Starter lớp 3: Welcome back! - Lesson 1

Mở đầu bài học Starter "Welcome back!" với Lesson 1, các em sẽ được gặp lại những người bạn quen thuộc là Rosy, Tim, Billy. Bài học giúp các em luyện nghe qua bài hát và thực hành một đoạn hội thoại ngắn. Mời các em tham khảo bài học nhé.

Starter lớp 3: Welcome back! - Lesson 1

1. Task 1 Lesson 1 Starter lớp 3

Listen and sing (Nghe và hát)

Welcome back

To all our friends.

Fun and learning

Never end!

Welcome back.

It's a happy day.

A day for learning,

A day for play.

Tạm dịch

Chào mừng trở lại

Những người bạn của chúng ta

Hãy cùng vui vẻ và học tập

Không bao giờ kết thúc

Chào mừng trở lại

Đó là một ngày hạnh phúc.

Một ngày để học.

Một ngày để chơi.

2. Task 2 Lesson 1 Starter lớp 3

Sing and do (Hát và làm theo)

Welcome song

Welcome back

To all our friends.

Fun and learning

Never end!

Welcome back.

It's a happy day.

A day for learning,

A day for play.

Tạm dịch

Bài hát chào mừng

Chào mừng quay trở lại

Tất cả các bạn bè của chúng ta.

Niềm vui và học hỏi

Không bao giờ có điểm dừng!

Chào mừng quay trở lại

Đó là một ngày vui vẻ.

Một ngày để học hỏi.

Một ngày để vui đùa.

3. Task 3 Lesson 1 Starter lớp 3

Listen and read (Nghe và đọc)

Tapescript

1. Hello. My names's Rosy. I have brown hair.

2. This is my cousin, Tim. He has green eyes.

Hello, everyone!

3. I have a little brother. His name's Billy. He's two. He has curly hair.

4. This is Billy's bedroom.

He has lots of teddy bears.

5. Where's Billy? Is he under the bed?

No, he isn't.

6. Look! This isn't a teddy bear.

It's me! Billy!

Tạm dịch

1. Xin chào. Tôi là Rosy. Tôi có mái tóc nâu.

2. Đây là anh họ của tôi, Tim. Anh ấy có đôi mắt màu xanh lá.

Xin chào, mọi người.

3. Tôi có một em trai nhỏ. Em ấy là Billy. Em ấy 2 tuổi. Em ấy có mái tóc xoăn.

4. Đây là phòng ngủ của Billy.

Em ấy có rất nhiều gấu bông.

5. Billy ở đâu rồi? Em ấy ở dưới giường sao?

Không có.

6. Nhìn kìa. Đây không phải là gấu bông.

Em đây! Billy!

4. Practice

A. Make questions for the answer (Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau)

1. ..................................

Billy is under the bed.

2. ...................................

Yes, it is. This is Billy's bedroom

3. ..................

He is Billy.

B. Add one letter to complete these following words (Thêm một chữ cái để hoàn thành các từ sau)

1. Le....rn

2. Welc....me

3. R...sy

4. Bi...ly

5. F....n

5. Conclusion

- Kết thúc bài học này các em đã được gặp lại các nhân vật quen thuộc Rosy, Tim, Billy. Các em hãy luyện nghe các bài hát và thực hành đoạn hội thoại của các bạn ấy nhé.

- Bên cạnh đó các em cần ghi nhớ những nội dung quan trọng sau:

a. Từ vựng

  • welcome back: chào mừng quay trở lại
  • fun: niềm vui
  • learn: học

b. Cấu trúc

- Câu hỏi nơi chốn với "Where":

Where's ..............? (............ ở đâu?)

Ví dụ

Where's Billy? (Billy ở đâu?)

⇒ Billy is in his bedroom. (Billy ở trong phòng ngủ của anh ấy.)

- Cấu trúc với "This's .........." với hình thức sở hữu cách:

This is .............. (Đây là ............)

This isn't ............. (Đây không phải là ............)

Ví dụ

This is Billy's bedroom. (Đây là phòng ngủ của Billy.)

This isn't Billy's teddy bear. (Đây không phải là con gấu bông của Billy.)

Ngày:03/11/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM