10 đề thi học kì 1 môn Địa lý 9 năm 2019 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1 eLib xin gửi đến các em bộ tài liệu 10 Đề thi HK1 môn Địa lý 9. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường, sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi học kì 1 môn Địa lý 9 năm 2019 có đáp án

1. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 1

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

A. Phần Trắc nghiệm (4 điểm)

Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý em cho là đúng nhất:

Câu 1: Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi như sau:

a. Tỉ lệ trẻ em giảm xuống

b. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên

c. Tỉ lệ người trên độ tuổi lao động tăng lên

d. Tất cả đều đúng

Câu 2:  Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm các phân ngành chính:

a. Chế biến sản phẩm trồng trọt

b. Chế biến sản phẩm chăn nuôi, thực phẩm đông lạnh, đồ hộp…

c. Chế biến thủy sản

d. Tất cả các ý trên đều đúng

Câu 3: Nhân tố tự nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và sự phân bố công nghiệp là:

a. Địa hình

b. Nguồn nguyên nhiên liệu.

c. Vị trí địa lý

d. Khí hậu

Câu 4: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:

a. Than

b. Hoá dầu

c. Nhiệt điện

d. Thuỷ điện.

 Câu 5: Khối lượng vận chuyển hàng hoá bằng loại hình GTVT nào nhiều nhất?

a. Đường sắt

b. Đường bộ

c. Đương sông

d. Đường biển.

Câu 6: Ngành công nghiệp quan trọng nhất của vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ là:

a. Khai khoáng, thuỷ điện

b. Cơ khí, điện tử

c. Hoá chất, chế biến lâm sản

d. Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng.

Câu 7: So với các vùng khác về sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng Sông Hồng là vùng có:

a. Sản lượng lúa lớn nhất 

b. Xuất khẩu nhiều nhất

c. Năng suất cao nhất

d. Bình quân lương thực cao nhất.

Câu 8: Vị trí của vùng Bắc Trung bộ có ý nghĩa trong việc phát triển kinh tế, xã hội là:

a. Giáp Lào

b. Giáp Đồng bằng Sông Hồng

c. Cầu nối Bắc – Nam

d..Giáp biển

Câu 9: Những quần đảo nào trực thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ:

a. Hoàng Sa

b. Trường Sa 

c. Cả Hoàng Sa và Trường Sa.

Câu 10: Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Tây Nguyên là:

a. Ba dan 

b. Mùn núi cao

c. Phù sa 

d. Phù sa cổ.

B. Phần tự luận : (6 điểm)

Câu 1: Dựa vào bảng số liệu sau: Đơn vị: % (2 điểm)

a. Hãy vẽ biểu đồ đường biểu hiện mối quan hệ giữa dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người của ĐBSH?

b. Qua biểu đồ phân tích ảnh hưởng của việc giảm dân số tới bình quân lương thực theo đầu người ở ĐBSH?

Câu 2. (2 điểm)

Điều kiện tự nhiên ở Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế- xã hôi của vùng ?

Câu 3 (2điểm)

Dựa vào át lát Việt Nam: hãy kể tên các cảng biển 2 vùng Bắc Trung Bộ và DHNTB cho biết các cảng đó thuộc tỉnh nào của vùng?

ĐÁP ÁN

A. Phần trắc nghiệm khách quan (3điểm): Mỗi câu chọn đúng được 0.3 đ

1d; 2d; 3b; 4a; 5b; 6a; 7c; 8d; 9c; 10a.

B. Phần tự luận: (7đ)

Câu 1: (2đ)

- Vẽ biểu đồ đúng, đủ đẹp

-Nhận xét

Ảnh hưởng của việc giảm gia tăng dân số tới BQLT/người ở ĐBSH:

+ Giảm gia tăng dân số sẽ giảm sức ép đến vấn đề sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH góp phần tăng được sản lượng lương thực

+ Giảm gia tăng dân số góp phần nâng cao bình quân lương thục theo đầu người.

Câu 2: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vùng Bắc Trung bộ có nhũng thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng:   

a) Thuận lợi:
Vị trí lãnh thổ cuả vùng Bắc Trung Bộ đưọc coi là cầu nối của các vùng lãnh thổ phía bắc và phía nam đất nước
Phía tây và giáp Lào, phía đông là vùng biển giàu tiềm năng, đặc điểm vị trí giúp cho vùng mở rộng quan hệ với các vùng trong nước, với Lào, đa dạng các ngành kinh tế biển 
Tài nguyên thiên nhiên 
- Khoáng sản phong phú: quặng sắt, thiếc, đá vôi...
- Đất đai: dải đất ven biển cho phép sản xuất lương thực, thực phẩm, vùng đồi đất feralit thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp 
- Rừng khá phong phú, tỉ lệ đất lâm nghiệp có rừng cao 
- Đường bờ biển dài, vùng biển rộng giàu tiềm năng, bãi cá tôm, cảng biển, nghề làm muối...
 b) Khó khăn 
- Vùng nằm trong khu vực có nhiều thiên tai thường xảy ra như bão, lũ, hạn hán, cát lấn, gió lào 
- Địa hình có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp                                                       

Câu 3: (2đ) Các cảng biển của vùng BTB và DHNTB:

2. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 2

TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Đánh dấu X vào chỗ trống ở hai cột bên phải cho thích hợp:

Câu 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:

Vùng đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực thứ (1) ……… của cả nước. Đây là vùng dân cư (2)…………….., kết cấu hạ tầng nông thôn (3) ………………………nhất cả nước. Hơn nữa, điều kiện tự nhiên thuận lợi với (4)………………..màu mỡ, hệ thống sông ngòi dày đặc cũng là một thế mạnh rất lớn cho ngành nông nghiệp của vùng.

Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất:

A.  Tiểu vùng Tây Bắc có thế mạnh:

a.   Kinh tế biển.

c. Thủy điện

b.   Chăn nuôi lợn

d. Trồng lương thực

B.  Vụ đông đang dần trở thành vụ sản xuất chính của vùng Đồng bằng sông Hồng, vì:

a.   Vụ đông lạnh, thiếu nước

b.   Cơ cấu cây trồng đa dạng, hiệu quả kinh tế cao

c. Lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp

d. Cây trồng phù hợp khí hậu nhiệt đới

C. Bắc Trung Bộ chưa phát huy được hết thế mạnh kinh tế, vì:

a. Phân bố dân cư chênh lệch giữa miền Bắc và Nam của vùng

b. Chịu ảnh hưởng nặng nề của bão, lũ, gió Lào…

c. Nhà nước chưa chú trọng đầu tư

d. Lao động không có kinh nghiệm sản xuất

D. Hoàng Sa, Trường Sa thuộc địa phận tỉnh, thành phố:

a.  Nha Trang và Khánh Hòa

c. TP Đà Nẵng và Khánh Hòa

b. Nha Trang, TP Đà Nẵng

d. Đà Nẵng và Thừa Thiên Huế

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học, hãy so sánh thế mạnh về kinh tế giữa vùng kinh tế Bắc Trung Bộ và vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.

III. THỰC HÀNH (4 điểm

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 3

TRƯỜNG THCS RẠNG ĐÔNG

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất:

A. Tiểu vùng Tây Bắc không có các thế mạnh kinh tế nào so với tiểu vùng Đông Bắc?

a. Thủy điện

c. Kinh tế biển

b. Khai khoáng

d. Trồng rừng

B.   Vụ đông đang trở thành vụ sản xuất phụ của vùng Đồng bằng sông Hồng:

a. Đúng

b. Sai

C.  Yến sào là sản phẩm nổi tiếng của tỉnh nào?

a. Nha Trang

b. Đà Nẵng

c. Khánh Hòa

d. Thừa Thiên Huế

D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nhiều thiên tai hơn vùng Bắc Trung Bộ.

a. Đúng

b. Sai

Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống sau:

Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài, (1)…………………….tạo thành nhiều vũng, vịnh, đầm, phá thuận lợi cho việc xây dựng (2)………………………và (3)…………………………..thủy sản. Đặc biệt, dọc bờ biển có nhiều (4)…………………………., thuận lợi cho ngành du lịch biển.

II. TỰ LUẬN (3 điểm)

Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm lương thực lớn thứ 2 cả nước. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, tập bản đồ Địa lí 9 và kiến thức đã học em hãy giải thích tại sao.

III. THỰC HÀNH (4 điểm)

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 4

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÉ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. (3.5 điểm)

Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.

Câu 2. (3.0 điểm)

Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên vùng Đồng bằng sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội của vùng?

Câu 3. (2.0 điểm)

Kể tên các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội?

Câu 4. (1.5 điểm)

Dựa vào bảng số liệu cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 5

TRƯỜNG THCS ĐỐNG ĐA

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm:

Khoanh tròn chữ cái đầu dòng trước câu trả lời đúng.

Câu 1. Dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam là:

A. Dân tộc Kinh (Việt).

B. Dân tộc Nùng.

C. Dân tộc Tày.

D. Dân tộc Dao.

Câu 2. Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa và hành khách?

A. Đường biển.

B. Đường sắt.

C. Đường hàng không.

D. Đường bộ.

Câu 3. Cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta là:

A. Cây công nghiệp.

B. Cây hoa màu.

C. Cây lúa.

D. Cây ăn quả và rau đậu.

Câu 4. Hai vùng trọng điểm lúa của nước ta:

A. Vùng Đông Nam Bộ và Bắc Trung Bộ

B. Vùng Đồng bằng Sông Hồng và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ

C. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và Trung Du, Miền núi Bắc Bộ

D. Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng bằng Sông Hồng

Câu 5: Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta?       

A. Khai thác nhiên liệu.

B. Chế biến lương thực thực phẩm.

C. Công nghiệp điện.

D. Dệt may.

Câu 6: Các cánh rừng chắn cát dọc ven biển miền Trung và các cải rừng ngập mặn ven biển nước ta là loại rừng nào trong những loại rừng sau?

A. Rừng sản xuất.

B. Rừng phòng hộ.

C. Rừng đặc dụng.

D. Cả A, B, C.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 6

TRƯỜNG THCS ĐIỆN BIÊN

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÝ 9

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm):

Câu 1 (1,0 điểm): Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng trong các câu sau:

1. Dân tộc có số dân đông nhất ở Việt Nam là:

A. Dân tộc Kinh (Việt).

B. Dân tộc Nùng.

C. Dân tộc Tày.

D. Dân tộc Dao.

2. Cây trồng chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta là:

A. Cây công nghiệp.

B. Cây hoa màu.

C. Cây lúa.

D. Cây ăn quả và rau đậu.

Câu 2 (1,0 điểm): Điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ chấm (...) trong câu sau:

Vùng Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân cư (1)……................ nhất nước ta, nguồn lao động (2)…….........Kết cấu hạ tầng (3)….........tương đối hoàn thiện. Một số (4) …............… được hình thành từ lâu đời.

II. TỰ LUẬN (8,0 điểm):

Câu 1 (2,0 điểm): Trình bày những thế mạnh kinh tế chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

Câu 2 (4,0 điểm): Nét đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là gì ? Thể hiện như thế nào ?

Câu 3 (2,0 điểm): Dựa vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước giai đoạn 2005 - 2015 (nghìn tỉ đồng).

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 7

Trường: THCS Phú Mỹ

Số câu: 2 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

8. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 8

Trường: THCS Trương Công Định

Số câu: 2 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

9. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 9

Trường: THCS Bình Lợi Trung

Số câu: 4 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

10. Đề thi HK1 môn Địa lý 9 số 10

Trường: THCS Ngô Thời Nhiệm

Số câu: 5 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:08/10/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM