Unit 7 lớp 10: Cultural Diversity - Looking Back

Bài học Unit 7 lớp 10 mới phần Looking Back giúp các em có cái nhìn tổng quan về chủ đề, ôn tập các từ vựng, cách phát âm các từ và ngữ pháp đã học của Unit 7: Cutural Diversity (Sự đa văn hóa) bao gồm dạng so sánh và cách sử dụng các giới từ.

Unit 7 lớp 10: Cultural Diversity - Looking Back

1. Pronunciation

Listen to some sentences and put the mark (') before the stressed syllable in the words below. (Nghe vài câu và đặt dấu trước âm nhấn trong những từ bên dưới.)

Click to listen

Guide to answer

1. Thanks to globalisation, we can ex'port more products to other countries. 

(Nhờ toàn cầu hóa, chúng tôi có thể xuất khẩu nhiều sản phẩm hơn cho các quốc gia khác.)

2. There was a big ’protest against the war.

(Có một cuộc biểu tình lớn chống lại cuộc chiến tranh.)

3. There is a big 'contrast between the two cultures.

(Có sự tương phản lớn giữa hai nền văn hóa.)

4. Nowadays, Viet Nam doesn’t im'port many oil products from other countries.

(Ngày nay, Việt Nam không thực hiện nhiều sản phẩm dầu từ các nước khác.)

5. People don’t ob'ject to cross-cultural marriages any longer.

(Mọi người không thể chối bỏ cuộc hôn nhân đa văn hóa nữa.)

2. Vocabulary

Complete the passage with one of the words / phrases from the box. (Hoàn thành đoạn văn với một trong những cụm từ trong khung.)

Guide to answer

(1) wife          

(2) get married

(3) engaged

(4) reception

(5) honeymoon

(6) wedding

(7) bridegroom

(8) bestman

(9) bride                               

(10) bridemaids

Tạm dịch

Jack, một người bạn tôi, kể cho tôi một câu chuyện cười. Vào ngày nọ, anh ấy gặp vợ anh ấy, Rose và mời cô ấy đi hẹn hò. Họ bắt đầu dành nhiều thời gian cho nhau và dần dần yêu nhau. Một năm sau, họ quyết định kết hôn. Gia đình Jack rất hài lòng khi anh ấy giới thiệu vị hôn thê của mình cho họ hàng và ba mẹ Rose cũng vui rằng con gái họ đã đính hôn với một chàng trai trẻ. Một khách sạn gần nhà thờ được đặt cho bữa tiệc đám cưới và cặp đôi trẻ tuổi đã lên kế hoạch hưởng tuần trăng mật ở Hawaii.

Vào ngày đám cưới, tất cả khách đến nhà thờ. Chú rể đợi ở đó với anh trai của anh ấy - người cũng là phụ rể. Tại sao Rose lại trễ? Anh ấy lo lắng và gần như nghĩ rằng cô ấy thay đổi quyết định. Nhưng cô dâu cũng chờ ở nhà cô ấy với những phụ dâu để đón xe cưới đến. Thật ra, cha cô ấy đã đặt sai giờ. May mắn là họ đã xoay sở kịp để đến nhà thờ vào phút cuối cùng và buổi lễ diễn ra. 

3. Grammar

3.1. Task 1 Unit 7 lớp 10

Fill in the gaps with the correct form of the adjective in brackets. Add any other words if necessary. (Điền vào chỗ trống với hình thức đúng của tính từ trong ngoặc đơn. Thêm bất kỳ từ nào nếu cần.)

1. Is life much_________(hard) or _________(easy) for teenagers now than it was in the past?

2. Life is_______(dangerous) today than it was 100 year ago.

3. Pho is _______(famous) dish in Viet Nam.

4. Cities are a lot_________(polluted) than they were in the past.

5. It was_________(delicious) food I have ever eaten.

Guide to answer

1. harder; easier

2. more dangerous

3. the most famous

4. more polluted

5. the most delicious

Tạm dịch:

1. Bây giờ cuộc sống khó hơn hay dễ hơn cho thanh niên so với trong quá khứ?

2. Cuộc sống ngày nay nguy hiểm hơn so với cách đây 100 năm.

3. Phở là món ăn nổi tiếng nhất ở Việt Nam.

4. Những thành phố giờ đây ô nhiễm hơn so với trong quá khứ.

5. Nó là món ăn ngon nhất mà tôi từng ăn.

3.2. Task 2 Unit 7 lớp 10

Correct the sentences, adding articles where necessary. (Sửa các câu, thêm mạo từ nếu cần.)

1. We are having great time in Ha Noi.

2. Let's go to Nha Trang for week next summer.

3. Where's money I gave you on first of this month?

4. For my birthday, I got book, DVD and latest CD by my favourite band.

5. On the radio, I heard song that I really liked.

Guide to answer

1. We are having a great time in Ha Noi.

(Chúng tôi đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hà Nội.)

2. Let’s go to Nha Trang for a week next summer.

(Chúng ta hãy đi Nha Trang trong vòng 1 tuần vào mùa hè tới.)

3. Where’s the money I gave you on the first of this month?

(Tiền mà tôi đưa bạn hồi đầu tháng đâu rồi?)

4. For my birthday, I got a book, a DVD and the latest CD by my favourite band.

(Vào ngày sinh nhật của mình, tôi có được một quyển sách, một DVD và một CD mới nhất của ban nhạc tôi yêu thích.)

5. On the radio I heard a/the song that I really liked.

(Trên radio, tôi nghe được bài hát mà tôi đã thật sự thích)

4. Practice Task 1

Choose the best answer

1. She is ……. singer I’ve ever met.

A. worse                      B. bad                        C. the worst                       D. badly

2. Mary is ……. responsible as Peter.

A. more                       B. the most                 C. much                            D. as

3. It is ……. in the city than it is in the country.

A. noisily                      B. more noisier           C. noisier                          D. noisy

4. She sings ……….. among the singers I have known.

A. the most beautiful                    B. the more beautiful

C. the most beautifully                 D. the more beautifully

5. She is ……. student in my class.

A. most hard-working                  B. more hard-working

C. the most hard-working            D. as hard-working

5. Practice Task 2

Fill in the gaps with the correct form of the adjectives in the brackets.

1. He is (clever) ……………………. student in my group.

2. She can’t stay (long) …………………….than 30 minutes.

3. It’s (good) ……………………. holiday I’ve had.

4. Well, the place looks (clean) …………………….now.

5. The red shirt is better but it’s (expensive) ……………………. than the white one.

6.I’ll try to finish the job (quick).…………………….

Để củng cố kiến thức về từ vựng và ngữ pháp có trong Unit 7, mời các em thử sức với đề kiểm tra trắc nghiệm Unit 7 Looking Back Tiếng Anh 10 mới sau đây.

Trắc Nghiệm

7. Conclusion

Kết thúc bài học các em cần ghi nhớ:

- Các từ vựng:

  • wife: vợ          
  • get married: kết hôn
  • engaged: đính hôn
  • reception: tiệc chiêu đãi
  • honeymoon: tuần trăng mật
  • wedding: đám cưới
  • bridegroom: chú rể
  • bestman: phụ rể 
  • bride: cô dâu                              
  • bridemaids: phụ dâu

- Cách nhấn âm trong các từ có hai âm tiết ở các dạng từ khác nhau

- Ngữ pháp: so sánh hơn và so sánh nhất của tính từ

+ So sánh hơn dùng để để so sánh giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác. Cấu trúc của câu so sánh hơn:

Short Adj: S + to be + adj + er + than + Noun/ Pronoun

                        V          adv

Long Adj: S + to be  + more + adj + than + Noun/ Pronoun

                       V                       adv

Example:

My brother is taller than you.

+ So sánh nhất dùng để so sánh người (hoặc vật) với tất cả người (hoặc vật) trong nhóm:

Short adj: S + to be + the + adj + est + Noun/ Pronoun

                      V                   adv

Long adj: S + to be  + the most + adj + Noun/ Pronoun

                       V                           adv

Example:

My mom is the greatest person in the world.

Ngày:27/08/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM