10 đề thi HK1 năm 2019 môn Địa lí lớp 10 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1 eLib xin gửi đến các em bộ tài liệu Đề thi HK1 môn Địa lí 10. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường, sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi HK1 năm 2019 môn Địa lí lớp 10 có đáp án

1. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 1

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10

NĂM HỌC 2019- 2020

I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) Chọn đáp án đúng

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

C. tạo việc làm cho người lao động.

D. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 2: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây?

A. Cơ sở nguồn thức ăn.

B. Dịch vụ thú y.

C. Thị trường tiêu thụ.

D. Giống gia súc, gia cầm.

Câu 3: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người. Số dân của năm 2016 sẽ là

A. 7522,35 triệu người.

B. 7468,25 triệu người.

C. 7434,15 triệu người.

D. 7458,25 triệu người.

Câu 4: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây?

A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ.

B. Khí hậu nóng, đất ẩm.

C. Khí hậu khô, đất thoát nước.

D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Câu 5: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới?

A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch.

B. Khoai tây, cao lương, kê.

C. Mạch đen, sắn ,kê.

D. Khoai lang, yến mạch, cao lương.

Câu 6: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là

A. tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.

B. tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.

C. làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.

D. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .

Câu 7: Hình thức chăn nuôi nào sau đây là biểu hiện của nền nông nghiệp hiện đại?

A. Chăn nuôi chăn thả.

B. Chăn nuôi nửa chuồng trại.

C. Chăn nuôi chuồng trại.

D. Chăn nuôi công nghiệp.

Câu 8: Cơ cấu nền kinh tế bao gồm:

A. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu lao động, cơ cấu vốn đầu tư.

B. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.

C. nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp – xây dựng dịch vụ.

D. cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu lãnh thổ.

Câu 9: Mục đích chủ yếu của trang trại là sản xuất hàng hóa với cách thức tổ chức và quản lí sản xuất tiến bộ dựa trên

A. tập quán canh tác cổ truyền.

B. chuyên môn hóa và thâm canh.

C. công cụ thủ công và sức người.

D. nhu cầu tiêu thụ sản phẩm tại chỗ.

Câu 10: Tỉ suất tử thô của nhóm nước đang phát triển năm 2015 là 7% có nghĩa là

A. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 người chết .

B. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em có nguy cơ tử vong .

C. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em chết.

D. Trong năm 2015, trung bình 1000 dân, có 7 trẻ em sinh ra còn sống.

Câu 11: Một nước có tỉ lệ nhóm tuổi từ 0 – 14 tuổi là dưới 25% , nhóm tuổi trên 60 trở lên là trên 15% thì được xếp là nước có

A. dân số trung bình.

B. dân số trẻ.

C. dân số già.

D. dân số cao.

Câu 12: Bộ phận dân số nào sau đây thuộc nhóm dân số hoạt động kinh tế?

A. Học sinh, sinh viên.

B. Nội trợ.

C. Những người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.

D. Những người tàn tật.

Câu 13: Đặc điểm quan trọng nhất để phân biệt nông nghiệp với công nghiệp là

A. sản xuất có tính mùa vụ.

B. sản xuất nông nghiệp phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

C. đất trồng là tư liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế.

D. ứng dụng nhiều thành tựu của khoa học công nghệ và sản xuất.

Câu 14: Theo thống kê dân số Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người; diện tích Việt Nam là 331 212km2. Vậy mật độ dân số Việt Nam là bao nhiêu?

A. 283,8 km2

B. 283,2 km2

C. 283,4 km2

D. 283,6 km2

Câu 15: Nhân tố nào làm cho tỉ suất sinh cao?

A. Kinh tế - xã hội phát triển ở trình độ cao.

B. Phong tục tập quán lạc hậu.

C. Số người ngoài độ tuổi lao động nhiều.

D. Mức sống cao.

Câu 16: Nhân tố nào sau đây là căn cứ để phân loại nguồn lực?

A. Thời gian.

B. Nguồn gốc và phạm vi lãnh thổ

C. Mức độ ảnh hưởng.

D. Vai trò.

II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Trình bày vai trò của các nguồn lực đối với phát triển kinh tế. (Lấy ví dụ)

Câu 2: (1 điểm) Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?

Câu 3: (1 điểm) Cơ cấu dân số già và cơ cấu dân số trẻ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với việc phát triển kinh tế- xã hội?

Câu 4: (2 điểm) Cho bảng số liệu:

ĐÀN BÒ TRÊN THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1980- 2002 (triệu con)

a. Vẽ biểu đồ cột thể hiện số lượng đàn bò trên thế giới, thời kì 1980- 2002.

b. Nhận xét.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – SỐ 1

Phần trắc nghiệm

Phần tự luận

2. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10

NĂM HỌC 2019- 2020

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)

Câu 1. Phương pháp kí hiệu không thể hiện được đặc tính nào sau đây của đối tượng địa lí trên bản đồ?

A. Quy mô.

B. Vị trí.

C. Chất lượng.

D. Hướng di chuyển.

Câu 2. Phương pháp nào được dùng để thể hiện hướng di chuyển của bão trên biển Đông vào nước ta?

A. Bản đồ - biểu đồ.

B. Kí hiệu đường chuyển động.

C. Kí hiệu.

D. Chấm điểm.

Câu 3. Bản đồ tỉ lệ 1:5.000.000 nghĩa là 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

A. 50 km.

B. 500 km.

C. 5000 km.

D. 5 km

Câu 4. Theo quy ước bản đồ thì

A. đầu trên của kinh tuyến chỉ hướng Nam.

B. đầu dưới của kinh tuyến chỉ hướng Tây.

C. đầu bên phải của vĩ tuyến chỉ hướng Đông.

D. đầu bên trái của vĩ tuyến chỉ hướng Bắc.

Câu 5. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Mặt Trời nằm ở trung tâm của Hệ Mặt Trời.

B. Thời gian Trái Đất chuyển động tịnh tiến xung quanh Mặt Trời một vòng là 1 năm.

C. Thời gian Trái Đất tự quay quanh trục một vòng là một tháng.

D. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là 149,6 triệu km.

Câu 6. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời gây ra hệ quả địa lí nào sau đây?

A. Sự luân phiên ngày, đêm.

B. Giờ trên Trái Đất và đường chuyển ngày quốc tế.

C. Các mùa trong năm.

D. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể.

Câu 7. Ở nước ta, trong một năm có mấy lần Mặt Trời lên thiên đỉnh?

A. 1 lần

B. 2 lần

C. 3 lần

D. Không có lần nào.

Câu 8. Khi ở Việt Nam là 1 giờ sáng ngày 28/2/2018 thì ở Luân Đôn (giờ ở múi số 0) là

A. 9 giờ ngày 1/3/2018.

B. 18 giờ ngày 27/2/2018.

C. 18 giờ ngày 29/2/2018.

D. 9 giờ ngày 28/2/2018.

Câu 9. Theo thứ tự từ ngoài vào trong, cấu trúc của Trái Đất gồm

A. lớp Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất.

B. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti.

C. vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

D. lớp Manti, vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất.

Câu 10. Nguồn năng lượng chủ yếu sinh ra nội lực không phải là năng lượng của

A. sự phân hủy các chất phóng xạ.

B. sự dịch chuyển các dòng vật chất theo trọng lực.

C. năng lượng của các phản ứng hóa học.

D. bức xạ từ Mặt Trời tới Trái Đất.

Câu 11: Ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) quá trình phong hóa lí học xảy ra mạnh chủ yếu do:

A. Mưa ít hoặc không có mưa.

B. Khí hậu khô hạn, không có sinh vật sinh sống.

C. Có nhiều cát, gió mạnh.

D. Chênh lệch nhiệt độ ngày, đêm lớn.

Câu 12. Frông ôn đới (FP) là frông hình thành do sự tiếp xúc của khối khí

A. ôn đới và nhiệt đới.

B. cực và nhiệt đới.

C. ôn đới và xích đạo.

D. cực và ôn đới.

---Để xem tiếp nội dung phần tự luận của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 3

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10

NĂM HỌC 2019- 2020

Câu 1: Theo thứ tự xa dần Mặt trời, Trái đất ở vị trí thứ:

a. 7 b. 5 c. 3 d. 2

Câu 2: Một trận bóng đá diễn ra lúc 17h30' ngày 31/12/2015 tại Anh thì lúc đó, nếu chúng ta xem truyền hình trực tiếp tại Việt Nam là mấy giờ, ngày, tháng năm nào, biết rằng Việt Nam ở múi giờ số 7:

a. 0h30' ngày 31/12/2015 b. 0h30' ngày 1/1/2016

c. 10h30' ngày 31/12/2015 d. 10h30' ngày 1/1/2016

Câu 3: Nguyên nhân nào tạo ra ngày và đêm trên Trái đất:

a. Dạng hình cầu của Trái đất

b. Trái đất chuyển động quanh Mặt trời

c. Dạng hình cầu và chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất

d. a và b đúng

Câu 4: Cho các nhận định về sự lệch hướng chuyển động của các vật thể:

  1. Do tác động của lực Coriolit nên các vật thể chuyển động trên Trái đất bị lệch hướng.

  2. Bắc bán cầu lệch phải, Nam bán cầu lệch trái

  3. Bắc bán cầu lệch trái, Nam bán cầu lệch phải

  4. Các vĩ độ khác nhau có vận tốc dài khác nhau.

Có bao nhiêu nhận định đúng:

a. 1 b. 2 c. 3 d. 4

Câu 5: Những khu vực nào trên Trái đất có hai lần Mặt trời lên thiên đỉnh:

a. Nội chí tuyến b. Ngoại chí tuyến

c. Hai chí tuyến d. Xích đạo

Câu 6: Trục Trái đất nghiêng so với mặt phẳng quỹ đạo một góc là:

a. 66027' b. 23027' c. 23033' d. 66033'

Câu 7: Địa hình nào do quá trình bóc mòn tạo ra:

a. Sông suối, nấm đá b. Rãnh nông, bãi biển

c. Sông, suối, cồn cát d. Vách biển tạm thời, cồn cát

Câu 8: Khi vật liệu nhỏ, nhẹ sẽ vận chuyển theo hình thức nào:

a. Cuốn theo trọng lực b. Lăn trên mặt đất dốc

c. Lăn theo trọng lực d. Cuốn theo động năng của ngoại lực

Câu 9: Nhận định nào không đúng về tác động của ngoại lực đến bề mặt Trái đất:

a. Làm cho bề mặt đất trở nên bằng phẳng hơn b. Tạo ra những dạng địa hình nhỏ.

c. Làm cho bề mặt đất trở nên gồ ghề hơn d. Cả 3 đáp án trên.

Câu 10: Tam giác châu, các bãi bồi, bờ biển, đồng bằng châu thổ được hình thành nhờ quá trình nào:

a. Phong hoá b. Bóc mòn c. Vận chuyển d. Bồi tụ

Câu 11: Đặc điểm nào của khối khí ôn đới:

a. Rất nóng, kí hiệu T b. Rất lạnh, kí hiệu A

c. Nóng ẩm, kí hiệu E d. Lạnh, kí hiệu P

Câu 12: Trên trái đất có bao nhiêu Frông:

a. 1 b. 2 c. 3 d. 4

Câu 13: Ở 300 vĩ Bắc và Nam, tồn tại đai khí áp nào:

a. Hạ áp xích đạo b. Cao áp cận nhiệt

c. Cao áp cận cựa d. Hạ áp ôn đới

Câu 14: Biên độ nhiệt năm thấp nhất ở khu vực nào theo vĩ độ:

a. Xích đạo b. Chí tuyến c. Ôn đới d. Vùng cực

Câu 15: Nếu ở chân sườn đón gió nhiệt độ là 200C, thì ở đỉnh núi với độ cao 1500m, nhiệt độ là bao nhiêu độ C:

a. 15 b. 13 c. 11 d. 9

Câu 16. Việt Nam nằm trong khu vực nội chí tuyến nhưng không khô nóng như các nước cùng vĩ độ do:

a. Có gió Tây ôn đới và gió Mậu dịch b. Giáp biển, có gió Mậu dịch

c. ¾ địa hình nước ta là đồi núi d. Giáp biển, có gió mùa

Câu 17: Gió Tây ôn đới ở Bắc bán cầu thổi theo hướng nào và có tính chất gì:

a. Tây Bắc, khô nóng b. Tây Nam, khô nóng

c. Tây Nam, lạnh ẩm d. Tây Bắc, lạnh ẩm

Câu 18: Loại gió nào tác động đến khí hậu Việt Nam:

a. Gió mậu dịch, gió mùa b. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới

c. Gió tây ôn đới và gió mùa d. Gió mậu dịch, gió tây ôn đới, gió mùa.

Câu 19: Loại gió nào thổi từ cao áp cận nhiệt về hạ áp xích đạo

a. Gió mùa b. Gió Fơn c. Gió Tây ôn đới d. Gió Mậu dịch

Câu 20: Vì sao nhiệt độ cao nhất lại ở chí tuyến:

a. Góc nhập xạ lớn b. Ảnh hưởng của các dãy núi

b. Ảnh hưởng của gió mùa d. Ảnh hưởng của gió Mậu dịch

Câu 21: Cho nhận định về sự thay đổi khí áp:

1. Càng lên cao khí áp càng giảm 2. Càng lên cao khí áp càng tăng

3. Nhiệt độ càng thấp khí áp càng giảm 4. Hơi nước càng nhiều khí áp càng giảm

5. Độ ẩm càng cao, khí áp càng giảm 6. Độ ẩm càng cao, khí áp càng tăng

Có bao nhiêu nhận định không đúng:

a. 2 b. 3 c. 4 d. 5

Câu 22: Vào tháng 7 ở Bắc bán cầu, gió mùa sẽ thổi theo hướng nào:

a. Từ đại dương vào lục địa b. Từ lục địa ra đại dương

c. Từ cao áp cận nhiệt về hạ áp ôn đới d. Từ cao áp cận cực về ôn đới

Câu 23: Thời gian bắt đầu và kết thúc mùa hạ ở Nam bán cầu:

a. 21/3-22/6 b. 22/6-23/9 c. 23/9-22/12 d.22/12-21/3

Câu 24: Gió Lào (Phơn) hoạt động mạnh nhất ở vùng nào của nước ta:

a. Bắc Bộ b. Tây Nguyên c. Nam Trung Bộ d. Bắc Trung Bộ

Câu 25: Nhận định nào đúng về nguyên nhân làm cho vùng xích đạo mưa nhiều nhất:

a. Hạ áp, nhiệt độ cao, diện tích đại dương lớn. b. Áp cao, nhiệt độ cao, gió Mậu dịch

c. Hạ áp, gió mậu dịch, lục địa lớn d. Hạ áp, nhiệt độ cao, gió Tây ôn đới

Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng:

a. Lượng mưa tăng dần theo độ cao địa hình b. Gió mùa và gió Tây ôn đới mưa nhiều.

c. Vùng có khí áp thấp mưa nhiều d. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến

Câu 27: Dải hội tụ nhiệt đới được hình thành bởi hai khối khí nào:

a. Cận cực và ôn đới b. Ôn đới và chí tuyến

c. Hai khối khí xích đạo hai bán cầu d. Chí tuyến và xích đạo

Câu 28: Về mùa đông ở Việt Nam, gió mùa thường mang tính chất gì:

a. Lạnh, ẩm b. Lạnh khô c. Nóng ẩm d. Nóng khô

Câu 29: Nhận định nào không đúng về đặc điểm của gió Tây ôn đới:

a. Bắc bán cầu hướng Tây Bắc, Nam bán cầu Tây Nam b. Tính chất ẩm, mưa nhiều

c. Từ cao áp cận nhiệt về hạ áp ôn đới d. Thổi quanh năm

Câu 30: Ngày thu phân ở Bắc bán cầu là ngày:

a. 22/12 b. 23/9 c. 21/3 d. 22/6

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 4

TRƯỜNG THPT PHAN CHU TRINH

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN: ĐỊA LÍ 10

NĂM HỌC 2019- 2020

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1: Càng lên cao khí áp càng giảm, nguyên nhân là do

A. không khí càng nhiều, nên sức nén giảm, khiến khí áp giảm.

B. không khí càng loãng, sức nén càng nhỏ, khiến khí áp giảm.

C. gió thổi càng mạnh đẩy không khí lên, khiến khí áp giảm.

D. không khí càng khô nên nhẹ hơn, khiến khí áp giảm.

Câu 2: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật, chủ yếu thông qua các yếu tố

A. khí áp, gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.                            B. nhiệt độ, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

C. gió, nhiệt độ, nước, ánh sáng.                                        D. khí áp, nước, độ ẩm không khí, ánh sáng.

Câu 3: Phát biểu nào không đúng khi nói về cơ cấu dân số theo giới?

A. Nước phát triển nữ nhiều hơn nam.                               B. Biến động theo thời gian.

C. Nước đang phát triển nữ nhiều hơn nam.                      D. Khác nhau ở từng nước.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về nguyên nhân thay đổi khí áp?

A. Không khí chứa nhiều hơi nước thì khí áp giảm.          B. Nhiệt độ tăng, khí áp tăng.

C. Nhiệt độ giảm, không khí co lại nên khí áp tăng.          D. Càng lên cao, khí áp giảm.

Câu 5: Phát biểu nào không đúng với lượng mưa phân bố trên Trái Đất?

A. Mưa nhiều ở hai vùng ôn đới.                                        B. Mưa càng ít, khi càng về hai cực Bắc và Nam.

C. Mưa nhiều nhất ở vùng xích đạo.                                  D. Mưa nhiều ở hai vùng chí tuyến Bắc và Nam.

Câu 6: Hướng hoạt động của gió Mậu dịch là

A. tây nam ở bán cầu Bắc, tây bắc ở bán cầu Nam.

B. đông nam ở bán cầu Bắc, đông bắc ở bán cầu Nam.

C. tây bắc ở bán cầu Bắc, tây nam ở bán cầu Nam.

D. đông bắc ở bán cầu Bắc, đông nam ở bán cầu Nam.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 5

TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN ĐỊA LÍ– KHỐI 10

NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I.   TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)

Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu làm cho các đai khí áp không liên tục mà bị chia cắt thành từng khu khí áp riêng biệt là:

A. sự phân bố xen kẽ giữa lục địa và đại dương.

B. tác động của hoàn lưu khí quyển.

C. hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới.

D. Do ảnh hưởng của các dòng biển.

Câu 2: Đối với đất địa hình không đóng vai trò trong việc:

A. Làm tăng sự bồi tụ 

B. Làm tăng sự xói mòn

C. Thay đổi thành phần cơ giới của đất 

D. Tạo ra các vành đai đất

Câu 3: Tính chất nào sau đây không phải của các hành tinh:

A. Là khối vật chất trong Vũ Trụ. 

B. tự phát ra ánh sáng.

C. Không tự phát sáng. 

D. Chuyển động quanh Mặt Trời.

Câu 4: Gió mùa là loại gió trong một năm có:

A. Hướng gió thay đổi không theo mùa

B. Mùa hè từ lục địa ra, mùa đông từ biển thổi vào

C. Hai mùa thổi cùng hướng nhau

D. Hai mùa thổi ngược hướng nhau

Câu 5: Trên Trái Đất nơi có lượng mưa nhiều nhất là vùng

A. gần 2 cực. 

B. chí tuyến Bắc và chí tuyến Nam.

C. ôn đới. 

D. xích đạo.

Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không thuộc mảng kiến tạo:

A. Hiện nay đã ngừng dịch chuyển.

B. Gồm bộ phận lục địa và cả vùng lớn của đáy đại dương.

C. Một bộ phận của lớp vỏ Trái Đất bị tách dãn do các đứt gãy.

D. Dịch chuyển được là nhờ các dòng đối lưu vật chất trong lớp Manti trên.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 6

TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 10

NĂM HỌC 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Câu 1. Những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành thổ nhưỡng khí áp, frông(dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, vị trí

A. khí áp, frông (dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, địa hình

B. đá mẹ khí hậu,sinh vật,địa hình,thời gian,con người

C. khí hậu,đất,địa hình,sinh vật,con người

Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm thay đổi theo xu hướng

A. tăng dần từ xích đạo về hai cực

B. giảm dần từ xích đạo về hai cực

C. tăng dần từ xích đạo về hai cực (riêng xích đạo nhiệt độ cao hơn 0,5ºC)

D. không thay đổi từ xích đạo về hai cực

Câu 3. Nhiệt độ cung cấp chủ yếu cho Trái Đất là

A. nhiệt do bức xạ Mặt Trời

B. nhiệt của bề mặt Trái Đất

C. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng

D. nhiệt của khí quyển hấp thụ năng lượng Mặt Trời

Câu 4. Biên độ nhiệt của các địa điểm sau lần lượt tính từ vị trí gần đến xa đại dương: Valenxia 9ºC, Pôdơnan(21ºC), Vacxava(23ºC) Cuôcxcơ(29ºC), nhận xét nào sau đây đúng

A. biên độ nhiệt tăng dần

B. đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn

C. nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa

D. biên độ nhiệt không đều giữa các địa điểm

Câu 5. Không khí chứa nhiều hơi nước khí áp

A. giảm                                  B. tăng

C. không thay đổi                   D. tăng mạnh

Câu 6. Hình thành và hoạt động ở vùng ven biển, do sự nóng lạnh không đều giữa lục địa và đại dương theo mùa. Đó là

A. gió mùa mùa hạ

B. gió mùa mùa đông 

C. gió biển, gió đất

D. gió mùa

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 7

Trường: THPT Hai Bà Trung

Số câu: 28 câu trắc nghiệm, 1 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

8. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 8

Trường: THPT Nguyễn Thái Học

Số câu: 16 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

9. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 9

Trường: THPT Cao Bá Quát

Số câu: 16 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

10. Đề thi HK1 môn Địa lí 10 – Số 10

Trường: THPT Nguyễn Khuyến

Số câu: 28 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:18/09/2020 Chia sẻ bởi:Nguyễn Minh Duy

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM