Unit 10 lớp 8: Recycling-Language Focus

Trong bài học này, các em sẽ cùng nhau ôn lại những từ vựng là những chủ đề quen thuộc đã được học xuyên suốt của Unit này. Đồng thời luyện tập các bài tập ngữ pháp liên quan đến câu bị động và tính từ đi kèm với động từ nguyên mẫu có "to" hoặc một mệnh đề danh ngữ.

Unit 10 lớp 8: Recycling-Language Focus

1. Exercise 1 Language Focus Unit 10 lớp 8

Work with partner (Hãy làm việc với bạn học)

Read a guide on how to recycle glass. Look at the instructions, rewrite them in the passive form and put the pictures in the correct order (Đọc chỉ dẫn về cách tái sử dụng thủy tinh được làm như thế nào. Em hãy xem các chỉ dẫn rồi viết lại chúng ở dạng bị động và xếp tranh theo trật tự đúng)

a. Break the glass into small pieces.

b. Then wash the glass with a detergent liquid.

c. Dry the glass pieces completely.

d. Mixe them with certain specific chemicals.

e. Melt the mixture until it becomes a liquid.

f. Use a long pipe, dip it into the liquid, then blow the liquid into intended shapes.

Guide to answer

- Rewrite sentences in the passive form (Viết lại câu ở dạng bị động)

a. The glass is broken into small pieces. (Thủy tinh bị vỡ thành nhiều mảnh.)

b. Then the glass is washed with a detergent liquid. (Sau đó thủy tinh được rửa với một chất lỏng tẩy rửa)

c. The glass pieces are completely dried. (Các mảnh thủy tinh được sấy khô hoàn toàn.)

d. The glass pieces are mixed with certain specific chemicals. (Các mành thủy tinh được trộn với các chất hóa học chuyên biệt.)

e. The mixture is melted until it becomes a liquid. (Hỗn hợp được làm tan chảy cho đến khi trở thành chất lỏng.)

f. A long pipe is used. The mixture is dipped into the liquid. Then the liquid is blown into intended shapes. (Một ống dài được sử dụng. Hỗn hợp được nhúng vào chất lỏng. Sau đó, chất lỏng được thổi vào các hình dạng như đã định.)

- Put the pictures in the correct order (Đặt tranh theo trật tự đúng)

1 - 4 - 3 - 5 - 2 - 6

2. Exercise 2 Language Focus Unit 10 lớp 8

A famous inventor. Dr. Kim, is going to build a time machine. One of his assistants. hai. is asking him questions about the invention. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in brackets (Tiến sĩ Kim, một nhà khoa học nổi tiếng định lắp ráp một cỗ máy thời gian. Hải là một trong những phụ tá của ông hỏi ông một vài câu hỏi về phát minh này. Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong ngoặc)

Guide to answer

Hai: When (0) will the project be started, Doctor? (Bác sĩ khi nào dự án sẽ được bắt đầu?)

Dr. Kim: Very soon. (Sớm thôi.)

Hai: Many people want to see the time machine. (Nhiều người muốn xem cỗ máy thời gian.)

Dr. Kim: Yes. It (1) will be shown to the public when it is finished. (Vâng. Nó sẽ sớm được ra mắt trước công chúng khi hoàn thành.)

Hai: (2) Will it be built by the end of the year. Doctor? (Nó sẽ được xây dựng vào cuối năm hả bác sĩ?)

Dr. Kim: I'm afraid not, but it (3) will be finished before Tet. (E rằng là không được rồi, nhưng nó sẽ xong trước Tết.)

Hai: (4) Will it be made by you? (Bác sĩ sẽ làm nó hả?)

Dr. Kim: No. I need you to build it. When can you start? (Không. Tôi cần anh dựng nó. Khi nào anh có thể bắt đầu?)

Hai: Let's begin tomorrow. (Chúng ta sẽ bắt đầu vào ngày mai nhé)

3. Exercise 3 Language Focus Unit 10 lớp 8

Complete the dialogues. Use the words in the box (Hoàn thành các đoạn hội thoại. Sử dụng các từ trong khung)

Guide to answer

a)

Ba: Turn right, then left, and the left again. (Rẽ phải, rồi rẽ trái, và rẽ trái lần nữa.)

Nam: It’s (0) difficult to follow your directions. Can you start again, please? (Theo hướng dẫn của bạn khó quá. Bạn có thể bắt đầu lại không?)

b)

Mr. Dao: Can you do the exercise, Hoa? (Cháu có thể giải bài tập này được không Hoa?)

Hoa: Yes, Mr. Dao. It's (1) easy to understand. (Thưa chú Đào, cháu biết ạ. Dễ hiểu lắm chú.)

c)

Lan: In the future, mankind might live on the moon. (Loài người có thể sống trên mặt trăng trong tương lai.)

Nga: Really? It’s (2) hard to believe. (Thật hả? Thật khó tin!)

d)

Mrs. Thoa: Stop, Tuan! It’s (3) dangerous to go near the stove. (Tuấn ơi, dừng lại đi! Nguy hiểm khi đến gần cái lò.)

Tuan: Sorry, Mom. (Con xin lỗi mẹ.)

e)

Hoa: Should I stir the mixture, aunt Thanh? (Con có nên trộn hỗn hợp này không dì?)

Aunt Thanh: No. It’s (4) important to wait for five minutes. (Không. Thật quan trọng để đợi năm phút đó con.)

4. Exercise 4 Language Focus Unit 10 lớp 8

Complete the letter. Use the correct forms of the verb be and the adjectives in the box (Hãy hoàn thành bức thư này, dùng hình thức đúng của động từ be và tính từ cho trong khung)

Guide to answer

Dear Nam,

Your grandfather and I (0) are delighted that you passed your English exam. Congratulations!

Aunt Mai (1) was happy that you remembered her birthday last week. She told me you gave her a beautiful scarf.

I (2) am relieved that your mother is feeling better. Please give her my love. We're looking forward to seeing you in June. However, grandfather (3) is afraid that the day is wrong. (4) Are you sure that you're arriving on Saturday 20th? I (5) am certain that there are no trains from Ha Noi on Saturday.

Write soon and confirm your arrival date and time.

Love,

Tạm dịch

Nam thân mến,

Ông nội cậu và mình rất vui khi hay tin cậu thi đậu môn Tiếng Anh. Chúc mừng nhé!

Dì Mai rất vui vì cậu nhớ ngày sinh nhật của dì tuần trước. Dì ấy nói là cậu đã tặng dì một cái khăn đẹp.

Mình thấy nhẹ nhõm khi biết mẹ cậu đã khỏe hơn. Gửi lời hỏi thăm sức khỏe của mình tới mẹ cậu nha. Mong được gặp nhau vào tháng 6. Tuy nhiên, ông nội sợ không đúng ngày. Cậu có chắc là sẽ đến vào thứ Bảy ngày 20 không? Mình chắc là chẳng có tàu hỏa nào từ Hà Nội vào thứ bảy đâu.

Hồi đáp thư mình sớm nha và nói rõ lúc nào cậu sẽ đến.

Thân ái,

5. Practice Task 1

Change sentences into the passive (Chuyển các câu sau sang câu bị động)

1. Mr Hai delivers the letters everyday.

....................................................................................................

2. The children often buy the tickets at the box office.

..................................................................................................

3. They usually finish their homework before bed time.

...............................................................................................

4. The teacher corrects our exercises today.

...........................................................................................

5. We often watch the shows of music on TV .

..........................................................................................

6. Mrs Allen wrote that novel in 1998.

.................................................................................................

7. Nam borrowed the reference book from the shelf yesterday.

...............................................................................................

8. The boy ate two loaves of bread last sunday.

..............................................................................................

9. He left the letter on the desk some minutes ago.

..............................................................................................

10. My mother bought a new bike for me last month.

..............................................................................................

6. Practice Task 2

Complete the sentences, using "adjective+ to infinitive" (Hoàn thành câu, sử dụng tính từ đi kèm với động từ nguyên mẫu có "to") 

1. I/ too excited/ do/ anything.

....................................................................................................

2. Lan / glad / see / her old friend again.

....................................................................................................

3. The students / worried / hear / the new information.

....................................................................................................

4. She / strong enough / carry / all those heavy bags.

....................................................................................................

5. Tam / intelligent enough / finish / the test / an hour.

....................................................................................................

7. Conclusion

Qua bài học này các em cần ghi nhớ hai điểm ngữ pháp chính như sau

a. Câu bị động

Dưới đây là bảng tóm tắt công thức của các thì ở dạng câu bị động

b. Tính từ theo sau là động từ nguyên mẫu có "to" hoặc một mệnh đề danh ngữ

Ví dụ

- It is easy to do the exercise. (Rất dễ để làm bài tập này.)

- I am happy that you passed your exam. (Tôi vui khi khi biết cậu thi đậu.)

Ngày:25/09/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM