10 đề thi Học kì 1 môn Sinh lớp 10 năm 2020 có đáp án

Bộ đề thi Học kì 1 môn Sinh lớp 10 năm 2020 có đáp án bao gồm 10 đề thi do eLib tổng hợp từ các trường và sở trên cả nước để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức Sinh học 10 đã học. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Sinh lớp 10 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 1

TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM

Hãy chọn đáp án chính xác nhất cho các câu hỏi bên dưới:

Câu 1: Loại bào quan nào dưới đây không có ở tế bào động vật

A. Lizoxom                       B. Ti thể

C. Bộ máy gonghi            D. Lục lạp

Câu 2: Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ

A. xenlulo                   B. glicoprotein

C. kitin                        D. peptidoglican

Câu 3: Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có thể có cấu trúc thứ

A. 1-2                              B. 2-4

C. 2-3                              D. 3-4

Câu 4: Đơn phân của ADN là:

A. các axit amin               B. các nuclêôtit

C. đường đơn                  D. axit béo

Câu 5: Hãy chọn cột A (các bào quan) tương ứng với cột B (chức năng của các bào quan) sao cho chính xác

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày cấu tạo và chức năng ADN?

Câu 2: Phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ? Hãy cho biết điểm giống nhau giữa tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật?

Câu 3: Trong cơ thể động vật, khí ôxi, cacbonic, glucozơ, Ca2+, K+ được vận chuyển qua màng sinh chất từ trong ra ngoài tế bào và ngược lại theo những hình thức nào? Phân biệt 2 hình thức đó?

ĐÁP ÁN

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: (TH)

Cách giải:

Lục lạp không có ở tế bào động vật.

Chọn D

Câu 2: (NB)

Cách giải:

Ở tế bào động vật, bên ngoài màng sinh chất có cấu trúc được tạo thành từ glicoprotein

Chọn B

Câu 3: (NB)

Cách giải:

Prôtêin tham gia trong thành phần của enzim có thể có cấu trúc bậc 3-4

Chọn D

Câu 4: (NB)

Cách giải:

Đơn phân của ADN là các nuclêôtit

Chọn B

Câu 5: (NB)

Cách giải:

1 – b

2 – c, d

3 – a

4 - e

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu 1: (TH)

Cách giải:

* Cấu tạo hóa học của ADN

ADN (Axit Đêôxiribônuclêic) là đại phân tử cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là các nucleotit. Mỗi nucleotit cấu tạo bởi các nguyên tố C, H, O, N, P, gồm 3 thành phần: 

+ 1 gốc bazơ nitơ (A, T, G, X). 

+ 1 gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4)

+ 1 gốc Axit photphoric (H3PO4)

Nucleotit liền nhau liên kết với nhau bằng liên kết hóa trị (phosphodieste)- giữa gốc đường đêoxiribôzơ (C5H10O4) của nucleotit này với gốc axit photphoric (H3PO4) của nucleotit khác để tạo nên chuỗi polinucleotit.

* Cấu trúc không gian của phân tử ADN

Theo mô hình Wat-son và Crick:

Mỗi phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép gồm hai mạch polinucleotit song song ngược chiều nhau (chiều 3'→5' và chiều 5'→3'). Các nucleotit của hai mạch liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung giữa các bazơ nitơ.

    + A - T liên kết với nhau bằng 2 liên kết H

    + G - X liên kết với nhau bằng 3 liên kết H

Khoảng cách giữa hai cặp bazơ là 3,4Å. Một chu kì vòng xoắn cao 3,4 nm (34 Å) gồm 10 cặp nucleotit (20 nucleotit), đường kính của vòng xoắn là 20Å.

* Chức năng ADN

- Mang thông tin di truyền là số lượng, thành phần, trình tự các nuclêôtit trên ADN.

- Bảo quản thông tin di truyền: mọi sai sót trên phân tử ADN hầu hết đều được các hệ thống enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.

-  Truyền đạt thông tin di truyền (qua nhân đôi ADN) từ tế bào này sang tế bào khác.

Câu 2: (TH)

Cách giải:

* Phân biệt tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ

* So sánh tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật

Giống nhau: Đều có vách tế bào, chất tế bào và màng sinh chất

Khác nhau:

Câu 3: (TH)

Cách giải:

Trong cơ thể động vật, khí ôxi, cacbonic, glucozơ, Ca2+, K+ được vận chuyển qua màng sinh chất từ trong ra ngoài tế bào và ngược lại theo 2 hình thức là vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.

Phân biệt vận chuyển thụ động với vận chuyển chủ động:

2. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN KHUYẾN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Năng lượng tích lũy trong các liên kết hóa học của các chất hữu cơ trong tế bào được gọi là

A. điện năng                      B. hóa năng

C. nhiệt năng                     D. động năng

Câu 2: Sơ đồ dưới đây mô tả các con đường chuyển hóa vật chất giả định. Mũi tên chấm gạch chỉ sự ức chế ngược. Nếu chất G và chất F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng một cách bất thường?

A. Chất G                          B. Chất F

C. Chất H                          D. Chất D

Câu 3: Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?

A. Glucôzơ → H2O + năng lượng

B. Glucôzơ → axit piruvic + năng lượng

C. Glucôzơ → CO2 + năng lượng

D. Glucôzơ → CO2 + H2O

Câu 4: Tại sao nói ATP là đồng tiền năng lượng của tế bào?

A. Vận chuyển các chất quá màng sinh chất.

B. Tham gia hầu hết các hoạt động sống của tế bào

C. Tổng hợp nên các chất cần thiết cho tế bào.

D. Sinh công cơ học.

Câu 5: Ở tế bào nhân thực, hoạt động hô hấp xảy ra ở

A. ti thể.                            B. ribôxôm

C. bộ máy Gôngi.             D. không bào

Câu 6: Bộ NST của một loài là 2n=10. Số crômatit, số tâm động ở kì sau của nguyên phân lần lượt là

A. 0,20                               B. 10,20

C. 10, 10                            D. 0, 20

Câu 7: Quá trình đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyền êlectron hô hấp, tế bào thu được số ATP lần lượt là :

A. 4, 2, 32                          B. 1, 1, 36

C. 2, 2, 34                          D. 2, 4, 32

Câu 8: Ở mỗi giai đoạn của hô hấp tế bào đều giải phóng ATP, nhưng giai đoạn chuỗi truyền êlectron hô hấp là giải phóng ra nhiều ATP nhất với số ATP tạo ra là:

A. 40 ATP                         B. 36 ATP

C. 38 ATP                        D. 34 ATP

Câu 9: Trong một chu kì tế bào thời gian dài nhất là

A. kì đầu.                          B. kì trung gian

C. kì cuối                          D. kì giữa

Câu 10: Đom đóm đực sử dụng enzim nào để phân giải prôtêin của chúng tạo ra ánh sáng lạnh (không tỏa nhiệt), nhấp nháy mời chào đom đóm cái?

A. luciferaza                      B. xenlulaza

C. pepsin                           D. prôtêaza

Câu 11: Pha tối của quang hợp xảy ra ở

A. chất nền của lục lạp

B. trong các hạt grana

C. màng tilacôit

D. màng ngoài của lục lạp

Câu 12: Xét các phát biểu dưới đây

(1) Enzim là một chất xúc tác sinh học làm tăng tốc độ phản ứng

(2) Enzim được cấu tạo từ các đisaccarit

(3) Enzim không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

(4) Ở động vật, enzim do các tuyển nội tiết tiết ra,

Phương án lựa chọn phú hợp là:

A. (1) Sai, (2) Sai, (3) Đúng, (4) Sai

B. (1) Đúng, (2) Đúng, (3) Sai, (4) Đúng

C. (1) Sai, (2) Đúng, (3) Sai, (4) Đúng

D. (1) Đúng, (2) Sai, (3) Đúng, (4) Sai

Câu 13: Khoảng nhiệt độ tối ưu cho hoạt động của enzim trong cơ thể người là

A. 20 – 350C                      B. 35-400C

C. 15-200C                         D. 20 – 250C

Câu 14: Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất để thích ứng với môi trường bằng cách điều chỉnh

A. hoạt tính của các loại enzim

B. nồng độ cơ chất.

C. chất ức chế

D. nồng độ enzim.

Câu 15: Ở ruồi giấm, có bộ NST 2n = 8 vào kì giữa của nguyên phân trong một tế bào có

A. 8 NST đơn                    B. 8 NST kép

C. 16 NST đơn.                 D. 16 NST kép

Câu 16: Chu kì tế bào bao gồm các pha theo trình tự:

A. S – G1 – G2- nguyên phân

B. G1- G2- S- nguyên phân.

C. G2 – G1 – S - nguyên phân

D. G1 - S – G2 - nguyên phân.

Câu 17: Xét các hoạt động diễn ra trong tế bào:

(1) Tổng hợp các chất cần thiết diễn ra trong tế bào

(2) Vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất

(3) Glucôzơ khuếch tán qua màng tế bào

(4) Nước thẩm thấu vào trong tế bào khi tế bào ngập trong dung dịch nhược trương

Năng lượng ATP được sử dụng vào các hoạt động nào?

A. 2, 4                                B. 1, 3

C. 2, 3                                D. 1, 2

Câu 18: Nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng và dễ quan sát nhất vào

A. kì cuối                           B. kì giữa

C. kì sau.                           D. kì đầu

Câu 19: Cho các chất sau

(1) Saccarozơ – saccaraza

(2) Prôtêin – prôtêaza

(3) Tinh bột – Amilaza

(4) Urê - Ureaza

Có bao nhiêu cặp cơ chất - enzim phù hợp theo quy luật ổ khóa — chìa khóa?

A. 3                                    B. 2

C. 4                                    D. 1

Câu 20: Xét các yếu tố:

(1) Nhiệt độ

(2) Độ pH của môi trường

(3) Độ ẩm

(4) Nồng độ cơ chất

Có bao nhiêu yếu tố không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim?

A. 3                                    B. 2

C. 1                                    D. 4

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM

---Để xem tiếp nội dung đề và đáp án chi tiết từ câu 21-40 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 3

SỞ GD&ĐT BÌNH THUẬN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hợp chất hữu cơ nằm trong nhân tế bào, chứa đựng mọi thông tin di truyền quy định mọi đặc điểm của cơ thể sinh vật. Hợp chất này có tên là gì?

A. Lipit

B. Prôtêin

C. Axit nuclêic (ADN)

D. Cacbohiđrat

Câu 2: Chất nào có thể khuếch tán trực tiếp qua lớp phopholipit kép của màng sinh chất?

A. O2, CO2                        B. Ca2+

C. K+                                 D. H2O

Câu 3: Vì sao lưới nội chất trơn phát triển mạnh ở tế bào gan?

A. Vì gan có chức năng lọc máu

B. Vì gan có chức năng tạo kháng thể để bảo vệ cơ thể

C. Vì gan có chức năng chuyển hóa đường

D. Vì gan có chức năng giải độc

Câu 4: Tại sao khi hít phải những kim loại nặng thì có nguy cơ bị bệnh viêm phổi?

A. Kim loại nặng gây viêm mạch máu đường hô hấp

B. Hệ miễn dịch cơ thể bị suy yếu, cơ thể mất đề kháng gây viêm phổi.

C. Màng lizoxôm hư hại, enzim trong lizoxôm giải phóng tiêu hủy tế bào niêm mạc phổi

D. Sự hấp thụ O2 và thải CO2 của các tế bào niêm mạc phổi diễn ra chậm làm phổi bị viêm.

Câu 5: Ngâm tế bào A vào nước cất. Sau một thời gian thấy tế bào trương phồng lên rồi vỡ ra. Xác định tên tế bào?

A. Hồng cầu                      B. Thực vật

C. Vi khuẩn                       D. Nấm

Câu 6: Dựa vào cấu tạo của màng sinh chất em hãy cho biết hiện tượng nào dưới đây có thể xảy ra ở màng tế bào khi lai tế bào chuột với tế bào người?

A. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ở ngoài, các phân tử prôtêin của chuột nằm ở trong.

B. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người và của chuột nằm xen kẽ nhau

C. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người và của chuột nằm riêng biệt ở 2 phía

D. Trong màng tế bào lai, các phân tử prôtêin của người nằm ở trong, các phân tử prôtêin của chuột nằm ở ngoài.

Câu 7: Có mấy phát biểu sau đây là đúng?

(1) Mọi lá cây đều có màu xanh lục

(2) Tế bào quang hợp của lá cây luôn chứa chất diệp lục

(3) Quang hợp là quá trình chuyển hóa vật chất

(4) Ở thực vật, chỉ tế bào lá mới có thể quang hợp

A. 4                                    B. 1

C. 3                                    D. 2

Câu 8: Trong tế bào thường có các enzim sửa chữa các sai sót về trình tự nuclêôtit. Theo em, đặc điểm nào về cấu trúc của ADN giúp nó có thể sửa chữa những sai sót nêu trên?

A. Nguyên tắc bổ sung của ADN

B. Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

C. Có 2 mạch song song và ngược chiều nhau

D. Có nhiều liên kết H2 và cộng hóa trị nên ADN rất bền vững.

Câu 9: Xác định X trong sơ đồ sau:

A. Ức chế ngược

B. Xúc tác

C. Kích thích hoạt hóa

D. Enzim E

Câu 10: Câu có nội dung đúng sau đây là:

A. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng

B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao

C. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động

D. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 4

TRƯỜNG THPT THỐNG NHẤT

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống bao gồm:

1. quần xã; 2. quần thể; 3. cơ thể;  4. hệ sinh thái; 5. tế bào  

Các cấp tổ chức đó theo trình tự từ nhỏ đến lớn là…

A. 5→3→2→1→4.

B. 5→3→2→1→4.  

C. 5→2→3→1→4.

D. 5→2→3→4→1.  

Câu 2. Giới khởi sinh gồm:

A. virut và vi khuẩn lam.

B. nấm và vi khuẩn.

C. vi khuẩn và vi khuẩn lam.

D. tảo và vi khuẩn lam.

Câu 3. Nguồn gốc chung của giới động vật là

A. tảo lục đơn bào nguyên thuỷ. 

B. động vật đơn bào nguyên thuỷ.

C. động vật nguyên sinh.

D. động vật nguyên sinh nguyên thuỷ.

Câu 4. Giới động vật gồm những sinh vật

A. đa bào, nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.

B. đa bào, một số đơn bào, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.

C. đa bào, nhân thực, dị dưỡng, một số không có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.

D. đa bào, một số tập đoàn đơn bào,nhân thực, dị dưỡng, có khả năng di chuyển, phản ứng nhanh.

Câu 5: Thế giới sinh vật được phân loại thành các nhóm theo trình tự lớn dần là:  

A. giới - ngành - lớp - bộ - họ - chi - loài.   

B. loài - bộ - họ - chi - lớp - ngành - giới.

C. loài - chi- họ -  bộ -  lớp - ngành - giới.

D. loài -  chi - bộ - họ - lớp - ngành - giới.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 5

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Nếu cho các tế bào hồng cầu của người vào ống nghiệm chứa nước cất, thì hiện tượng nào dưới đây có thể quan sát được?

A. hồng cầu không thay đổi hình dạng do nước di chuyển cân bằng.

B. hồng cầu nhận nước quá nhiều làm chúng vỡ ra.

C. hồng cầu mất nước, trở nên biến dạng nhăn nheo.

D. hồng cầu nhận nước, trương lên, nhưng không vỡ.

Câu 2: Trong tế bào thực vật, nồng độ chất tan X vào khoảng 0,8%. Tế bào nói trên sẽ bị co nguyên sinh khi đặt trong dung dịch chứa chất nào dưới đây?

A. Dung dịch chất X có nồng độ 1%.

B. Nước cất.

C. Dung dịch chất X có nồng độ 0,8%.

D. Dung dịch chất X có nồng độ 0,4%.

Câu 3: Hình thức vận chuyển thụ động các chất qua màng có đặc điểm là

A. chỉ có ở tế bào nhân thực.

B. không cần tiêu tốn năng lượng.

C. từ nơi có nồng độ chất tan thấp sang nơi có nồng độ chất tan cao hơn.

D. không cần các kênh protêin xuyên màng.

Câu 4: Cho các phát biểu về sự vận chuyển các chất qua màng sinh chất dưới đây:

(1) Sự khuếch tán là một hình thức vận chuyển chủ động cần tiêu tốn năng lượng.

(2) Hình thức nhập bào và xuất bào các chất tiêu tốn rất nhiều năng lượng của tế bào.

(3) Trong vận chuyển chủ động, các chất được vận chuyển xuyên qua lớp photpholipid kép của màng sinh chất.

(4) Sự khuếch tán của các phân tử nước tự do qua màng bán thấm gọi là sự thẩm thấu.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

Câu 5: Ở các tế bào có hoạt động sản sinh protein tiết ra bên ngoài sẽ phát triển mạnh loại bào quan nào dưới đây?

A. Nhân.

B. Lưới nội chất trơn.

C. Lizoxom.

D. Lưới nội chất hạt.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 6

TRƯỜNG THPT HOẰNG HÓA

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Màng sinh chất của tế bào ở sinh vật nhân thực được cấu tạo bởi

A.  2 lớp phôtpholipit và prôtêin.

B.  1 lớp phôtpholipit và axit nuclêic.

C.  1 lớp phôtpholipit và prôtêin.

D.  các phân tử prôtêin và axit nuclêic.

Câu 2: Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển

A.  cần các bơm đặc biệt trên màng. 

B.  không cần tiêu tốn năng lượng.

C.  cần tiêu tốn năng lượng.      

D.  cần có các kênh prôtêin.

Câu 3: Chức năng của ARN thông tin là

A.  tổng hợp nên các ribôxôm.  

B.  vận chuyển các axit amin tới ribôxôm.

C.  truyền thông tin di truyền từ ADN đến ribôxôm.

D.  bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 4: Trong tế bào, các bào quan chỉ có 1 lớp màng bao bọc là

A.  ribôxôm, lizôxôm, bộ máy gôngi.

B.  lưới nội chất, ribôxôm, bộ máy gôngi.

C.  lizôxôm, lưới nội chất, không bào.

D.  ti thể, lục lạp, lưới nội chất.

Câu 5: Đặc điểm của sự vận chuyển các chất qua màng tế bào bằng cơ chế khuếch tán là

A.  chất luôn vận chuyển từ nơi nhược trương sang nơi ưu trương.

B.  dựa vào sự chênh lệch nồng độ các chất ở trong và ngoài màng.

C.  hình thức vận chuyển chỉ có ở tế bào thực vật.

D.  chỉ xảy ra với những phân tử có đường kính lớn hơn đường kính của lỗ màng.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 7

Trường THPT Phan Chu Trinh

Năm học: 2020-2021

Môn: Sinh học – lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 4 câu tự luận

8. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 8

Trường THPT Nguyễn Trãi

Năm học: 2020-2021

Môn: Sinh học – lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 32 câu trắc nghiệm

9. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 9

Trường THPT Nguyễn Hiền

Năm học: 2020-2021

Môn: Sinh học – lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 20 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

10. Đề thi học kì 1 môn Sinh học 10 số 10

Trường THPT Phan Chu Trinh

Năm học: 2020-2021

Môn: Sinh học – lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 12 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:14/12/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết Trịnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM