10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí lớp 12 năm 2019 có đáp án

Xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 có đáp án và lời giải chi tiết. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí lớp 12 năm 2019 có đáp án

1. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 1

TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

MÔN ĐỊA LÍ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 2: Các bộ phận thuộc vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là:

A. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa

B. Lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy và thềm lục địa

C. Đường cơ sở, lãnh hải, thềm lục địa và đặc quyền kinh tế

D. Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đường cơ sở và đặc quyền kinh tế

Câu 3: Ở vùng biển này nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí tài nguyên thiên nhiên là vùng:

A. Thềm lục địa

B. Tiếp giáp lãnh hải

C. Vùng đặc quyền kinh tế

D. Nội thủy

Câu 4: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ:

A. Nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

B. Địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. Ảnh hưởng của gió Tín Phong.

D. Tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 5: Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

A. Rộng khoảng 0,5 triệu km2.

B. Rộng khoảng 1 triệu km2.

C. Rộng khoảng 1,5 triệu km2.

D. Rộng khoảng 2 triệu km2.

Câu 6: Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây?

A. Dầu khí, than đá, quặng sắt.

B. Dầu khí, cát, muối biển.

C. quặng vàng, cát, muối biển.

D. Thuỷ sản, muối biển.

Câu 7: Quá trình chủ yếu chi phối địa mạo của vùng ven biển của nước ta là:

A. Xâm thực.

B. Mài mòn.

C. Bồi tụ.

D. Xâm thực - bồi tụ.

Câu 8: Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta là:

A. Mang lại cho nước ta lượng mưa và độ ẩm lớn.

B. Làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

C. Làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh, khô trong mùa đông.

D. Làm giảm bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.

Câu 9: Vân Phong là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào sau đây:

A. Quảng Ninh.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hoà.

D. Bình Thuận.

Câu 10: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là:

A. Nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2.

C. Biển kín với các hải lưu chạy khép kín.

D. Có thềm lục địa mở rộng hai đầu thu hẹp ở giữa.

Câu 11: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:

A. Thuộc châu Á.

B. Nằm ven biền Đông, phía tây Thái Bình Dương.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.

D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

Câu 12: Gió mùa đông hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10.

B. Từ tháng 6 đến tháng 12.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu 13: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là:

A. Gió mùa mùa đông nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

B. Gió địa phương hoạt động thường xuyên suốt năm giữa biển và đất liền.

C. Gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

D. Gió mùa mùa đông xuất phát từ cao áp ở lục địa châu Á.

Câu 14: Khu vực chịu tác động mạnh nhất của gió mùa Đông bắc ở nước ta là:

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Vùng núi Tây Bắc.

C. Vùng núi Đông Bắc.

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 15: Kiểu rừng đặc trưng của nước ta hiện nay là:

A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. Rừng gió mùa thường xanh.

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

Câu 16: Ở nước ta, Tín phong hoạt động mạnh nhất vào thời gian nào?

A. Giữa mùa gió Đông Bắc.

B. Giữa mùa Gió Tây Nam.

C. Đầu mùa gió Đông Bắc và giữa mùa gió Tây Nam.

D. Chuyển tiếp giữa hai mùa gió.

Câu 17: Trong chế độ khí hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là:

A. Mùa đông lạnh, nhiều mưa và mùa hạ nóng, ít mưa.

B. Mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, ít mưa.

C. Mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

D. Mùa đông ấm áp, ít mưa và mùa hạ mát mẻ, mưa nhiều.

Câu 18: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất. Nguyên nhân chính là:

A. Huế là nơi có lượng mưa trung bình năm lớn nhất nước ta.

B. Huế có lượng mưa lớn nhưng bốc hơi ít do mưa nhiều vào mùa thu đông.

C. Huế có lượng mưa không lớn nhưng mưa thu đông nên ít bốc hơi.

D. Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.

Câu 19: Vì sao nước ta có lượng mưa lớn, trung bình 1500 - 2000 mm/năm?

A. Tín phong mang mưa tới.

B. Nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.

C. Các khối không khí qua biển mang ẩm vào đất liền.

D. Địa hình cao đón gió gây mưa.

Câu 20: Tại sao hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta?

A. Hướng núi.

B. Độ cao địa hình.

C. Hoàn lưu gió mùa.

D. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.

Câu 21: Nước ta cùng có đường biên giới trên biển và trên đất liền với:

A. Trung Quốc, Lào.

B. Lào, Campuchia.

C. Trung Quốc, Thái Lan.

D. Trung Quốc, Campuchia.

Câu 22: Trở ngại lớn nhất của địa hình miền núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta là:

A. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông.

B. Địa hình dốc, đất dễ bị xói mòn, lũ quét, lũ nguồn dễ xảy ra.

C. Động đất dễ phát sinh ở những vùng đứt gãy sâu.

D. Thiếu đất canh tác, thiếu nước nhất là ở những vùng núi đá vôi.

Câu 23: Nguyên nhân cơ bản nhất tạo nên sự phân hoá đa dạng của thiên nhiên nước ta là:

A. Nước ta là nước nhiều đồi núi.

B. Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gió mùa.

C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm.

D. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 24: Vì sao địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đồi núi thấp?

A. Lãnh thổ nước ta được hình thành từ giai đoạn tiền Cambri cách đây trên 2 tỉ năm.

B. Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài sau đó lại được nâng lên.

C. Lãnh thổ nước ta được hình thành chủ yếu trong giai đoạn Cổ kiến tạo.

D. Lãnh thổ nước ta trải qua nhiều kì vận động tạo núi như Calêđôni, Hecxini, Inđôxini, Kimêri, Anpi.

Câu 25: Cho biểu đồ:

Nhận định nào không đúng trong các nhận định sau:

A. Tháng 7 có nhiệt độ và lượng mưa cao nhất trong năm.

B. Tháng có nhiệt độ cao nhất trong năm là tháng 5.

C. Tháng có lượng mưa cao nhất trong năm là tháng 9.

D. Tháng 1 là tháng có nhiệt độ thấp nhất trong năm.

Câu 26: Cho bảng số liệu:

NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CỦA VIỆT NAM NĂM 2015

Lượng mưa trung bình năm của nước ta là?

A. 150.1mm C. 1800mm

B. 1500mm D. 2000mm

Câu 27: Cho bảng số liệu sau:

LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM

Đơn vị: mm

Để thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Biểu đồ cột.

B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ đường.

D. Biểu đồ miền.

Câu 28: Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?

A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng.

B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng.

C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng.

D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Hồng.

Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, Việt Nam có bao nhiêu tỉnh chung đường biên giới với Trung Quốc:

A. 6

B. 7

C. 8

D. 5

Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, Cao nguyên Lâm Viên nằm ở vùng núi nào sau đây:

A. Vùng núi Tây Bắc

B. Vùng núi trường sơn Nam.

C. Vùng núi Đông Bắc

D. Vùng núi Trường Sơn Bắc.

Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng nhiều nhất là vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Tây Bắc.

C. Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng Sông Hồng

Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23. Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu:

A. Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang, Bờ Y.

B. Cầu Treo, Tân Thanh, Lao Bảo, Bờ Y.

C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y.

D. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang.

Câu 33: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tháng 10, 11 bão đổ bộ vào nước ta vào khu vực nào?

A. Bắc Trung Bộ.

B. Đông Bắc Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Tây Nguyên.

Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết nhiệt độ trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh là:

A. Trên 24oC.

B. Từ 18 - 20oC.

C. Từ 20 - 24oC.

D. Dưới 18oC.

Câu 35: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của TP.Hồ Chí Minh là:

A. Từ 200 – 400mm.

B. Từ 400 – 800mm.

C. Từ 800 – 1200mm.

D. Trên 1200mm.

Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Trung Quốc là:

A. Lạng Sơn.

B. Điện Biên.

C. Kiên Giang.

D. Quảng Ninh.

Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây vừa có biên giới với Lào vừa giáp biển:

A. Quảng Ninh.

B. Sơn La.

C. Điện Biên.

D. Quảng Bình.

Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7 cho biết, cửa sông nào sau đây thuộc sông Tiền:

A. Cổ Chiên

B. Định An

C. Trần Đề

D. Tranh Đề

Câu 39: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ dầu khí không phải là:

A. Hồng Ngọc

B. Rạng Đông

C. Bạch Hổ

D. Hòn Hải

Câu 40: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 810, cho biết sông Đà thuộc hệ thống sông nào:

A. Sông Đà

B. Sông Hồng

C. Sông Kì Cùng - Bằng Giang

D. sông Thái Bình

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – SỐ 1

Câu 1: Đặc điểm của Biển Đông là nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa, là biển tương đối kín và là một biển rộng.

Chọn: A.

Câu 2: Các bộ phận thuộc vùng biển nước ta theo thứ tự từ trong ra ngoài là: Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Chọn: A.

Câu 3: Vùng đặc quyền kinh tế: Vùng đặc quyền kinh tế của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tiếp liền vùng lãnh hải và hợp với vùng lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải của Việt Nam. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có chủ quyền hoàn toàn về việc thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lý tất cả các tài nguyên thiên nhiên, sinh vật và không sinh vật ở vùng nước, ở đáy biển và trong lòng đất dưới đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam; có quyền và thẩm quyền riêng biệt về các hoạt động khác phục vụ cho việc thăm dò và khai thác vùng đặc quyền kinh tế nhằm mục đích kinh tế; có thẩm quyền riêng biệt về nghiên cứu khoa học trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam; có thẩm quyền trong bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam.

Chọn: C.

Câu 4: Nhờ có biển Đông nên các khối khí đi qua biển ảnh hưởng nên thiên nhiên nước ta có mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức.

Chọn: D.

Câu 5: Vùng biển Việt Nam có diện tích rộng khoảng 1 triệu km2 ở biển Đông.

Chọn: B.

Câu 6: Tài nguyên khoáng sản của biển Đông: Dầu mỏ, khí đốt, cát, quặng ti tan và trữ lượng muối biển lớn.

Chọn: B.

Câu 7: Bồi tụ là quá trình chủ yếu chi phối địa mạo ở các vùng vên biển nước ta. Đặc biệt là ở vùng đồng bằng Sông Hồng và đồng bằng sông Cửa Long.

Chọn: C.

Câu 8: Tác động toàn diện của Biển Đông lên khí hậu nước ta làm cho khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương nên điều hòa hơn.

Chọn: B.

Câu 9: Vân Phong là vịnh biển “huyền thoại” thuộc địa phận của tỉnh Khánh Hòa. Đang được đầu tư xây dựng để trở thành những cảng biển trung chuyển hàng hóa lớn ở nước ta.

Chọn: C.

Câu 10: Đặc điểm của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta là nóng, ẩm và chịu ảnh hưởng của gió mùa.

Chọn: A.

Câu 11: Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, chính vì vậy khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới với lượng nhiệt nhận được hàng năm rất lớn.

Chọn: C.

Câu 12: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau là thời gian hoạt động của gió mùa đông ở nước ta.

Chọn: C.

Câu 13: Gió đông bắc thổi ở vùng phía nam đèo Hải Vân vào mùa đông thực chất là gió tín phong ở nửa cầu Bắc hoạt động thường xuyên suốt năm.

Chọn: C.

Câu 14: Vùng núi Đông Bắc là nơi đầu tiên và cuối cùng chịu những đợt ảnh hưởng của gió mùa đông Bắc nên là nơi lạnh và chịu ảnh hưởng mạnh mẽ nhất ở nước ta.

Chọn: C.

Câu 15: Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh kiểu rừng đặc trưng của nước ta hiện nay.

Chọn: A.

Câu 16: Vào thời kì chuyển tiếp giữa gai mùa gió ở nước ta gió tín phong hoạt động mạnh nhất.

Chọn: D.

Câu 17: Trong chế độ khi hậu, ở miền Bắc phân chia thành 2 mùa là mùa đông lạnh, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều.

Chọn: C.

Câu 18: So với Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh thì Huế là nơi có cân bằng ẩm lớn nhất là do Huế có lượng mưa khá lớn nhưng mùa mưa trùng với mùa lạnh nên ít bốc hơi.

Chọn: D.

Câu 19: Các khối khí khi thổi vào nước ta đã đi qua biển mang theo một lượng hơi ẩm rất lớn, khi vào đến đất liền kết hợp với các dãy núi tạo nên những trung tâm mưa lớn.

Chọn: C.

Câu 20: Nguyên nhân chính hình thành các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta là do có sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa. Nơi khuất gió mưa ít, nơi đón gió mưa nhiều.

Chọn: D

Câu 21: Nước ta có hơn 4600km đường biên giới trên đất liền, giáp với các nước ba nước: Trung Quốc, Lào, Campuchia. Biên giới trên biển tiếp giáp với Trung Quốc, Philippin, Maliaixia, Brunay, Indonexia, Xingapo, Thái Lan, Campuchia.

Chọn: D.

Câu 22: Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực gây trở ngại cho giao thông là một tong những trở ngại lớn nhất để phát triển kinh tế - xã hội ở của nước ta, đặc biệt là vùng núi.

Chọn: A.

Câu 23: Thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng là do vùng đồi núi nước ta chiếm phần lớn với nhiều dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, vòng cung và một số dãy đâm ngang ra biển (Hoành Sơn, Bạch Mã,…).

Chọn: A.

Câu 24: Lãnh thổ nước ta được hình thành rất sớm, bị bào mòn lâu dài do tác động của ngoại lực (gió, sông,…) sau đó lại được nâng lên của các kì vận động tạo núi nên địa hình nước ta có rất nhiều đồi núi nhưng lại chủ yếu là đồi núi thấp.

Chọn: B.

Câu 25: Nhìn vào biểu đồ ta có 1 số nhật xét sau:

Tháng 1 có nhiệt độ thấp nhất. Tháng 2 có lượng mưa thấp nhất. Tháng 5 có nhiệt độ cao nhất. Tháng 9 có lượng mưa cao nhất.

Đáp án: A.

Câu 26: Tính lượng mưa trung bình năm=Tổng lượng mưa 12 tháng.

Đáp án: C.

Câu 27: Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thể hiện lượng mưa, lượng bốc hơi và cân bằng ẩm của ba địa điểm là biểu đồ cột (cột ghép).

Đáp án: A.

Câu 28: Sông Mê Công (đỉnh lũ tháng 10) có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Hồng (đỉnh lũ tháng 8).

Đáp án: C.

Câu 29: Việt Nam có các tỉnh có chung đường biên giới với Trung Quốc là: Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh.

Đáp án: B.

Câu 30: Cao nguyên Lâm Viên là một cao nguyên thuộc Tây Nguyên, Việt Nam với độ cao trung bình khoảng 1500 m so với mực nước biển. Phía nam cao nguyên có thành phố Đà Lạt. Phía đông và đông nam dốc xuống thung lũng sông Đa Nhim, tây nam hạ đột ngột xuống cao nguyên Di Linh. Diện tích khoảng 1080km²

Đáp án: B.

Câu 31: Vùng chịu ảnh hưởng của gió Tây khô nóng nhiều nhất nước ta là Bắc Trung Bộ.

Đáp án: A.

Câu 32: Đi từ bắc vào nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu: Tây Trang (Điện Biên), Cầu Treo (Hà Tĩnh), Lao Bảo (Quảng Trị), Bờ Y (Kon Tum).

Đáp án: C.

Câu 33: Xác định kí hiệu bão. Tháng 10, 11 bão đổ bộ vào nước ta vào vùng khí hậu Nam Trung Bộ.

Đáp án: C.

Câu 34: Dựa vào tầng phân màu nhiệt độ. Nhiệt độ trung bình năm của TP.Hồ Chí Minh là: Trên 240C.

Đáp án: A.

Câu 35: Dựa vào tầng phân màu lượng mưa. Tổng lượng mưa trung bình tháng XI - IV của TP.Hồ Chí Minh là 200 - 400mm

Đáp án: A.

Câu 36: Tỉnh vừa có biên giới trên biển và trên đất liền với Trung Quốc là: Quảng Ninh

Đáp án: D.

Câu 37: tỉnh Quảng Bình vừa có biên giới với Lào vừa giáp biển.

Đáp án: D.

Câu 38: Định An, Trần Đề, Tranh Đề là các cửa sông thuộc sông Hậu

Đáp án: A.

Câu 39: Hòn Hải là tên 1 đảo ở nước ta.

Đáp án: D.

Câu 40: sông Đà thuộc hệ thống sông Hồng.

Đáp án: B.

2. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

MÔN ĐỊA LÍ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế (Đơn vị %)

a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1999 và năm 2008 (2,0 điểm)

b. Nêu nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1999 và năm 2008 (1,0 điểm)

Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta? (2,0 điểm)

Câu 3: Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. (2,0 điểm)

Câu 4: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:

Trình bày đặc điểm vùng núi Đông Bắc? (1,0 điểm)

Kể tên các mỏ dầu đang khai thác ở bể Cửu Long? (1,0 điểm).

Nêu phạm vi và ý nghĩa của lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế nước ta? (1,0 điểm)

---Để xem đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 3

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH GIÓT

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

MÔN ĐỊA LÍ 12

NĂM HỌC 2019 - 2020

Câu 1: Khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới là do vị trí

A. Tiếp giáp với vùng biển rộng lớn.
B. Nằm ở bán cầu Bắc.
C. Nằm ở bán cầu Đông.
D. Nằm trong vùng nội chí tuyến.

Câu 2: Miền núi nước ta có thuận lợi nào sau đây để phát triển du lịch?

A. Giao thông thuận lợi.
B. Khí hậu ổn định, ít thiên tai.
C. Có nguồn nhân lực dồi dào.
D. Cảnh quan thiên nhiên đa dạng, phong phú.

Câu 3: Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực

A. Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc.
B. Tây Nguyên.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng Nam Bộ và Tây Nguyên.

Câu 4: Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta có những đặc điểm gì?

A. Xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng.
B. Câu trúc địa hình khá đa dạng.
C. Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại.
D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu đồi núi thấp.

Câu 5: Đất mặn, đất phèn chiếm tới 2/3 diện tích tự nhiên của

A. Các đồng bằng duyên hải Bắc Trung Bộ.
B. Các đồng bằng duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 6: Cho bảng số liệu về diện tích cây công nghiệp lâu năm, hàng năm giai đoạn 1975 – 2005

(đơn vị: Nghìn ha)

Nhận xét nào sau đây không đúng

A. Diện tích cây hàng năm tăng chậm hơn cây lâu năm
B. Diện tích cây lâu năm ở năm 2005 ít hơn cây hàng năm
C. Diện tích cây hàng năm ở năm 1975 và 1980 nhiều hơn cây lâu năm
D. Diện tích cây lâu năm ở năm 1995 và 2005 nhiều hơn cây hàng năm

Câu 7: Cho bảng số liệu giá trị xuất khẩu và nhập khẩu nước ta giai đoạn 1990 – 2005

(Đơn vị: Tỉ USD)

Nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta

A. Giá trị xuất khẩu nhiều hơn giá trị nhập khẩu
B. Giá trị xuất khẩu tăng chậm hơn giá trị nhập khẩu
C. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng
D. Giá trị nhập khẩu ít hơn xuất khẩu

Câu 8: Địa hình chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta là:

A. Đồi núi thấp và đồng bằng. B. Đồi núi.
C. Núi cao. D. Đồng bằng.

Câu 9: Trên lãnh thổ Việt Nam, số con sông có chiều dài ≥ 10km/sông là

A. 2360. B. 2630. C. 3260. D. 3620.

Câu 10: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là:

A. Đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
B. Có địa hình cao nhất nước ta.
C. Có 3 mạch núi lớn theo hướng tây bắc - đông nam.
D. Gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.

Câu 11: Quá trình xâm thực xảy ra mạnh mẽ ở những nơi có

A. Địa hình cao, lượng mưa nhỏ.
B. Địa hình thấp, lượng mưa lớn.
C. Địa hình thấp, lượng mưa nhỏ.
D. Địa hình cao, sườn dốc, lượng mưa lớn

Câu 12: Ở nước ta, gió Mậu dịch (tín phong) hoạt động mạnh trong thời gian:

A. Suốt cả năm.
B. Chuyển tiếp giữa 2 mùa gió (gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ).
C. Từ tháng 5 đến tháng 10.
D. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

Câu 13: Do ảnh hưởng của biển Đông nên khí hậu nước ta:

A. Có 2 mùa rõ rệt.
B. Khô nóng.
C. Mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
D. Mang tính chất hải dương, điều hòa hơn.

Câu 14: Hạn chế lớn nhất của biển Đông là:

A. Chịu tác động của bão và gió mùa Đông Bắc.
B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam và sóng lừng.
C. Tài nguyên sinh vật đang bị suy giảm.
D. Chịu ảnh hưởng sóng thần do hoạt động của động đất, núi lửa.

Câu 15: Một phần diện tích của đồng bằng Sông Hồng, không còn được phù sa bồi tụ hằng năm là do:

A. Địa hình cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển.
B. Bề mặt đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô.
C. Được con người khai phá lâu đời và làm biến đổi mạnh.
D. Có hệ thống đê ngăn lũ.

Câu 16: Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta ảnh hưởng đến nhiều mặt của hoạt động sản xuất và đời sống, nhưng trực tiếp và rõ rệt nhất là:

A. Hoạt động giao thông vận tải.
B. Hoạt động sản xuất nông nghiệp.
C. Hoạt động du lịch.
D. Hoạt động sản xuất công nghiệp.

Câu 17: Cho bảng số liệu diện tích lúa cả năm phân theo vụ của nước ta

(đơn vị: Nghìn ha)

Biểu đồ thích hợp để thể hiện qui mô và cơ cấu diện tích lúa theo mùa vụ của nước ta là

A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ miền C. Biểu đồ đường D. Biểu đồ cột

Câu 18: Địa hình núi cao hiểm trở nhất của nước ta tập trung ở:

A. Vùng núi Trường Sơn Bắc.
B. Vùng núi Trường Sơn Nam.
C. Vùng núi Đông Bắc.
D. Vùng núi Tây Bắc.

Câu 19: Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm gì?

A. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh ẩm.
B. Hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô.
C. Hoạt động thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm.
D. Hoạt động kéo dài suốt 6 tháng với nhiệt độ trung bình trên 250C.

Câu 20: Khoáng sản có ý nghĩa quan trọng nhất ở Biển Đông nước ta là

A. Vàng. B. Titan. C. Dầu mỏ. D. Sa khoáng.

Câu 21: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta thể hiện ở:

A. Lượng mưa từ 1000 – 1500 mm/năm, độ ẩm trên 90%.
B. Lượng mưa từ 1800 – 2000 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.
C. Lượng mưa từ 1500 – 2000 mm/năm, độ ẩm trên 80%.
D. Lượng mưa từ 2000 – 2500 mm/năm, độ ẩm từ 60 – 80%.

Câu 22: Ở nước ta, những nơi có lượng mưa trung bình năm lên đến 3500 – 4000mm là:

A. Vùng bán bình nguyên và đồi trung du.
B. Các cao nguyên và dãy núi.
C. Vùng đồng bằng ven biển.
D. Những sườn đón gió biển.

Câu 23: Phần biển Đông thuộc chủ quyền của Việt Nam rộng khoảng

A. 2 triệu km2. B. 3 triệu km2. C. 1 triệu km2. D. 0,5 triệu km2.

Câu 24: Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm:

A. Vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
B. Vùng đất, vùng biển, vùng núi.
C. Vùng đất, vùng biển, vùng trời.
D. Vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết có bao nhiêu tỉnh tiếp giáp trên đất liền với Trung Quốc?

A. 7. B. 5. C. 8 D. 6

Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của nước ta?

A. Vừa gắn liền với lục địa Á - Âu, vừa tiếp giáp với biển Đông và thông ra Thái Bình Dương rộng lớn.
B. Trên đất liền và trên biển, tiếp giáp với Trung Quốc và tất cả các nước của khu vực Đông Nam Á.
C. Nằm ở rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D. Có kinh tuyến 1050Đ chạy qua nên đại bộ phận lãnh thổ nằm trong múi giờ múi giờ số 7.

Câu 27: Thế mạnh lớn nhất của khu vực đồi núi nước ta là:

A. Khí hậu mát mẻ.
B. Khoáng sản phong phú, đa dạng.
C. Phát triển giao thông.
D. Phát triển du lịch.

Câu 28: Điểm cực Bắc của nước ta (23023'B) nằm ở:

A. Xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
B. Xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
C. Xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
D. Xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.

Câu 29: Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là

A. Quá trình rửa trôi các chất ba dơ dễ tan Ca2+, K2+, Mg2+.
B. Quá trình hình thành đá ong.
C. Quá trình feralit.
D. Quá trình tích tụ mùn trên núi.

Câu 30: Cảnh quan tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là

A. Hệ sinh thái rừng rậm thường xanh quanh năm.
B. Hệ sinh thái rừng ngập mặn cho năng suất sinh học cao.
C. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới khô lá rộng và xa van, bụi gai nhiệt đới.
D. Hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

Câu 31: Phần đất liền nước ta nằm trong hệ tọa độ địa lí

A. 23023'B - 8030'B và 102009'Đ - 109024'Đ.
B. 23023'B - 8034'B và 102009'Đ - 109024'Đ.
C. 23020'B - 8030'B và 102009'Đ - 109024'Đ.
D. 23023'B - 8034'B và 102009'Đ - 109020'Đ.

Câu 32: Hướng tây bắc - đông nam của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất ở:

A. Vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
B. Vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.
C. Vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
D. Vùng núi Trường Sơn Nam và Đông Bắc.

Câu 33: Tỉ lệ diện tích địa hình núi cao trên 2000m ở nước ta so với diện tích toàn bộ lãnh thổ chiếm khoảng

A. 25% B. 3% C. 75% D. 1%

Câu 34: Cho biểu đồ

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây

A. Tốc độ gia tăng dân số nước ta
B. Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
C. Qui mô dân số nước ta
D. Chuyển dịch cơ cấu dân số nước ta

Câu 35: Vào đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam ở nước ta gây mưa cho vùng:

A. Phía nam đèo Hải Vân.
B. Nam Bộ.
C. Trên phạm vi cả nước
D. Tây Nguyên và Nam Bộ.

Câu 36: Với chiều dài 2100Km là chiều dài biên giới trên đất liền giữa Việt Nam với:

A. Campuchia. B. Lào.
C. Trung Quốc. D. Các nước trên bán đảo Đông Dương.

Câu 37: Cho bảng số liệu về tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007

Biểu đồ thích hợp để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007 là

A. Biểu đồ cột

B. Biểu đồ tròn

C. Biểu đồ kết hợp cột đường 

D. Biểu đồ đường

Câu 38: Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh tại:

A. Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
B. Mũi Nai (Kiên Giang).
C. Cửa Lò (Nghệ An).
D. Thuận An (Thừa Thiên Huế).

Câu 39: Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của dải đồng bằng duyên hải miền Trung?

A. Diện tích khoảng 40 nghìn km2
B. Đồng bằng phần nhiều hẹp ngang và bị chia cắt.
C. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
D. Được hình thành chủ yếu bởi phù sa biển.

Câu 40: Dãy Bạch Mã là:

A. Dãy núi bắt đầu của hệ núi Trường Sơn Nam.
B. Dãy núi làm ranh giới giữa Tây Bắc và Đông Bắc.
C. Dãy núi cao nhất nước ta
D. Dãy núi ở cực Nam Trung Bộ, nằm chênh vênh giữa đồng bằng hẹp.

---Để xem đáp án của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 4

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12

Câu 1: Nhận định chưa chính xác về đặc điểm của biển Đông là:

A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa

C. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản

B. Vùng biển rộng tương đối kín

D. Nhiệt độ nước biển thấp

Câu 2: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía:

A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.

B. Phía đông Phi - lip - pin và phía tây của Việt Nam.

C. Phía đông Việt Nam và tây Phi - lip - pin.

D. Phía bắc của Xin - ga - po và phía nam Ma - lai - xi - a.

Câu 3: Phần đi ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài, mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sau khoảng 200m hoặc hơn nữa là:

A. Lãnh hải

C. tiếp giáp lãnh hải

B. Thềm lục địa

D. Nội thủy

Câu 4: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:

A. Sạt lở bờ biển.

B. Nạn cát bay.

C. Triều cường.

D. Bão.

Câu 5: Vùng biển nước ta rộng bao nhiêu km2?

A. 0,5 triệu km2.

B. 1 triệu km2.

C. 1,5 triệu km2.

D. 2 triệu km2.

Câu 6: Hệ sinh thái nào sau đây là đặc trưng của vùng ven biển?

A. Rừng ngập mặn.

B. Rừng kín thường xanh.

C. Rừng cận xích đạo gió mùa.

D. Rừng thưa nhiệt đới khô.

Câu 7: Biểu hiện rõ nhất đặc điểm nóng ẩm của Biển Đông là:

A. Thành phần sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế.

B. Nhiệt độ nước biển khá cao và thay đổi theo mùa.

C. Có các dòng hải lưu nóng hoạt động suốt năm.

D. Có các luồng gió theo hướng đông nam thổi vào nước ta gây mưa.

Câu 8: Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam?

A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa.

B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.

C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng.

D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà.

Câu 9: Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành):

A. Quảng Ninh.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hoà.

D. Bình Thuận.

Câu 10: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông không được thể hiện rõ ở:

A. Nhiệt độ nước biển.

B. Dòng hải lưu.

C. Thành phần loài sinh vật biển.

D. Các đảo nhỏ ven bờ.

Câu 11: Tính chất ẩm của khí hậu nước ta biểu hiện ở:

A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.

Câu 12: Gió mùa mùa hạ hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10.

B. Từ tháng 6 đến tháng 12.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu 13: Vào đầu mùa hạ gió mùa Tây Nam gây mưa ở vùng:

A. Nam Bộ.

B. Tây Nguyên và Nam Bộ.

C. Phía Nam đèo Hải Vân.

D. Trên cả nước.

Câu 14: Trên đất liền nước ta, nơi có thời gian hai lần mặt trời lên thiên đỉnh gần nhất là:

A. Điểm cực Bắc.

B. Điểm cực Nam.

C. Điểm cực Đông.

D. Điểm cực Tây.

Câu 15: Đất feralit ở nước ta thường bị chua vì:

A. Có sự tích tụ nhiều Fe2O3.

B. Có sự tích tụ nhiều Al2O3.

C. Mưa nhiều trôi hết các chất badơ dễ tan.

D. Quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.

Câu 16: Ở nước ta, nơi có gió phơn Tây Nam hoạt động mạnh nhất là:

A. Vùng núi Tây Bắc.

B. Phía đông của Trường Sơn Bắc.

C. Tây Nguyên.

D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 17: Trong chế độ khi hậu, ở miền Nam phân chia thành các mùa là:

A. Mùa khô và mùa mưa.

B. Mùa đông và mùa hạ.

C. Xuân hạ thu đông rõ rệt.

D. Mùa đông và mùa khô.

Câu 18: Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa sau mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết:

A. Ấm áp, khô ráo.

B. Lạnh, khô.

C. Ấm áp, ẩm ướt.

D. Lạnh, ẩm.

Câu 19: Tại sao vùng núi Đông Bắc là nơi lạnh nhất nước ta?

A. Địa hình có độ cao lớn nhất nước ta.

B. Vị trí nằm xa biển nhất nước ta.

C. Tác động của gió mùa Đông Bắc.

D. Nằm xa Xích đạo nhất cả nước.

Câu 20: Các trung tâm mưa ít, mưa nhiều ở nước ta được hình thành do?

A. Hướng núi kết hợp với độ cao địa hình.

B. Sự kết hợp giữa địa hình và hoàn lưu gió mùa.

C. Độ cao địa hình và dải hội tụ nhiệt đới.

D. Hoàn lưu gió mùa và vị trí gần biển.

Câu 21: Đường bờ biển của nước ta dài 3260 km, chạy từ:

A. Tỉnh Quang Ninh đến tỉnh Cà Mau.

B. Tỉnh Lạng Sơn đế tỉnh Cà Mau.

C. Tỉnh lạng Sơn đến tỉnh Kiên Giang.

D. Tỉnh Quảng Ninh đến tỉnh Kiên Giang.

Câu 22: Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có ít sông đổ ra biển thuận lợi cho nghề

A. khai thác thủy, hải sản.

B. nuôi trồng thủy sản.

C. làm muối.

D. chế biến thủy sản.

-----Còn tiếp-----

5. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 5

TRƯỜNG THPT TÔ NGỌC VÂN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12

Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Là một trong các biển nhỏ ở Đại Tây Dương.

B. Nằm ở phía Tây của Thái Bình Dương.

C. Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 2: Nhờ có biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của

A. khí hậu hải dương.

B. khí hậu lục địa.

C. khí hậu lục địa nửa khô hạn.

D. khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.

Câu 3: Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ:

A. Ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra

B. Đường cơ sở trở ra

C. Giới hạn ngoài của vùng lãnh hải trở ra

D. Vùng có độ sâu 200 mét trở vào

Câu 4: Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:

A. Sạt lở bờ biển.

B. Nạn cát bay.

C. Triều cường.

D. Bão.

Câu 5: Đường bờ biển nước ta dài:

A. 3260km.

B. 3620km.

C. 2630km.

D. 2036km.

Câu 6: Hiện tượng sạt lở bờ biển phổ biến ở khu vực nào ven biển nước ta?

A. Bắc Bộ.

B. Nam Bộ.

C. Nam Trung Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 7: Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là:

A. Tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng.

B. Thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới.

C. Hiện tượng sóng thần do hoạt động của động đất núi lửa.

D. Tác động của các cơn bão nhiệt đới và gió mùa đông bắc.

Câu 8: Nơi có thủy triều lên cao nhất và lấn sâu nhất là:

A. Đồng bằng sông Cửu Long và Bắc Trung Bộ.

B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.

D. Đồng bằng ven biển duyên hải miền Trung.

Câu 9: Xuân Đài là vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào ở nước ta:

A. Phú Yên.

B. Đà Nẵng.

C. Khánh Hoà.

D. Bình Thuận.

Câu 10: Ở nước ta hiện nay, tài nguyên thiên nhiên vùng biển có ý nghĩa lớn nhất tới đời sống của cư dân ven biển là:

A. Tài nguyên du lịch biển.

B. Tài nguyên khoáng sản.

C. Tài nguyên hải sản.

D. Tài nguyên điện gió.

Câu 11: Tính chất gió mùa của khí hậu nước ta được quy định bởi vị trí:

A. Thuộc khu vực châu Á.

B. Nằm ven biền Đông.

C. Nằm trong vùng nội chí tuyền.

D. Nằm trong vùng khí hậu gió mùa.

Câu 12: Gió Tín Phong hoạt động ở nước ta trong thời gian nào?

A. Từ tháng 5 đến tháng 10 trong năm.

B. Thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió.

C. Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.

D. Từ tháng 12 đến tháng 6 năm sau.

Câu 13: Đây là một đặc điểm của sông ngòi nước ta do chịu tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

A. Lượng nước phân bố không đều giữa các hệ sông.

B. Phần lớn sông chảy theo hướng tây bắc - đông nam.

C. Phần lớn sông đều ngắn dốc, dễ bị lũ lụt.

D. Sông có lưu lượng lớn, hàm lượng phù sa cao.

Câu 14: Khi di chuyển xuống phía nam, gió mùa Đông Bắc hầu như bị chặn lại ở:

A. Sông Bến Hải.

B. Dãy Bạch Mã.

C. Dãy Hoành Sơn.

D. Các cao nguyên Nam Trung.

Câu 15: Kiểu rừng tiêu biểu của nước ta hiện nay là:

A. Rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

B. Rừng nhiệt đới ẩm gió mùa phát triển trên đất feralit.

C. Rừng gió mùa nửa rụng lá.

D. Rừng ngập mặn thường xanh ven biển.

-----Còn tiếp-----

6. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 6

TRƯỜNG THPT TRẦN CAO VÂN

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2019 - 2020

Môn: ĐỊA LÍ LỚP 12

Câu 1: Biển Đông có đặc điểm nào dưới đây?

A. Nằm trong vùng cận nhiệt đới ẩm gió mùa.

B. Là một trong các biển nhỏ ở Thái Bình Dương.

C. Nằm ở phía Đông của Thái Bình Dương.

D. Phía đông và đông nam mở ra đại dương.

Câu 2: Nội thuỷ là vùng nước:

A. tiếp giáp với đất liền, phía trong đường cơ sở.

B. Vùng nước tiếp liền lãnh hải, rộng 12 hải lí.

C. tính từ đường cơ sở trở ra, rộng 12 hải lí.

D. phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 3: Ở vùng này, nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hàng hải, hàng không theo công ước về Luật biển 1982 là:

A. Lãnh hải

C. Thềm lục địa

B. Tiếp giáp lãnh hải

D. Đặc quyền kinh tế

Câu 4: Đặc điểm Biển Đông giúp thiên nhiên nước ta:

A. Có sự phân hóa đa dạng.

B. Có sự khác nhau giữa các vùng.

C. Đa dạng về các loài sinh vật biển.

D. Có sự thống nhất giữa phần đất liền và vùng biển.

Câu 5: Nước ta có bao nhiêu tỉnh thành phố giáp biển?

A. 29.

B. 28.

C. 27.

D. 26.

Câu 6: Thiên tai mang lại thiệt hại lớn nhất cho cư dân vùng biển là:

A. Sạt lở bờ biển.

B. Nạn cát bay.

C. Triều cường.

D. Bão.

Câu 7: Khu vực có điều kiện thuận lợi nhất để xây dựng cảng biển của nước ta là:

A. Vịnh Bắc Bộ.

B. Vịnh Thái Lan.

C. Bắc Trung Bộ.

D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 8: Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để:

A. Khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo.

B. Xây dựng cảng và khai thác dầu khí.

C. Chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm.

D. Khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển.

Câu 9: Vũng Rô vịnh biển thuộc tỉnh (thành):

A. Đà Nẵng.

B. Khánh Hoà.

C. Phú Yên.

D. Bình Thuận.

Câu 10: Ảnh hưởng của Biển Đông làm cho hệ sinh thái nước ta có đặc điểm sau:

A. Rừng ngập mặn, hệ sinh thái rừng trên các đảo, hệ sinh thái trên đất phèn.

B. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

C. Hệ sinh thái trên đất phèn, lá rộng thường xanh, rừng trên các đảo.

D. Rừng ngập mặn, lá rộng thường xanh, hệ sinh thái trên đất phèn.

Câu 11: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được biểu hiện ở:

A. Độ ẩm lớn, cân bằng ẩm luôn dương.

B. Chịu ảnh hưởng của hai mùa gió.

C. Trong năm có hai mùa rõ rệt.

D. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.

Câu 12: Khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương hoạt động ở thời gian nào?

A. Đầu mùa hạ.

B. Cuối mùa hạ.

C. Đầu mùa đông.

D. Cuối mùa đông.

Câu 13: Nhận định nào dưới đây đúng?

A. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh.

B. Toàn lãnh thổ nước ta, trong năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.

C. Trong năm, miền Bắc có 1 lần còn miền Nam có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

D. Trong năm, miền Bắc có 2 lần còn miền Nam có 1 lần mặt trời lên thiên đỉnh.

-----Còn tiếp-----

7. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 7

Trường: THPT Thuận An

Số câu: 35 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

8. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 8

Trường: THPT Quang Trung

Số câu: 35 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

9. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 9

Trường: THPT Ngô Quyền

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

10. Đề kiểm tra 1 tiết HK1 môn Địa lí 12 số 10

Trường: THPT Lê Quý Đôn

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:04/10/2020 Chia sẻ bởi:Oanh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM