Review 4 lớp 10 - Language

Để giúp các em ôn tập lại những gì đã học trong hai Unit 9 và 10, phần Language hệ thống kiến thức về từ vựng, cách phát âm và ngữ pháp có trong 2 bài học này. Mời các em cùng luyện tập thông qua bài học dưới đây.

Review 4 lớp 10 - Language

1. Vocabulary

1.1. Task 1 Review 4 lớp 10

Complete these sentences using the correct forms of the words in brackets. (Hoàn thành những câu này sử dụng những dạng đúng của những từ trong ngoặc đơn.)

Guide to answer

1. natural           

2. polluted           

3. environmental

4. sustainable           

5. ecological

Tạm dịch:

1. Thế giới thiên nhiên là thế giới của cây cối, sông, động vật và chim chóc.

2. Nước uống trong khu vực này bị ô nhiễm nặng nề do rác thải.

3. Các chính phủ ngày nay đang đóng một vai trò năng động trong việc bảo vệ môi trường.

4. Tất cả các quốc gia trôn khắp thế giới nên lập kế hoạch cho việc phát triển bền vững.

5. Những nhà khoa học đang nghiên cứu những ảnh hưởng sinh thái của việc ấm dần lên của trái đất.

1.2. Task 2 Review 4 lớp 10

Complete the following sentences with suitable words from the box. (Hoàn thành những câu sau với những từ phù hợp từ trong khung.)

Guide to answer

1. Air pollution is threatening the health of older people and children.

(Ô nhiễm không khí đang đe dọa sức khỏe của người già và trẻ em.)

2. All efforts should be made to reduce the negative impacts of global warming on climate change and human health.

(Tất cả nỗ lực nên được thực hiện để giảm những tác động tiêu cực của việc ấm dần lên của trái đất lên thay đổi khí hậu và sức khỏe con người.)

3. Deforestation and land use for agriculture are destroying rare plants and wildlife.

(Phá rừng và sử dụng đất cho nông nghiệp dang phá hủy những cây cối và động vật hoang dã quý hiếm.)

4. The ozone layer helps protect us from the sun's rays.

(Tầng ozone giúp bảo vệ chúng ta khỏi tia sáng của mặt trời.)

5. Acid rain has a terrible effect on forests and life in rivers and lakes.

(Mưa axít gây ảnh hưởng kinh khủng lên rừng rậm và cuộc sống ở sông và hồ.)

2. Pronununciation

Sort out the words according to their stress patterns and read them aloud. The ones in the first row have been done as examples.  (Lựa những từ theo dấu nhấn của chúng và đọc to. Những từ trong hàng đầu được làm trong ví dụ.)

Guide to answer

3. Grammar

3.1. Task 4 Review 4 lớp 10

Rewrite these sentences using reported speech(Viết lại những câu này sử dụng câu tường thuật.)

1. “People are cutting down the rainforests”

2. "Car pollution is a big problem in my city"

3. "Chemicals are destroying the ozone layer!"

4. "Shut the door but don't lock it!"

5. "Burning gas, oil, and coal can cause acid rain"

Guide to answer

1. Mary said Mary said that people were cutting down the rainforests.

(Mary nói rằng người ta đang đốn hạ những khu rừng nhiệt đới.)

2. Tom said that car pollution was a big problem in his city.

(Tom nói rằng ô nhiễm xe hơi là một vấn đề lớn ở thành phố anh ấy.)

3. Scientists say that chemicals are destroying the ozone layer.

(Những nhà khoa học nói rằng những hóa chất đang phá hủy tầng ozone.)

4. He told me shut the door but not to lock it.

(Anh ấy bảo tôi dóng cửa nhưng dừng khóa.)

5. Our teacher explained that burning gas, oil and coal could cause acid rain.

(Giáo viên chúng tôi giải thích rằng việc đốt khí ga, dầu và than có thể gây mưa axit.)

3.2. Task 5 Review 4 lớp 10

Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt những động từ vào ngoặc đơn vào dạng đúng.)

Guide to answer

1. did not throw

2. will go

3. closed down

4. is

5. build

Tạm dịch:

1. Nếu du khách không ném rác trên sông, nước sẽ sạch hơn nữa.

2. Chúng tôi sẽ đi cắm trại vào Chủ nhật này nếu thời tiết đẹp.

3. Nhiều người sẽ mất việc nếu nhà máy đó đóng cửa.

4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn trong văn phòng tôi, tôi sẽ không thể làm được việc gì.

5. Người ta sẽ bị ô nhiễm tiếng ồn nếu họ xây dựng một sân bay trong khu vực này.

3.3. Task 6 Review 4 lớp 10

Put the verbs in brackets in the correct tenses. (Đặt những động từ trong ngoặc đơn đúng với thì của câu.)

Guide to answer

1. What will you do (do) if you go to Cuc Phuong National Park?

(Bạn sẽ làm gì nếu bạn được đi đến Công viên Quốc gia Cúc Phương?)

2. I would be (be) grateful if you'd send me the brochure.

(Tôi sẽ biết ơn nếu bạn gửi cho tôi một tờ rơi)

3. If I were (be) you, I would go (go) to Ha Long Bay.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi Vịnh Hạ Long.)

4. We will reduce air pollution if we use (use) public transport.

(Chúng ta sẽ giảm ô nhiễm không khí nếu chúng ta sử dụng phương tiện vận chuyển công cộng.)

5. Sorry, I can't call her. If I knew (know) her number, I would/could phone (phone) her.

(Xin lỗi, tôi không thể gọi cô ấy được. Nếu tôi biết số của cô ấy, tôi sẽ gọi cô ấy.)

4. Practice Task 1

Supply the correct form of verbs in conditionals.

1. If they offered me the job, I think I .... it. (take)

2. A lot of people would be out of work if the car factory ....(close down)

3. If I sold my car I .... much money for it. (not/get)

4. What would happen if somebody .... that red button? (press)

5. I don't think there's any chance that Grey and Emma will get married. I'd be absolutely astonished if they ..... (do)

6. Liz gave me this ring. She .... (be) very upset if I lost it.

5. Practice Task 2

Rewrite these following sentences with the same meaning

1. She said, "I am reading."

=> She said that…………………………………………………………….

2. They said, "We are busy."

=> They said that ……………………………………………………………….

3. He said, "I know a better restaurant."

=> He said that………………………………………………………………...

4. She said, "I woke up early."

=> She said that……………………………………………………………….

5. He said, "I will ring her."

=> He said that………………………………………………………………….

6. They said, "We have just arrived."

=> They said that………………………………………………………………

6. Conclusion

Kết thúc bài học, các em cần nắm các kiến thức sau:

- Các từ vựng có trong Unit 9, 10

- Trọng âm trong các từ có nhiều âm tiết

- Ngữ pháp:

+ Reported speech (Câu gián tiếp) hay còn gọi là câu tường thuật là thuật lại lời nói của người khác, không thuật lại đầy đủ các từ ngữ nhưng ý nghĩa vẫn giữ nguyên và không nằm trong dấu ngoặc kép.

Khi chuyển câu trực tiếp cần thay đổi chủ ngữ (đại từ), lùi thì đối với động từ và thay đổi trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn cho phù hợp.

Cấu trúc:

S1 + say(s)/ said (that)+ S2 + verb

S1 + tell(s)/ told + O + (that) + S2 + verb

Ex: “I feel really fed up with my job.” said Susan.

=> Susan said that she felt really fed up with her job.

+ Conditional sentences Type 1 (Câu điều kiện loại 1) dùng để diễn tả những sự việc/ điều kiện có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V(s/es), S + will/can/shall + V-inf

Ex: If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)

+ Conditional sentences Type 2 (Câu điều kiện loại 2) dùng để nói về một sự việc/ điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc: If + S + V2/Ved, S + would/could/might + V-inf

Chú ý: tobe: "were" cho tất cả các ngôi.

Ex: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.)

  • Tham khảo thêm

Ngày:12/09/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM