10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ văn 6 năm 2020 có đáp án

Mời các em cùng tham khảo Bộ 10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án năm 2020 đã được eLib tổng hợp và biên soạn. Hy vọng rằng những đề kiểm tra dưới đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức của bộ môn Ngữ văn đã học trong chương trình HK1. Chúc các em học thật tốt!

10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Ngữ văn 6 năm 2020 có đáp án

1. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 1

TRƯỜNG THCS BẢO LÝ

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

Câu 1: Truyện nào sau đây là truyện cổ tích?

A. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

B. Sọ Dừa

C. Thánh Gióng

D. Treo Biển

Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của truyện “Con Rồng Cháu Tiên” là gì?

A. Miêu tả

B. Biểu cảm

C. Tự sự

D. Nghị luận

Câu 3: Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì?

A. Tái hiện trạng thái sự vật

B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc

C. Nêu ý kiến đánh giá bàn luận

D. Trình bày diễn biến, sự việc

Câu 4: Yếu tố nào không thể thiếu trong văn bản tự sự?

A. Nhân vật, sự việc

B. Cảm xúc, suy nghĩ

C. Hành động, lời nói

D. Nhận xét

Câu 5: Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến nguồn gốc ra đời của người Việt?

A. Bánh chưng, bánh giầy

B. Con Rồng, cháu Tiên

C. Thành Gióng

D. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh

Câu 6: Ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì?

A. Đề cao ý thức và sức mạnh bảo vệ đất nước

B. Đề cao lao động, đề cao nghề nông

C. Thể hiện ước mơ chế ngự thiên tai

D. Thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân về cuộc sống.

Câu 7: Ý nghĩa của truyện Ếch ngồi đáy giếng là gì?

A. Chế giễu, châm biếm thói nghênh ngang

B. Phê phán cách nhìn nhận phiến diện, chủ quan

C. Phê phán những người hiểu biết hạn hẹp, không coi ai ra gì

D. Phê phán những người không có chủ kiến, ba phải

Câu 8: Truyện cổ tích được sáng tác nhằm mục đích gì?

A. Phê phán những thói hư tật xấu của con người

B. Khuyên nhủ, răn dạy con người

C. Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân với nhân vật, sự kiện được kể

D. Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về đạo đức và công lý

Câu 9: Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ ngôn?

A. Ngắn gọn, gay cấn, hấp dẫn

B. Ngắn gọn, triết lý sâu xa

C. Đơn giản, dễ hiểu, gây hứng thú

D. Ngắn gọn, chứa mâu thuẫn gây cười, tình huống bất ngờ

Câu 10: Về nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?

A. Sử dụng tiếng cười

B. Tình tiết ly kỳ

C. Nhân vật chính thường là vật

D. Cốt truyện ngắn gọn, hàm súc

Câu 11: Trong các cụm từ và câu sau, từ “bụng” nào được dùng với nghĩa gốc?

A. Miệng nam mô, bụng bồ dao găm.

B. Sống để bụng, chết mang theo

C. Anh ấy tốt bụng

D. Chạy nhiều, bụng chân rất săn chắc.

Câu 12: Từ nào dưới đây là từ ghép?

A. Lung linh

B. Tươi tốt

C. Hân hoan

D. Mênh mông

Câu 13: Dòng nào dưới đây là cụm danh từ?

A. Đang nổi sóng mù mịt

B. Một toà lâu đài to lớn

C. Không muốn làm nữ hoàng

D. Lại nổi cơn thịnh nộ

Câu 14: Dòng nào dưới đây là cụm tính từ?

A. Cái máng lợn sứt mẻ

B. Một cơn giông tố

C. Đi học là một hạnh phúc của trẻ em

D. Lớn nhanh như thổi

Câu 15: Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

A. Anh ta là một kẻ tính khí nhỏ nhen.

B. Chị ấy có thân hình nhỏ nhắn.

C. Một cuốn sách nhỏ nhen.

D. Cô ấy nói năng nhỏ nhẹ.

Câu 16: Nghĩa của từ “tung hoành” được giải thích dưới đây theo cách nào? “Tung hoành”: Thoả chí hành động không gì cản trở được

A. Trình bày khái niệm mà từ biểu thị

B. Miêu tả hành động, sự vật mà từ biểu thị

C. Đưa ra từ đồng nghĩa với từ cần giải thích

D. Đưa ra từ trái nghĩa với từ cần giải thích

II. TỰ LUẬN (6.0 điểm): Viết bài văn dài khoảng 350 đến 400 chữ.

Đề bài: Miêu tả con đường đến trường thân thuộc của em.

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. C

3. D

4. A

5. B

6. C

7. C

8. D

9. B

10. D

11. D

12. B

13. B

14. D

15. C

16. A

II. TỰ LUẬN

- Đảm bảo đúng cấu trúc đoạn văn, có câu mở đầu đoạn, câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết chốt vấn đề.

- Xác định đúng đối tượng đoạn văn.

- Bố cục bài văn:

+ Mở bài: Giới thiệu được con đường đến trường.

+ Thân bài: Tả khái quát hình ảnh con đường đến trường quen thuộc.

  • Miêu tả con đường theo cảm nhận chung (rộng hay hẹp; đường nhựa hay trả đá, lát gạch…
  • Cảnh vật hai bên đường: Những dãy nhà, công viên; Những rặng cây, những lùm tre, những đám cỏ, bờ mương; Những dải đường phân cách, ngã tư đèn xanh đèn đỏ.
  • Hoạt động của con người trên đường: Cảnh học sinh tới trường; Cảnh những người lao động đi làm sớm; Những hàng quán ven đường mở cửa.
  • Hoạt động và cảm xúc của bản thân khi trên đường: Được bố mẹ đưa tới trường; Đi học cùng chúng bạn; Kể những kỉ niệm gắn với con đường đến trường.

+ Kết bài: Tình cảm của em với con đường. Có thể mở rộng tới con đường tương lai của bản thân.

2. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 2

                      TRƯỜNG TH VÀ THCS TRIỆU THƯỢNG                                 

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. (1.0 điểm): Trong truyện Em bé thông minh, em bé đã vượt qua nhiều thử thách. Em hãy kể lại những thử thách đối với em bé theo đúng trình tự.

Câu 2. (2.0 điểm): Truyện Ếch ngồi đáy giếng ngụ ý phê phán những người như thế nào? Qua truyện, em rút ra bài học gì cho bản thân?

Câu 3. (2.0 điểm): Nêu nghĩa khái quát của lượng từ. Tìm lượng từ trong các phần trích sau:

a. Các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng.

b. Tình thương bao la với dân, với nước trước hết phải xuất phát từ tình nghĩa đối với những người thân trong gia đình. Bác Hồ bằng những hành động quan tâm đến người cha đã mang đến cho chúng ta một bài học sâu sắc về đạo làm con.

Câu 4. (5.0 điểm): Kể lại một kỉ niệm sâu sắc giữa em với thầy giáo hoặc cô giáo.

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 2

Câu 1:

Các thử thách gồm:

- Lần 1: Đáp lại câu đố của viên quan - "Trâu cày một ngày được mây đường?".

- Lần 2: Đáp lại thử thách của vua đối với dân làng - nuôi ba con trâu đực sao cho chúng đẻ thành chín con trong một năm để nộp cho vua.

- Lần 3: Cũng là thử thách của vua - từ một con chim sẻ làm thành ba mâm cỗ thức ăn.

- Lần 4: Câu đố thử thách của sứ thần nước ngoài - xâu một sợi chỉ mảnh qua ruột con ốc vặn rất dài.

Câu 2:

- Truyện ngụ ý phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp nhưng lại luôn huênh hoang, tự cao.

- Bài học: Chúng ta phải cố gắng mở rộng tầm hiểu biết của mình; không được chủ quan, kiêu ngạo.

Câu 3:

- Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật.

- Xác định lượng từ:

a. Các

b. Những, những.

Câu 4:

- Mở bài:

+ Giới thiệu về thầy/cô giáo mà em sắp kể.

+ Kể lại hoàn cảnh và ấn tượng khiến em kính trọng và quý mến cô/thầy giáo.

- Thân bài:

+ Miêu tả đôi nét về thầy/cô giáo mà em quý mến. Nên tả những nét độc đáo và ấn tượng của thầy/cô giáo.

+ Kể về tính tình, tính cách của thầy/cô giáo.

+ Kỉ niệm sâu sắc nhất giữa em và thầy/cô giáo là gì?

+ Nay đã lên lớp 6, tình cảm của em đối với thầy/cô giáo đó ra sao?

- Kết bài: Nêu ra sự kính trọng và yêu mến khi không còn được học với thầy/cô giáo và em sẽ phấn đấu trong việc học tập để không phụ lòng thầy/cô.

3. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 3              

TRƯỜNG THCS LÊ THÁNH TÔN

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN TIẾNG VIỆT (2.0 điểm)

Câu 1: (0.5 điểm): Tìm cụm danh từ trong câu sau:

Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng.

Câu 2: (0.5 điểm): Có mấy loại động từ chính? Hãy kể ra?

Câu 3: (1 điểm): Câu sau đây từ nào dùng không đúng? Hãy chữa lại cho đúng?

- Ngày mai, chúng ta sẽ đi thăm quan nhà công tử Bạc Liêu.

II. PHẦN VĂN BẢN (3.0 điểm)

Câu 1: (1.0 điểm): Thế nào là truyền thuyết? Kể tên hai truyền thuyết mà em đã học.

Câu 2: (1.0 điểm): Nêu ý nghĩa của chi tiết thần kì: Tiếng đàn và niêu cơm trong truyện Thạch Sanh.

Câu 3: (1.0 điểm): Truyện ngụ ngôn Thầy bói xem voi khuyên nhủ chúng ta điều gì.

III. PHẦN TẬP LÀM VĂN (5.0 điểm): Hãy kể lại một việc tốt em đã làm

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN TIẾNG VIỆT

Câu 1:

Cụm danh từ trong câu: Một người chồng thật xứng đáng.

Câu 2:

- Có hai loại động từ chính.

- Kể ra đúng:

+ Động từ tình thái.

+ Động từ chỉ hành động, trạng thái.

Câu 3: Từ dùng không đúng là “thăm quan”.

II. PHẦN VĂN BẢN

Câu 1:

- Truyện truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.

- Truyện truyền thuyết mà em đã học: Bánh chưng, bánh giầy, Thánh Gióng, hoặc Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.

Câu 2: Ý nghĩa của chi tiết thần kì: Tiếng đàn và niêu cơm trong truyện “Thạch Sanh”:

- Tiếng đàn thể hiện ước mơ công lý của nhân dân ta-tiếng đàn giải oan, vạch trần tội ác.

- Niêu cơm thể hiện tấm lòng nhân đạo, tư tưởng yêu hòa bình.

Câu 3: Truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi” khuyên nhủ người ta: Muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện.

III. PHẦN TẬP LÀM VĂN

- Mở bài: Giới thiệu việc làm tốt.

- Thân bài: Kể diễn biến câu chuyện:

+ Câu chuyện mở đầu như thế nào?

+ Diễn biến ra sao?

+ Kết thúc như thế nào?

- Kết bài: Cảm nghĩ của em về việc làm đó.

4. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 4                         

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: (2.0 điểm): Đọc đoạn văn sau:

“Nhà vua lấy làm lạ, cho đưa Thạch Sanh đến. Trước mặt mọi người, chàng kể hết đầu đuôi chuyện của mình, từ chuyện kết bạn với Lí Thông đến chuyện chém chằn tinh, giết đại bàng, cứu công chúa, bị Lí Thông lấp cửa hang và cuối cùng bị bắt oan vào ngục thất. Mọi người bấy giờ mới hiểu ra mọi sự. Vua sai bắt giam hai mẹ con Lí Thông, lại giao cho Thạch Sanh xét xử. Chàng không giết mà cho chúng về quê làm ăn. Nhưng về đến nửa đường thì chúng bị sét đánh chết, rồi bị hóa kiếp thành bọ hung”.

a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn là gì?

b. Trong đoạn văn trên, mẹ con Lí Thông được Thạch Sanh tha tội chết nhưng vẫn bị trời trừng trị thích đáng. Điều này thể hiện phẩm chất đẹp đẽ nào ở chàng Thạch Sanh, đồng thời gửi gắm ước mơ gì của nhân dân ta?

---- Còn tiếp -----

5. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 5                             

TRƯỜNG THCS TRIỆU VÂN

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 45 phút

I. ĐỌC HIỂU (4.0 điểm): Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu dưới đây:

“Một cửa hàng bán cá làm cái biển đề mấy chữ to tướng:

"Ở ĐÂY CÓ BÁN CÁ TƯƠI"

Biển vừa treo lên, có người qua đường xem, cười bảo:

- Nhà này xưa quen bán cá ươn hay sao mà bây giờ phải đề biển là cá "tươi"?

Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay chữ "tươi" đi.

Hôm sau, có người khách đến mua cá, cũng nhìn lên biển, cười bảo:

- Người ta chẳng nhẽ ra hàng hoa mua cá hay sao, mà phải đề là "ở đây"?

Nhà hàng nghe nói, bỏ ngay hai chữ "ở đây" đi.

Cách vài hôm, lại có một người khách đến mua cá, cũng nhìn lên biển, cười bảo:

- Ở đây chẳng bán cá thì bày cá ra để khoe hay sao mà phải đề là "có bán"?

Nhà hàng nghe nói lại bỏ ngay hai chữ "có bán" đi. Thành ra biển chỉ còn có mỗi một chữ "cá". Anh ta nghĩ trong bụng chắc từ bây giờ không còn ai bắt bẻ gì nữa.

Vài hôm sau, người láng giềng sang chơi, nhìn cái biển, nói:

- Chưa đi đến đầu phố đã ngửi mùi tanh, đến gần nhà thấy đầy những cá, ai chẳng biết là bán cá, còn đề biển làm gì nữa?

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 5, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

6. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 6                             

TRƯỜNG THCS THỦY AN

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. (2.0 điểm): Thế nào là truyện truyền thuyết ? Kể tên 2 truyện truyền thuyết đã học?

Câu 2. (3.0 điểm): Nêu ý nghĩa của truyện truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm?

Câu 3. (5.0 điểm): Kể lại các sự việc chính trong truyện Thạch Sanh ? Nêu đánh giá và nhận xét của bản thân em về nhân vật Thạch Sanh?

---- Còn tiếp -----

7. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 7

TRƯỜNG THCS ĐỊNH CÔNG

Số câu: 6                                          

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020 – 2021

8. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 8

TRƯỜNG THCS ĐỘI CẤN

Số câu: 11                                                 

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020 – 2021

9. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 9

TRƯỜNG THCS THỦY AN

Số câu: 4                                    

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020 – 2021

10. Đề kiểm tra 1 tiết Học kì 1 - số 10

TRƯỜNG THCS TAM HIỆP

Số câu: 9                                                 

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020 – 2021

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:12/10/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM