10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 10 năm 2019 có đáp án

eLib xin giới thiệu đến quý thầy cô giáo và các em học sinh Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 10 năm học 2019-2020 có đáp án. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em ôn tập thật tốt kiến thức, củng cố kỹ năng làm bài tập hiệu quả để đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến. Mời các em cùng tham khảo.

10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 10 năm 2019 có đáp án

1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 1

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRI PHƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10

NĂM HỌC 2019- 2020

Câu 1: Theo thứ tự xa dần Mặt trời, Trái đất ở vị trí thứ:

A. 7

B. 5

C. 3

D. 2

Câu 2: Một trận bóng đá diễn ra lúc 17h30' ngày 31/12/2015 tại Anh thì lúc đó, nếu chúng ta xem truyền hình trực tiếp tại Việt Nam là mấy giờ, ngày, tháng năm nào, biết rằng Việt Nam ở múi giờ số 7:

A. 0h30' ngày 31/12/2015 B. 0h30' ngày 1/1/2016

C. 10h30' ngày 31/12/2015 D. 10h30' ngày 1/1/2016

Câu 3: Nguyên nhân nào tạo ra ngày và đêm trên Trái đất:

A. Dạng hình cầu của Trái đất

B. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời

C. Dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất

D. A và B đúng

Câu 4: Cho các nhận định về sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:

1. Do tác động của lực Coriolit nên các vật thể chuyển động trên Trái đất bị lệch hướng.

2. Bắc bán cầu lệch phải, Nam bán cầu lệch trái

3. Bắc bán cầu lệch trái, Nam bán cầu lệch phải

4. Các vĩ độ khác nhau có vận tốc dài khác nhau.

Có bao nhiêu nhận định đúng:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 5: Những khu vực nào trên Trái đất có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh:

A. Nội chí tuyến B. Ngoại chí tuyến

C. Hai chí tuyến D. Xích đạo

Câu 6: Trục Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc là:

A. 66027' B. 23027' C. 23033' D. 66033'

Câu 7: Địa hình nào do quá trình bóc mòn tạo ra:

A. Sông suối, nấm đá B. Rãnh nông, bãi biển

C. Sông, suối, cồn cát D. Vách biển tạm thời, cồn cát

Câu 8: Khi vật liệu nhỏ, nhẹ sẽ vận chuyển theo hình thức nào:

A. Cuốn theo trọng lực B. Lăn trên mặt đất dốc

C. Lăn theo trọng lực D. Cuốn theo động năng của ngoại lực

Câu 9: Nhận định nào không đúng về tác động của ngoại lực đến bề mặt Trái đất:

A. Làm cho bề mặt đất trở nên bằng phẳng hơn B. Tạo ra những dạng địa hình nhỏ.

C. Làm cho bề mặt đất trở nên gồ ghề hơn D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 10: Tam giác châu, các bãi bồi, bờ biển, đồng bằng châu thổ được hình thành nhờ quá trình nào:

A. Phong hoá B. Bóc mòn C. Vận chuyển D. Bồi tụ

Câu 11: Đặc điểm nào của khối khí ôn đới:

A. Rất nóng, kí hiệu T B. Rất lạnh, kí hiệu A

C. Nóng ẩm, kí hiệu E D. Lạnh, kí hiệu P

Câu 12: Trên trái đất có bao nhiêu Frông:

A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 13: Ở 300 vĩ Bắc và Nam, tồn tại đai khí áp nào:

A. Hạ áp xích đạo B. Cao áp cận nhiệt

C. Cao áp cận cựa D. Hạ áp ôn đới

Câu 14: Biên độ nhiệt năm thấp nhất ở khu vực nào theo vĩ độ:

A. Xích đạo B. Chí tuyến C. Ôn đới D. Vùng cực

Câu 15: Nếu ở chân sườn đón gió nhiệt độ là 200C, thì ở đỉnh núi với độ cao 1500m, nhiệt độ là bao nhiêu độ C:

A. 15 B. 13 C. 11 D. 9

Câu 16. Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến nhưng không khô nóng như các nước cùng vĩ độ do:

A. Có gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch B. Giáp biển, có gió Mậu dịch

C. ¾ địa hình nước ta là đồi núi D. Giáp biển, có gió mùa

Câu 17: Gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu thổi theo hướng nào và có tính chất gì:

A. Tây Bắc, khô nóng B. Tây Nam, khô nóng

C. Tây Nam, lạnh ẩm D. Tây Bắc, lạnh ẩm

Câu 18: Loại gió nào tác động đến khí hậu Việt Nam:

A. Gió mậu dịch, gió mùa B. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới

C. Gió tây ôn đới và gió mùa D. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió mùa.

Câu 19: Loại gió nào thổi từ cao áp cận nhiệt về hạ áp xích đạo

A. Gió mùa B. Gió Fơn C. Gió Tây ôn đới D. Gió Mậu dịch

Câu 20: Vì sao nhiệt độ cao nhất lại ở chí tuyến:

A. Góc nhập xạ lớn B. Ảnh hưởng của các dãy núi

B. Ảnh hưởng của gió mùa D. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch

Câu 21: Cho nhận định về sự thay đổi khí áp:

1. Càng lên cao khí áp càng giảm 2. Càng lên cao khí áp càng tăng

3. Nhiệt độ càng thấp khí áp càng giảm 4. Hơi nước càng nhiều khí áp càng giảm

5. Độ ẩm càng cao, khí áp càng giảm 6. Độ ẩm càng cao, khí áp càng tăng

Có bao nhiêu nhận định không đúng:

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5

Câu 22: Vào tháng 7 ở Bắc bán cầu, gió mùa sẽ thổi theo hướng nào:

A. Từ đại dương vào lục địa B. Từ lục địa ra đại dương

C. Từ cao áp cận nhiệt về hạ áp ôn đới D. Từ cao áp cận cực về ôn đới

Câu 23: Thời gian bắt đầu và kết thúc mùa hạ ở Nam bán cầu:

A. 21/3-22/6 B. 22/6-23/9 C. 23/9-22/12 D.22/12-21/3

Câu 24: Gió Lào (Phơn) hoạt động mạnh nhất ở vùng nào của nước ta:

A. Bắc Bộ B. Tây Nguyên C. Nam Trung Bộ D. Bắc Trung Bộ

Câu 25: Nhận định nào đúng về nguyên nhân làm cho vùng xích đạo mưa nhiều nhất:

A. Hạ áp, nhiệt độ cao, diện tích đại dương lớn. B. Áp cao, nhiệt độ cao, gió Mậu dịch

C. Hạ áp, gió mậu dịch, lục địa lớn D. Hạ áp, nhiệt độ cao, gió Tây ôn đới

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng:

A. Lượng mưa tăng dần theo độ cao địa hình B. Gió mùa và gió Tây ôn đới mưa nhiều.

C. Vùng có khí áp thấp mưa nhiều D. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành bởi hai khối khí nào:

A. Cận cực và ôn đới B. Ôn đới và chí tuyến

C. Hai khối khí xích đạo hai bán cầu D. Chí tuyến và xích đạo

Câu 28: Về mùa đông ở Việt Nam, gió mùa thường mang tính chất gì:

A. Lạnh, ẩm B. Lạnh khô C. Nóng ẩm D. Nóng khô

Câu 29: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của gió Tây ôn đới:

A. Bắc bán cầu hướng Tây Bắc, Nam bán cầu Tây Nam B. Tính chất ẩm, mưa nhiều

C. Từ cao áp cận nhiệt về hạ áp ôn đới D. Thổi quanh năm

Câu 30: Ngày thu phân ở Bắc bán cầu là ngày:

A. 22/12 B. 23/9 C. 21/3 D. 22/6

Câu 31: Hệ Mặt trời gồm bao nhiêu hành tinh:

A. 6 B. 7 C. 8 D. 9

Câu 32: Địa hình nào do quá trình bồi tụ tạo ra:

A. Vách biển tạm thời, cồn cát B. Đồng bằng châu thổ, cồn cát

C. Sông, suối, cồn cát D. Sông suối, nấm đá

Câu 33: Nếu ở chân sườn khuất gió nhiệt độ là 200C, thì ở đỉnh núi với độ cao 1500m, nhiệt độ là bao nhiêu độ C:

A. 15 B. 10 C. 5 D. 9

Câu 34: Gió mùa được hình thành chủ yếu do:

A. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa biển và đất liên theo ngày đêm

B. Sự nóng lên và lạnh đi không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa

C. Do sự chênh lệch khí áp giữa vùng xích đạo và chí tuyến

D. Do sự chênh lệch khí áp giữa vùng chí tuyến và ôn đới.

Câu 35: Mùa theo âm dương lịch thường bắt đầu sớm hơn so với dương lịch bao nhiêu ngày:

A. 30 B. 35 C. 40 D. 45

Câu 36: Frông ôn đới được hình thành bởi hai khối khí nào:

A. Cận cực và ôn đới B. Ôn đới và chí tuyến

C. Hai khối khí xích đạo hai bán cầu D. Chí tuyến và xích đạo

Câu 37: Về mùa hạ ở Việt Nam, gió mùa thường mang tính chất gì:

A. Lạnh, ẩm B. Lạnh khô C. Nóng khô D. Nóng ẩm

Câu 38: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của gió Mậu dịch:

A. Bắc bán cầu hướng Đông Bắc, Nam bán cầu Đông Nam B. Tính chất khô, ít mưa

C. Từ cao áp cận nhiệt về hạ áp ôn đới D. Thổi quanh năm

Câu 39: Vách biển, sông, suối, cao nguyên băng hà được hình thành nhờ quá trình nào:

A. Phong hoá B. Bóc mòn C. Vận chuyển D. Bồi tụ

Câu 40: Đặc điểm nào của khối khí chí tuyến:

A. Rất nóng, kí hiệu T B. Rất lạnh, kí hiệu A

C. Nóng ẩm, kí hiệu E D. Lạnh, kí hiệu P

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – SỐ  1

2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 2

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10

NĂM HỌC 2019 - 2020

I- Phần trắc nghiệm

Câu 1: Trong phương pháp kí hiệu, các kí hiệu biểu hiện hiện tượng, đối tượng có đặc điểm:

A. Thể hiện cho 1 phạm vi lãnh thổ rất rộng

B. Đặt chính xác vào vị trí mà đối tượng đó phân bố trên bản đồ

C. Mỗi kí hiệu có thể thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng

D. Các kí hiệu thể hiện được 1 hay nhiều hơn các đối tượng địa lí

Câu 2: Trên bản đồ tự nhiên, các đối tượng địa lí thường được thể hiện bằng phương pháp đường chuyển động là:

A. Hướng gió, các dãy núi,…         B. Dòng sông, dòng biển,...

C. Hướng gió, dòng biển,…         D. Các thảm thực vật, động vật

Câu 3: Trên bề mặt Trái Đất nơi được Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là:

A. Cực Bắc và cực Nam.

B. Vùng từ chí tuyến nên cực.

C. Vùng nằm giữa hai chí tuyến.

D. Khắp bề mặt Trái Đất.

Câu 4: Các hành tinh trong hệ Mặt Trời tự quay quanh mình theo hướng:

A. Cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời

B. Ngược với hướng chuyển động quanh Mặt Trời

C. Cùng với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh

D. Ngược với hướng chuyển động quanh Mặt Trời, trừ Kim Tinh và Thiên Vương Tinh

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không thuộc tầng đá trầm tích: 

A. Do các vật liệu vun, nhỏ bị nén chặt tạo thành

B. Phân bố thành một lớp liên tục

C. Có nơi mỏng, nơi dày

D. Là tầng nằm trên cùng trong lớp vỏ Trái Đất

Câu 6: Sự phân chia đá thành 3 nhóm (mắc ma, trầm tích, biến chất) chủ yếu dựa vào:

A. Nguồn gốc hình thành của đá

B. Tính chất hoá học của đa

C. Tính chất vật lí của đá

D. Tuổi của đá

Câu 7: Càng lên cao khí áp càng: 

A. thấp     B. cao     C. trung bình     D. không thay đổi

Câu 8: Kiểu khí hậu nào có diện tích nhỏ nhất trên các lục địa? 

A. Kiểu khí hậu ôn đới lục địa.

B. Kiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

D. Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.

---Để xem tiếp nội dung phần tự luận của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 3

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ THẬP

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 10

NĂM HỌC 2019 - 2020

I- Phần trắc nghiệm (4 điểm )

Câu 1: Để vẽ bản đồ vùng quanh cực người ta dùng phép chiếu: 

A. Phương vị ngang        B. Phương vị đứng

C. Hình nón đứng        D. Hình nón ngang

Câu 2: Khi muốn thể hiện những phần lãnh thổ nằm gần xích đạo với độ chính xác cao người ta thường dùng phép chiếu:

A. Hình nón đứng và hình trụ đứng

B. Phương vị ngang và hình trụ đứng

C. Phương vị ngang và hình nón đứng

D. Phương vị đứng và hình trụ đứng

Câu 3: Lượng nhiệt nhận được từ Mặt Trời tại 1 điểm phụ thuộc nhiều vào:

A. Góc nhập xạ nhận được và thời gian được chiếu sáng

B. Thời gian được chiếu sáng và vận tốc tự quay của Trái Đất

C. Vận tốc chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời

D. Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trời

Câu 4: Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Coriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành: 

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Giớ Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Câu 5: Vỏ Trái Đất chiếm khoảng 15% về thể tích và khoảng 1% trọng lượng, điều đó cho thấy:

A. Võ Trái Đất có vai trò rất quan trọng đối với thiên nhiên và đời sống con người

B. Vật liệu cấu tạo nên vỏ Trái Đất nhẹ hơn so với các lới bên dưới

C. Vỏ Trái Đất cấu tạo chủ yếu bằng những vật chất cứng rắn

D. Vỏ Trái Đất có cấu tạo đơn giản và quan trọng với sự sống trên Trái Đất

Câu 6: Đá trầm tích có nguồn gốc hình thành từ: 

A. Sự lắng tụ và nén chặt trong các miền trũng của các vật liệu vụn nhỏ như sét, các, sỏi,… và xác sinh vật

B. Sự nén chặt của các vận động kiến tạo đối với các vật liệu có kích thước lớn như các khối núi, các đảo,…

C. Hoạt động của núi lửa

D. Các hoạt động của ngoại lực

Câu 7: Biên độ nhiệt năm cao nhất thường ở vĩ độ: 

A. Xích đạo        B. Nhiệt đới        C. Ôn đới        D. Hàn đới

Câu 8: Việt Nam nằm trong vùng thuộc kiểu khí hậu nào?

A. Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa.

B. Khiểu khí hậu cận nhiệt gió mùa.

C. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

D. Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa.

---Để xem tiếp nội dung phần tự luận của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 4

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ 10

NĂM HỌC 2019 - 2020

I- Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Cơ sở phân chia thành các loại phép chiếu: phương vị, hình nón, hình trụ là:0,5 điểm

A. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện        B. Do hình dạng mặt chiếu

C. Do vị trí tiếp xúc mặt chiếu        D. Do đặc điểm lưới chiếu

Câu 2: Phương pháp kí hiệu không chỉ xác định vị trí của đối tượng địa lí mà còn thể hiện được: 0,5 điểm

A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.

B. số lượng (quy mô), cấu trúc, chất lượng của đối tượng địa lí.

C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí.

D. hướng di chuyển của đối tượng địa lí

Câu 3: Hệ Mặt Trời bao gồm: 0,5 điểm

A. các Dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi, khí.

B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh Mặt Trời, các đám bụi, khí.

C. rất nhiều Thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,…) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

D. các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh, khác đám bụi, khí.

Câu 4: Bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vinh, Hà Nội nơi có 2 lần Mặt Trời đi qua thiên đình gần nhau nhất là: 0,5 điểm

A. Tp. Hồ Chí Minh.     B. Nha Trang.     C. Vinh.     D. Hà Nội

Câu 5: Theo thứ tự từ trên xuống, các tầng đá ở lớp võ Trái Đất lần lượt là: 0,5 điểm

A. Tầng đá trầm ích, tầng granit, tầng badan.

B. Tầng đá trầm ích, tầng badan, tầng granit.

C. Tầng granit, Tầng đá trầm ích, tầng badan.

D. Tầng badan, tầng đá trầm ích, tầng granit.

Câu 6: Biểu hiện rõ rệt nhất của sự vận động theo phương thẳng đứng ở lớp vỏ Trái Đất là: 0,5 điểm

A. Độ cao của các đỉnh núi tăng lên

B. Thay đổi mực nước đại dương ở nhiều nơi

C. Diện tích của đồng bằng tăng lên

D. Các hiện tượng động đất, núi lửa hoạt động mạnh

-----Còn tiếp-----

5. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 5

TRƯỜNG THPT CAO THẮNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ– KHỐI 10

NĂM HỌC 2019-2020

I- Phần trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Để thể hiện các mỏ than trên lãnh thổ nước ta người ta dùng phương pháp: 0,5 điểm

A. Kí hiệu đường chuyển động        B. Bản đồ - biểu đồ

C. Kí hiệu        D. Chấm điểm

Câu 2: Nguyên nhân cơ bản khiến chúng ta phải sử dụng nhiều phép chiếu đồ khác nhau là: 0,5 điểm

A. Do bề mặt Trái Đất cong        B. Do yêu cầu sử dụng khác nhau

C. Do vị trí lãnh thổ cần thể hiện        D. Do hình dáng lãnh thổ

Câu 3: Sự luân phiên ngày, đêm là hệ quả của chuyển động: 0,5 điểm

A. Tự quay quanh trục của Trái Đất

B. Xung quanh Mặt Trời của Trái Đất

C. Xung quanh các hành tinh khác của Trái Đất

D. Tịnh tiến của Trái Đất

Câu 4: Do tác động của lực Côriôlit nên bán cầu Bắc các vật chuyển động từ cực về xích đạo sẽ bị lệch hướng:0,5 điểm

A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động

B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động

C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động

D. Về phía xích đạo

Câu 5: Nhiệt độ của nước càng cao thì sức hòa tan của nước càng:0,5 điểm

A. không thay đổi     B. mạnh     C. yếu     D. trung bình

Câu 6: Qúa trình mài mòn có đặc điểm là: 0,5 điểm

A. Làm thay đổi thành phần và tính chất hoá học của đá và khoáng vật

B. Là quá trình diễn ra với tốc độ nhanh, nhất là trên bề mặt Trái Đất

C. Là quá trình diễn ra với tốc độ chậm, chủ yếu trên bề mặt đất

D. Dưới tác động của mài mòn, các vật liệu được vận chuyển đi rất xa khỏi vị trí ban đầu

Câu 7: Lớp Ôzôn có tác dụng: 0,5 điểm

A. Phản hồi sóng vô tuyến điện, bảo vệ Trái Đất

B. Hút tia cực tím của mặt trời, bảo vệ thế giới hữu cơ trên mặt đất.

C. Chống các tác nhân phá hoại từ vũ trụ, bảo vệ về mặt đất

D. Bảo vệ Trái Đất và sự sống cho con người

-----Còn tiếp-----

6. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 6

TRƯỜNG THPT HAI BÀ TRƯNG

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 10

NĂM HỌC 2019 - 2020

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1: Hãy tính giờ và ngày ở Việt Nam, biết rằng ở thời điểm đó, giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31–12

A. 6 giờ ngày 31-12.     B. 7 giờ ngày 31-12.          C. 7 giờ ngày 01-01.           D. 8 giờ ngày 01-01.

Câu 2: Tổng lượng nhiệt bức xạ Mặt Trời đến Trái Đất được bề mặt Trái Đất hấp thụ bao nhiêu %?

A. 19 %.                              B. 47 %.                                 C. 4 %.             D. 30 %.                         

Câu 3: Phạm vi hoạt động của gió Mậu dịch là

A. áp cao cực về áp thấp xích đạo.                                     B. áp cao cực về áp thấp ôn đới.                         

C. áp cao cận chí tuyến về áp thấp ôn đới.                         D. áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng với gió fơn?

A. Gió fơn ở Việt Nam gọi là gió Lào.                              B. Là loại gió biến tính khi qua núi.

C. Tính chất khô và rất nóng.                                             D. Tính chất ẩm và mang nhiều mưa.

Câu 5: Phát biểu đúng nhất về khái niệm vận động theo phương nằm ngang là

A. vận động  làm cho các lớp đá bị uốn lại thành nếp.

B. những vận động nâng lên, hạ xuống của vỏ Trái Đất.

C. làm cho vỏ Trái Đất bị nén ép ở khu vực này, tách giãn ở khu vực kia.

D. vận động làm cho đá bị gãy, đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.

-----Còn tiếp-----

7. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 7

Trường: THPT Phan Đình Phùng

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

8. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 8

Trường: THPT Trần Đại Nghĩa

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

9. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 9

Trường: THPT Lê Văn Tám

Số câu: 10 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

10. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 – Số 10

Trường:  THPT Phan Đăng Lưu

Số câu: 32 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:02/10/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM