản xuất thức ăn chăn nuôi là dùng các chủng nấm men hay vi khuẩn để ủ lên men thức ăn có tác dụng bảo quản thức ăn và tận dụng được lượng prôtêin rất lớn từ vi sinh vât.

- Ví dụ: Lên men rượu thức ăn hỗn hợp và thức ăn tinh bột vừa không phải đun nấu vừa tăng lượng prôtêin có nguồn gốc từ nấm men rượu để chăn nuôi.

10. Giải bài 10 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Chuồng trại của vật nuôi cần đảm bảo những yêu cầu kĩ thuật gì? Hãy nêu tầm quan trọng và lợi ích của việc xử lí chất thải chăn nuôi.

Phương pháp giải

- Xây dựng chuồng trại đảm bảo:

+ Địa điểm.
+ Nền chuồng.
+ Hướng chuồng.
+ Kiến trúc xây dựng.

- Tầm quan trọng: Ngăn chặn ô nhiễm môi trường, nguồn nước, không khí...

Hướng dẫn giải

- Xây dựng chuồng trại phải đảm bảo:

+ Địa điểm: Thuận tiện giao thông, yên tĩnh, không gây ô nhiễm cho dân cư sống trong vùng.

+ Nền chuồng: Bền chắc, không đọng nước, thuân tiên chăm sóc.

+ Hướng chuồng: Ấm vào mùa đông, mát vào mùa hè, đủ ánh sáng.

+ Kiến trúc xây dựng: Phù hợp đặc điểm sinh lí vật nuôi

- Tầm quan trọng và lợi ích của việc xử lí chất thải chăn nuôi: Ngăn chặn ô nhiễm môi trường, nguồn nước, không khí, không tạo điều kiện cho bệnh dịch lây lan ảnh hưởng đến sản xuất. Xử lí đúng cách còn mang lại hiệu quả kinh tế (như trong công nghệ bioga cung cấp nhiên liệu).

11. Giải bài 11 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Hãy nêu những yêu cầu kĩ thuật của ao nuôi cá. Mục đích của các công việc trong quy trình chuẩn bị ao nuôi cá.

Phương pháp giải

- Yêu cầu kĩ thuật: Diện tích, chiều sâu của ao.

- Mục đích của quy trình chuẩn bi ao cá:

+ Tu bổ ao.

+ Diệt tạp khử chua.

+ Bón phân gây màu nước.

+ Lấy nước vào ao 2 lần.

+ Kiểm tra nước và thả cá.

Hướng dẫn giải

- Yêu cầu kĩ thuật của ao nuôi cá:

+ Sâu 1,8 - 2m nước

+ Đáy ao bằng phẳng, có bùn dày từ 20 – 30 cm

+ Chủ động cấp và thoát nước khi cần, nguồn nước phải sạch, không có độc tố.

- Mục đích của quy trình chuẩn bi ao cá:

+ Tu bổ ao: Chống rò rỉ nước.

+ Diệt tạp, khử chua: Làm cho bùn đáy xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp.

+ Bón phân gây màu nước: Tạo thức ăn cho cá, và những sinh vật làm thức ăn cho cá.

+ Lấy nước vào ao 2 lần: Đề phân chuồng, phân xanh phân hủy nhanh.

+ Kiểm tra nước và thả cá: Kiểm tra lại lần cuối trước khi thả cá vào để nuôi.

12. Giải bài 12 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Trình bày các điều kiện phát sinh và phát triển bệnh ở vật nuôi.

Phương pháp giải

- Điều kiện:

+ Nguồn mầm bệnh.

+ Môi trường sống.

+ Con vật sức đề kháng yếu.

Hướng dẫn giải

- Điều kiện để bệnh ở vật nuôi phát sinh phát triển:

+ Có nhiều mầm bệnh đang tồn tại và phát triển.

+ Môi trường và điều kiện sống không thuận lợi đối với vật nuôi nhưng lại thuận lợi cho mầm bệnh phát triển, phát tán, xâm nhập vào vật nuôi.

+ Bản thân con vật sức đề kháng yếu do sức khỏe, do không được tiêm phòng vắc xin

13. Giải bài 13 trang 117 SGK Công Nghệ 10

- Phân biệt vai trò của vắc xin và thuốc kháng sinh trong việc phòng, chống bệnh. Khi sử dụng thuốc kháng sinh cần chú ý những điều gì?

Phương pháp giải

- Phân biệt: Vắc xin dùng phòng bệnh, thuốc kháng sinh dùng điều trị bệnh.

- Lưu ý khi sử dụng thuốc kháng sinh: Dùng đúng liều, đủ liều...

Hướng dẫn giải

- Phân biệt vai trò của vắc xin và thuốc kháng sinh trong việc phòng, chống bệnh:

+ Vắc xin: Tác dụng phòng bệnh bằng cách đưa chế phẩm sinh học vào cơ thể vật nuôi nhằm kích thích khả năng miễn dịch của vật nuôi phòng 1 bệnh nào đó.

+ Thuốc kháng sinh: Thuốc đưa vào cơ thể để tiêu diệt vi khuẩn, nguyên sinh độc vật, nấm độc gây bệnh.

- Khi sử dụng kháng sinh cần chú ý:

+ Dùng đúng chỉ dẫn của cán bộ thú y.

+ Đủ liều ngay từ đầu để tránh vi trùng kháng thuốc.

+ Phối hợp với các loại thuốc bổ và vitamin để tăng cường sức khỏe cho vật nuôi.

+ Đề phòng dị ứng thuốc với vật nuôi.

+ Không dùng kháng sinh đồng thời với thời gian đang tiêm vắc xin vì kháng sinh sẽ làm mất hiệu lực, tác dụng của vắc xin.

14. Giải bài 14 trang 117 SGK Công Nghệ 10

Trình bày mục đích và cơ sở khoa học của việc ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất vacxin và thuốc kháng sinh.

Phương pháp giải

- Mục đích: Sản xuất vắc xin, thuốc kháng sinh…

- Cơ sở khoa học: Cấy ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn có đặc tính phát triển nhanh.

Hướng dẫn giải

- Mục đích: Sử dụng các phân tử ADN mang đoạn gen cần thiết để sử dụng vào những mục đích đã định như sản xuất vắc xin, thuốc kháng sinh,…

- Cơ sở khoa học: Cấy ADN tái tổ hợp vào tế bào vi khuẩn có đặc tính phát triển nhanh. Sự nhân lên của tế bào vi khuẩn cũng kéo theo sự nhân lên của những ADN tái tổ hợp. Nhờ vậy ta sẽ thu được rất nhiều phân tử ADN mang đoạn gen cần thiết.

Ngày:07/10/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM