Giải bài tập SGK Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

Với mong muốn giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và củng cố kiến thức về dân số và gia tăng dân số, elib.vn xin giới thiệu nội dung hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 9 Bài 2 "Dân số và gia tăng dân số". Các em cùng tham khảo nhé!

Giải bài tập SGK Địa lí 9 Bài 2: Dân số và gia tăng dân số

1. Giải bài 1 trang 10 SGK Địa lí 9

Dựa vào hình 2.1 hãy cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta.

Phương pháp giải

- Xem lại kiến thức về số dân nước ta.

- Kĩ năng nhận xét biểu đồ:  nhận xét theo thời gian tăng/giảm, nhanh/ chậm, liên tục/biến động

Gợi ý trả lời

- Số dân của nước ta năm 2003 là 80,9 triệu người.

- Tình hình gia tăng dân số:

+ Dân số tăng nhanh trong giai đoạn 1945 – 2003, tăng từ 23,8 triệu người lên 80,9 triệu người, tăng 57,1 triệu người và tăng gấp 3,4 lần.

+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có sự biến động qua các năm

- Thời kì 1954 – 1965 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên tăng nhanh do miền bắc lập lại hòa bình, đời sống nhân dân được cải thiện, y tế có sự tiến bộ và tư tưởng sinh bù sau chiến tranh. Đây là giai đoạn "bùng nổ dân số".

- Thời kì 1970 – 2003 tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm do thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình và nhận thức của người dân được nâng cao.

+ Mỗi năm nước ta tăng thêm 1 triệu người và tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng trong cả nước.

2. Giải bài 2 trang 10 SGK Địa lí 9

Phân tích ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số và thay đổi cơ cấu dân số nước ta.

Phương pháp giải

Cần có kĩ năng phân tích, chứng minh: phân tích những tác động tích cực và tiêu cực đến các mặt kinh tế - xã hội và tài nguyên môi trường.

Gợi ý trả lời

- Ý nghĩa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số:

      + Giảm áp lực lên tài nguyên môi trường, góp phần vào bảo vệ, sử dụng hợp lí theo hướng phát triển bền vững.

      + Chất lượng cuộc sống được đảm bảo về văn hóa, giáo dục, y tế,…

      + Tập trung đầu tư cho phát triển kinh tế, thực hiện công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, để theo kịp với xu hướng chung của thế giới.

      + Giảm gánh nặng về giải quyết vấn đề việc làm và trật tự an ninh xã hội.

- Ý nghĩa của thay đổi cơ cấu dân số:

      + Dân số đang có xu hướng già hóa.

      + Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động ngày càng tăng là nguồn lao động dồi dào cho phát triển kinh tế đất nước.

      + Tỉ lệ người trên 60 tuổi tăng chứng tỏ chất lượng cuộc sống đang được nâng cao, tuổi thọ trung bình cao nhưng bên cạnh đó sẽ tốn chi phí cho phúc lợi xã hội.

      + Tỉ lệ nhóm tuổi 0 – 14 cao đặt ra vấn ngày càng giảm đặt ra vấn đề thiếu lao động ở giai đoạn sau..

3. Giải bài 3 trang 10 SGK Địa lí 9

Dựa vào bảng số liệu dưới đây:

- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét?

- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ỏ nước ta thời kì 1979 – 1999?

Phương pháp giải

- Sử dụng kĩ năng tính toán, xử lí số liệu (công thức tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên).

- Sử dụng kĩ năng vẽ biểu đồ đường.

Gợi ý trả lời

a. Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét

- Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số

Công thức: Gia tăng dân số tự nhiên = Tỉ suất Sinh – Tỉ suất Tử = %.

(Vì đơn vị ở bảng đang là ‰ nên sau khi tính phải đổi ra %)

Năm 1979 = 32,5 – 7,2 = 25,3 ‰ x 100 = 2,53 %

Năm 1999 = 19,9 – 5,6 = 14,3 ‰ x 100 = 1,43 %

- Nhận xét:

      + Tỉ lệ gia tăng dân số giai đoạn 1979 - 1999 có xu hướng giảm, giảm từ 2,53% (1979) xuống 1,43% (1999), giảm 1,1%.

      + Tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm là do nhận thức của người dân được nấng cao và thành quả của việc thực hiện các chính sách hạn chế gia tăng dân số, đặc biệt là kế hoạch hóa gia đình.

b. Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 – 1999

- Dạng biểu đồ: Đường

- Đơn vị vẽ: %

- Bảng số liệu:

- Vẽ biểu đồ:

Ngày:21/08/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM