Unit 1 lớp 5: The Ancient Mayans - Lesson 5

Để giúp các em có kĩ năng đọc hiểu về nguồn gốc ra đời của cái võng, bài học Unit 1 "The Ancient Mayans" Lesson 5 lớp 5 sẽ hướng dẫn các em nắm được các nội dung cơ bản đó. Mời các em tìm hiểu bài học dưới đây nhé!

Unit 1 lớp 5: The Ancient Mayans - Lesson 5

1. Task 1 Unit 1 Lesson 5

Look at the text below. Who made hammocks? (Nhìn vào bài đọc bên dưới. Ai làm ra cái võng?)

Guide to answer

The Mayans made hammocks. (Người Mayans đã làm ra cái võng.)

2. Task 2 Unit 1 Lesson 5

Listen and read (Nghe và đọc)

Click here to listen

HAMMOCKS

Thousands of years ago, the Mayans used the bark from hamack trees to make a special kind of bed. These beds were hammocks. People used them to sit on or to sleep in. They were light and easy to carry. The Mayans often moved from place to place, and they didn’t want to carry heavy things.

The Mayans lived in rainforests. The weather was hot and there were lots of bugs, so it was difficult to sleep. Hammocks were perfect beds for the Mayans, because they weren’t on the ground.

At first, only people in hot countries had hammocks, but then a man called Christopher Columbus took hammocks to Europe. Soon, sailors on ships started to sleep in hammocks, because they were soft and comfortable.

Today, Mayan people in Central America still make hammocks, and people all over the world buy them to use in their backyards or homes.

Look around in Viet Nam and it is easy to see people reading, sleeping, and drinking in hammocks. They are everywhere - in people's houses, in cafes, and at the beach. Does your family have a hammock?

 

Tạm dịch

Hàng ngàn năm trước, người Maya đã sử dụng vỏ cây hamack để làm một loại giường đặc biệt. Những cái giường này được gọi là võng. Mọi người sử dụng võng để ngồi hoặc ngủ. Võng nhẹ và dễ mang theo. Người Maya thường di chuyển từ nơi này đến nơi khác. Và họ không muốn mang những thứ nặng.

Người Maya sống trong rừng nhiệt đới. Thời tiết nóng nực và có nhiều con rệp, vì vậy rất khó ngủ. Võng là một chiếc giường hoàn hảo cho người Maya, bởi vì họ không phải ngủ trên đất.

Lúc đầu, chỉ những người ở quốc gia nóng mới có võng, nhưng sau đó, một người đàn ông tên là Christopher Columbus đã mang võng đến Châu Âu. Ngay sau đó thủy thủ trên tàu bắt đầu ngủ trên võng, bởi vì chúng mềm và thoải mái.

Ngày nay, người Maya ở Trung Mỹ vẫn làm võng, và mọi người trên khắp thế giới mua chúng dùng ở sân hoặc nhà của họ.

Đi khắp Việt Nam, rất dễ nhìn thấy mọi người ngồi đọc, nằm ngủ và uống trên võng. Võng có ở khắp mọi nơi, trong nhà của mọi người, quán café, và bãi biển. Nhà bạn có võng không?

3. Task 3 Unit 1 Lesson 5

Underline these words in the text. Guess their meanings and then check them in the dictionary (Gạch chân những từ dưới đây trong đoạn văn trên. Đoán nghĩa của các từ rồi tra từ điển để kiểm tra lại)

Heavy, light, soft, easy, difficult

Guide to answer

- Heavy: nặng

- Light: ánh sáng

- Soft: mềm

- Easy: dễ dàng

- Difficult: khó

4. Task 4 Unit 1 Lesson 5

Read again and complete the sentence (Đọc lại và hoàn thành các câu sau)

Heavy, light, soft, difficult, easy (x2)

1. Hammock weren't heavy. They were light.

2. Hammocks were _____ to carry.

3. The Mayans moved from place to place, so they didn't want to carry _____ things.

4. It was _____ to sleep in hot weather.

5. Hammocks were _____, so they were comfortable to sleep in.

6. It is _____ to see hammocks in Viet Nam.

Guide to answer

1. light

2. easy

3. heavy

4. difficult

5. soft

6. easy

Tạm dịch

1. Võng không nặng. Chúng rất nhẹ.

2. Võng rất dễ mang theo.

3. Người Mayan phải di chuyển từ nơi này đến nơi khác, vì vậy họ không muốn mang những thứ nặng.

4. Rất khó ngủ dưới thời tiết nóng nực.

5. Võng mềm, vì vậy họ rất thoải mái khi ngủ ở đó.

6. Dễ dàng thấy võng ở Việt Nam.

5. Practice

Read and complete the sentence with heavy, light, soft, difficult, easy (Đọc và hoàn thành các câu sau với heavy, light, soft, difficult, easy)

1. The question is .......... I can answer it quickly.

2. It is .......... to solve this problem because I've never face it before.

3. The suitcase is ............. I can't carry it.

4. The suitcase isn't heavy. It is ............

5. It is easy to see hammocks in Viet Nam. They are light and ..........

6. Conclusion

Kết thúc bài học này các em cần ghi nhớ các từ vựng sau:

  • hammock: cái võng
  • heavy: nặng
  • light: ánh sáng
  • soft: mềm
  • easy: dễ dàng
  • difficult: khó
  • bug: con rệp
  • sailor: thủy thủ
Ngày:13/12/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM