Unit 15 lớp 11: Space Conquest-Language Focus

Bài học Unit 15 lớp 11 "Space Conquest" phần Language focus giúp các em tổng hợp và ôn tập từ vựng và các điểm ngữ pháp chính xuyên suốt trong Unit này. Các em sẽ được thực hành phát âm và phân biệt bốn âm chính "/nt/ - /nd/ - /n0/ - /ns/ - /nz/"; đồng thời hiểu rõ sự khác nhau trong cách dùng "Coud" với "Be able to" và hoàn thành các bài tập câu hỏi đuôi.

Unit 15 lớp 11: Space Conquest-Language Focus

1. Pronunciation Unit 15 lớp 11

Listen and repeat (Nghe và lặp lại)

Practise reading aloud this dialogue (Thực hành đọc to bài đối thoại này)

A: Florence, Mr. Barnes went on the tenth of last month.

B: Oh. I have warned you, haven’t I? Did he pay the rent?

A: Only to the seventh.

B: Only to the seventh?

A: Yes, and we may have no chance to see him again. Is he your friend?

B: No, Mr. Barnes is not my friend and if he phones, remind him that he must pay the rent to the end of the month.

A: Don’t be so tense. We’ll have a new tenant on the thirteenth of this month.

Tạm dịch

A: Florence, ông Barnes đã đi vào ngày 10 tháng trước.

B: Oh. Tôi đã cảnh báo bạn, phải không? Ông ta có trả tiền thuê nhà không?

A: Chỉ cho đến tháng thứ bảy.

B: Chỉ cho đến tháng thứ bảy à?

A: Vâng, và chúng tôi không có cơ hội gặp lại ông ấy nữa. Ông ấy có phải bạn của bạn?

B: Không, anh Barnes không phải là bạn của tôi và nếu ông ta điện thoại, hãy nhắc ông ta rằng ông ta phải trả tiền thuê nhà cho đến cuối tháng.

A: Đừng căng thẳng quá. Chúng tôi sẽ có người thuê mới vào ngày 13 tháng này.

2. Grammar Unit 15 lớp 11

2.1. Exercise 1 Unit 15 lớp 11

Complete the sentences, using could, couldn’t or was/were (not) able to (Hoàn thành câu, sử dụng could, couldn't hoặc was/were (not) able to)

1. Laura had hurt her leg and ________ walk very well.

2. Sue wasn't at home when I phoned but I ________ contact her at her office.

3. I looked very carefully and I ________ see a figure in the distance.

4. I wanted to buy some tomatoes. The first shop I went to didn’t have any but I ________ get some in the next shop.

5. My grandmother loved music. She ________ play the piano very well.

6. I had forgotten to bring my camera so I ________ take any photographs.

Guide to answer

1. couldn’t/ wasn't able to

2. was able to

3. could/ was able to

4. was able to

5. could/ was able to

6. couldn’t/ wasn’t able to

Tạm dịch

1. Laura đã bị thương ở chân và không thể  đi bộ tốt lắm.

2. Sue không ở nhà khi tôi gọi điện thoại nhưng tôi có thể liên lạc với cô ấy tại văn phòng của cô ấy.

3. Tôi nhìn rất cẩn thận và tôi có thể nhìn thấy một con số ở đằng xa.

4. Tôi muốn mua một ít cà chua. Cửa hàng đầu tiên tôi đến không có bất kỳ thứ gì nhưng tôi có thể mua một số ở cửa hàng tiếp theo.

5. Bà tôi yêu âm nhạc. Bà có thể chơi piano rất tốt.

6. Tôi đã quên mang theo máy ảnh của mình vì vậy tôi không thể chụp bất kỳ bức ảnh nào.

2.2. Exercise 2 Unit 15 lớp 11

Read the situation and write a sentence with a tag question. In each situation you are asking your friend to agree with you (Đọc tình huống và viết một câu với câu hỏi đuôi. Trong mỗi tình huống em đang đề nghị bạn em đồng ý với em)

1. You’re with a friend outside a restaurant. You're looking at the prices, which are very high.

⇒ What do you say? (expensive) It _______________

2. You’ve just come out of the cinema with a friend. You really enjoyed the film. What do you say to your friend? (great)

⇒ The film ______________________

3. You and a friend are listening to a woman singing. You like her voice very much. What do you say to your friend? (a lovely voice)

⇒ She _______________________

4. You are trying on a jacket. You look in the mirror and you don’t like what you see. What do you say to your friend? (not/look/very good)

⇒ It ______________________________

5. Your friend's hair is much shorter than when you last met. What do you say to her/ him? (have/your hair/cut)

⇒ You __________________________

Guide to answer

1. It is (very) expensive, isn't it? (Nó rất đắt tiền đúng không?)

2. The film was great, wasn’t it? (Bộ phim thật hay, đúng không?)

3. She has a lovely voice, doesn't she? (Cô ấy có giọng thật đáng yêu, đúng không?)

4. It doesn't look very good, does it? (Nó trông không đẹp lắm, đúng không?)

5. You have had your hair cut, haven't you? (Bạn đã cắt tóc đúng không?)

2.3. Exercise 3 Unit 15 lớp 11

Mark and Jenny were showing some farnily photographs to a friend. Here are some of the questions that were asked. Complete the questions by adding the tag questions (Mark và Jenny đang khoe ảnh gia đình với một người bạn. Đây là những câu hỏi được đặt ra. Hoàn thành các câu hỏi bằng cách thêm câu hỏi đuôi)

1. That's a lovely picture of Sally. She looks just like Mary, _______?

2. I think you’ve seen this one before, _______?

3. This photograph was taken in Scotland, _______?

4. We took this on holiday, _______?

5. We’ll go there again next year, _______?

6. You can see the sea in the distance, _______?

7. That must be Jenny’s father, _______?

Guide to answer

1. That's a lovely picture of Sally. She looks just like Mary, doesn't she(Đó là một bức ảnh đáng yêu của Sally. Cô ấy trông giống Mary, phải không?)

2. I think you’ve seen this one before, haven't you(Tôi nghĩ bạn đã từng thấy cái này trước đây, phải không?)

3. This photograph was taken in Scotland, wasn't it(Bức ảnh này được chụp ở Scotland, phải không?)

4. We took this on holiday, didn't we(Chúng tôi đã chụp ảnh này vào kỳ nghỉ, phải không?)

5. We’ll go there again next year, won't we(Chúng ta sẽ lại đến đó vào năm tới, đúng không?)

6. You can see the sea in the distance, can't you(Bạn có thể thấy biển ở xa xa, phải không?)

7. That must be Jenny’s father, mustn't it(Đó phải là cha của Jenny, phải không?)

3. Practice Task 1

Add question tags to the following statements (Thêm câu hỏi đuôi vào những phát biểu sau)

1. He hardly ever makes a mistake, ________?

2. Nobody liked the play, ________?

3. She'd save money if she bought fresh food, ________?

4. She's very' funny. She's got a great sense of humour, ________?

5. The area was evacuated at once, ________?

6. Mr Smith usually remembered his wife's birthdays, ________?

7. It never works very well, ________?

8. He ought to have made a note of it, ________?

9. Neither of them offered to help you, ________?

10. There'll be plenty for everyone, ________?

4. Practice Task 2

Put in could or was/ were able to. Sometimes either is possible. Use a negative if necessary (Điền "could" hay "was/ were able to". Đôi khi cái nào cũng được. Dùng ở dạng phủ định nếu cần thiết)

1. Suddenly all the lights went out. We ______ see a thing.

2. The computer went wrong, but luckily Emma ______ put it right again.

3. There was a big party last night. You ______ hear the music half a mile away.

4. I learnt to read music as a child. I ______ read it when I was five.

5. People heard warnings about the flood, and they ______ move out in time.

6. The train was full. I ______ find a seat anywhere.

7. Mrs. Carter ______ put out the fire before the house burnt down.

8. I looked everywhere for the book, but I ______ find it.

9. The plane ______ take off at eleven o'clock, after the fog had lifted.

10. It was foggy, so the plane ______ take off.

Để nắm chắc kiến thức về từ vựng và ngữ pháp trong Unit 15, mời các em thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 15 Language Focus Tiếng Anh 11 sau đây.

Trắc Nghiệm

6. Conclusion

Qua bài học này các em cần ôn lại cách dùng của Could/be able to và cấu trúc Tag questions (Câu hỏi đuôi)

a. Could/be able to

- Cách dùng:

  • Nói về khả năng hoặc cơ hội trong quá khứ (could, was/were able to)

Ví dụ

I could/was able to climb any trees in my garden when I was a boy. (Tôi có thể trèo bất kì cây nào trong khu vườn khi tôi còn là một cậu bé.)

  • Khả năng hoặc cơ hội dẫn đến một hành động cụ thể nào đó, sự việc thật sự xảy ra, hoặc trong tình huống đặc biệt, chúng ta dùng was/were able to (không dùng could)

Ví dụ

The drivers were able to stop before they crashed each other. (Những tài xế đã có thể dùng trước khi họ đâm vào nhau)

  • Dùng trong cấu trúc to-inf, -ing form, perfect tenses, hoặc sau trợ động từ khiếm khuyết (be able to)

Ví dụ

We maybe able to move to live in another city. (Có lẽ chúng ta sẽ chuyển đến sống ở một thành phố khác)

b. Tag questions (Câu hỏi đuôi)

​Cấu tạo chung của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy. Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Ví dụ

She is tall, isn't she? (Cô ấy cao, phải không?)

They don't like coffee, do they? (Họ không thích cafe phải không?)

- Một số trường hợp ngoại lệ:

  • Câu hỏi đuôi của “I am” là “aren’t I”
  • Câu hỏi đuôi của “Let’s” là “shall we”
  • Chủ ngữ là “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là “they”.
  • Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”
  • Trong câu có các trạng từ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little… thì câu đó được xem như là câu phủ định nên phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

Ví dụ

He seldom goes swimming, does he?

  • Used to  là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ Did.

Ví dụ

He used to live here, didn’t he?

  • Had better (‘d better) ta mượn trợ động từ Had để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ

He‘d better apologize, hadn’t he?

Would rather (‘d rather) nên ta mượn trợ động từ Would cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.

Ví dụ

She‘d rather go to the doctor, wouldn’d she?

Ngày:15/09/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM