10 đề thi Học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2020 có đáp án

Cùng eLib ôn tập, củng cố các kiến thức Địa lí 10 đã học và đồng thời rèn luyện các kỹ năng làm bài môn Địa lí 10 với Bộ đề thi Học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2020 có đáp án bao gồm 10 đề thi có đáp án với các dạng đề khác nhau. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Địa lớp 10 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 1

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Trong phương pháp kí hiệu, yếu tố nào của kí hiệu thể hiện được quy mô của đối tượng địa lí trên bản đồ?

A. Màu sắc.

B. Kích thước.

C. Số lượng.

D. Hình dạng kí hiệu.

Câu 2: Việt Nam thuộc múi giờ thứ mấy trong bản đồ các múi giờ?

A. 6.                               B. 7.

C. 8.                               D. 9.

Câu 3: Trái Đất hoàn thành một vòng chuyển động quanh Mặt Trời trong khoảng thời gian nào?

A. 24 giờ.                       B. 365,2 ngày.

C. 21/3 đến 23/9.           D. 29,5 ngày.

Câu 4: Do tác động của lực Côriôlit nên các vật chuyển động từ cực về xích đạo ở bán cầu Nam sẽ bị lệch hướng

A. Về phía bên phải theo hướng chuyển động

B. Về phía bên trái theo hướng chuyển động

C. Về phía bên trên theo hướng chuyển động

D. Về phía xích đạo

Câu 5: Theo thứ tự từ ngoài vào trong, cấu trúc của Trái Đất gồm

A. lớp Manti, nhân Trái Đất, vỏ Trái Đất.

B. vỏ Trái Đất, lớp Manti, nhân Trái Đất.

C. vỏ Trái Đất, nhân Trái Đất, lớp Manti.

D. vỏ Trái Đất, thạch quyển, nhân Trái Đất.

Câu 6: Ngoại lực là những lực sinh ra

A. trong lớp nhân của Trái Đất.

B. ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất.

C. từ tầng badan của lớp vỏ Trái Đất.

D. từ tầng trầm tích của lớp vỏ Trái Đất.

Câu 7: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là

A. năng lượng từ Vũ Trụ.

B. nguồn năng lượng Mặt Trời.

C. sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều. 

D. nguồn năng lượng trong lòng đất.

Câu 8: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác?

A. Nhiệt độ trung b́nh năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa.

B. Đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn.

C. Nơi có nhiệt độ cao nhất trên Trái Đất là khu vực xích đạo.

D. Nhiệt độ không khí có sự thay đổi ở bờ Đông và bờ Tây lục địa.

Câu 9: Trong tầng đối lưu, trung b́ình cứ lên cao 1000 m nhiệt độ sẽ giảm

A. 0,60C.                        B. 10C.

C. 60C.                           D. 0,060C.

Câu 10: Các sông bắt nguồn từ núi cao và các sông ở vùng ôn đới lạnh thường có lũ lụt vào mùa

A. xuân                          B. hạ

C. thu                             D. đông

Câu 11: Nguyên nhân sinh ra sóng thần

A. gió càng to sóng càng mạnh

B. Động đất, núi lửa

C. sức hút của Mặt Trăng, Mặt Trời

D. Động đất, núi lửa, bão

Câu 12: Khu vực xích đạo có lượng mưa

A. ít nhất.                      B. nhiều nhất.

C. trung bình                 D. tương đối nhiều.

Câu 13: Đặc trưng của thổ nhưỡng là

A. thành phần khoáng chất

B. kết cấu của các phân tử

C. độ phì

D. nguồn gốc hình thành

Câu 14: Khi một thành phần nào đó thay đổi sẽ làm cho các thành phần khác của lớp vỏ địa lí thay đổi theo. Điều này thể hiện

A. tính đai cao của tự nhiên.

B. tính địa đới của tự nhiên.

C. tính phi địa đới của tự nhiên.

D. tính thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lý.

Câu 15: Lớp vỏ Địa lý bao gồm những bộ phận nào?

A. Trầm tích, granit, badan

B. Khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển

C. Thạch quyển, khí quyển, thủy quyển, thổ nhưỡng quyển, sinh quyển

D. Vỏ lục địa và vỏ đại dương

Câu 16: Sự phân bố đối xứng và xen kẽ của các vành đai khí áp từ xích đạo về cực là biểu hiện rõ nhất của qui luật

A. địa ô

B. đai cao

C. địa đới

D. thống nhất và hoàn chỉnh.

Câu 17: Nhiệt độ trung bình năm của Tam Đảo cao hơn Vĩnh Yên là biểu hiện của qui luật nào sau đây?

A. Địa đới.

B. Đai cao

C. Thống nhất và hoàn chỉnh.

D. Địa ô.

Câu 18: Động lực phát triển dân số thế giới là

A. mức sinh cao.

B. gia tăng cơ học. 

C. gia tăng tự nhiên.

D. gia tăng dân số.

Câu 19: Dân số không hoạt động kinh tế bao gồm những bộ phận nào?

A. Dân số hoạt động kinh tế thường xuyên.

B. Dân số hoạt động kinh tế không thường xuyên.

C. Những người nội trợ và học sinh sinh viên.

D. Sinh viên mới ra trường đang tìm việc làm.

Câu 20: Phân biệt cơ cấu dân số trẻ hay già dựa vào yếu tố nào đây?

A. Tỉ số giới tính.

B. Tỉ lệ giới tính.

C. Tỉ lệ dân số theo từng nhóm tuổi. 

D. Tỉ lệ người biết chữ.

Câu 21: Mật độ dân số là

A. số dân sống trên một diện tích lãnh thổ

B. số người bình quân sống trên một đơn vị diện tích là km.

C. số người sống trên một km2.

D. số người hiện cư trú trên một lãnh thổ.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phân bố dân cư?

A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.

B. Điều kiện về tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.

C. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

D. Tình hình chuyển cư.

Câu 23: Ở Việt Nam, đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số lớn gấp 3 lần so với đồng bằng Sông Cửu Long. Điều này có thể giải thích bởi lí do

A. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội.

B. Điều kiện về tự nhiên.

C. Tính chất của nền kinh tế. 

D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.

Câu 24: Tỉ suất sinh thô và tử thô của nước ta năm 2002 là 22,8‰ và 5,8 ‰. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên của nước ta là

A. 28,6 %                       B. 17 %.

C. 1,7 % .                       D. 17,5%.

Câu 25: Dựa vào bảng số liệu sau: Dân số thế giới giai đoạn 1927 - 2005

Nhận xét nào sau đây chính xác với bảng số liệu trên?

A. Số dân thế giới liên tục giảm.

B. Số dân thế giới có sự biến động.

C. Số dân thế giới liên tục tăng và tăng gấp 3,3 lần.

D. Số dân thế giới cao nhất vào năm 1987.

Câu 26: Ở Hà Nội, nhiệt độ trung bình tháng 7 là cao nhất với 28,90C và nhiệt độ trung bình tháng 1 thấp nhất với 16,40C. Vậy, biên độ nhiệt của Hà Nội sẽ là bao nhiêu ?

A. 22,60C                       B. 12,30C

C. 12,50C                       D. 8,70C

Câu 27: Một tờ bản đồ có ghi tỉ lệ 1 : 6.000.000. Vậy, 1cm trên bản đồ tương ứng bao nhiêu km ngoài thực địa ?

A. 6 km                          B. 60 km

C. 600 km                      D. 6.000 km

Câu 28: Một trận bóng đá được tổ chức ở Anh vào hồi 18h (30/12/2016). Lúc này, ở Việt Nam sẽ là mấy giờ, ngày nào? Biết Việt Nam thuộc múi giờ số 7.

A. 1 h ngày 1/1/2017

B. 1 h ngày 31/12/2016

C. 24 h ngày 30/12/2016

D. 11 h ngày 31/12/2016

Câu 29: Theo báo cáo thống kê Dân số năm 2016, Việt Nam là một trong những quốc gia có tỉ số giới tính mất cân bằng hàng đầu trên Thế giới. Cụ thể dân số nước ta năm 2016 khoảng 94 triệu người, trong đó số nam giới khoảng 49 triệu người, số nữ giới khoảng 45 triệu người. Vậy, tỉ số giới tính của Việt Nam năm 2016 là bao nhiêu?

A. 52.2 %                       B. 109%

C. 92%                           D. 48,8%

Câu 30: Tính mật độ dân số của Thế giới năm 2013, biết số dân Thế giới năm 2013 là 7.173 triệu người và diện tích toàn cầu là 135 triệu  km2

A. 53,1 người/km2         B. 54,1 người/km2

C. 531 người/km2          D. 52 người/km2

Câu 31: Dân số của Việt Nam năm 2016 là 94 triệu người. Hỏi năm 2017, dân số của Việt Nam sẽ là bao nhiêu người? Biết gia tăng tự nhiên của nước ta là 1,02% và không đổi.

A. 94,96 triệu người

B. 95, 88 triệu người

C. 95,0 triệu người

D. 94,70 triệu người

Câu 32: Mặc dù cùng vĩ độ như Vĩnh Yên nhưng khí hậu của Tam Đảo lại rất mát mẻ. Đó là sự thay đổi có quy luật của tự nhiên. Em hãy cho biết đó là sự thay đổi theo quy luật nào?

A. Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí

B. Quy luật địa ô

C. Quy luật địa đới

D. Quy luật đai cao

Câu 33: Cho bảng số liệu: Nhiệt độ và lượng mưa trung bình năm của khu vực Xích đạo.

A. Nhiệt độ trung bình năm của khu vực Xích đạo cao, khoảng 23,50C

B. Biên độ nhiệt nhỏ, khoảng 30C

C. Tổng lượng mưa lớn, mưa đều quanh năm

D. Tháng XII, có lượng mưa lớn nhất.

Câu 34: Cho biểu đồ:

Từ biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây “chưa chính xác”?

A. Tổng lưu lượng dòng chảy của Sông Hồng lớn hơn tổng lưu lượng dòng chảy của sông Đà Rằng

B. Cả hai con sông trên đều có sự phân mùa lũ, mùa cạn rõ rệt

C. Sông Hồng có lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ vào mùa thu - đông.

D. Sông Đà Rằng, lưu lượng nước tháng III cạn nhất.     

Câu 35: Ở Vĩnh Yên (độ cao 50m) có nhiệt độ 280C. Càng lên Tam Đảo nhiệt độ càng thấp, lên đến đỉnh núi ở độ cao 1500m sẽ có nhiệt độ là

A. 20,20C                       B. 19,30C

C. 19,00C                       D. 8,70C

Câu 36: Lớp vỏ Địa lý bao gồm mấy lớp vỏ bộ phận ?

A. 3 lớp                          B. 4 lớp

C. 5 lớp                          D. 2 lớp

Câu 37: Dạng địa hình Caxto như Vịnh Hạ Long, Phong Nha- Kẻ Bàng là kết quả của quá trình nào sau đây ?

A. Phong hóa hóa học

B. Phong hóa sinh học

C. Phong hóa lí học

D. Quá trình bóc mòn

Câu 38: Hiện nay, diện tích rừng tự nhiên nước ta bị suy giảm nghiêm trọng đã gây ra nhiều hậu quả như : làm tăng nhiệt độ Trái Đất, mất nơi cư trú của nhiều loài sinh vật, gia tăng xói mòn, lũ lụt.... Đó là biểu hiện của quy luật

A. địa đới

B. thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lý

C. đai cao

D. địa ô

Câu 39: Để nghiên cứu cơ cấu sinh học, người ta thường dùng tháp tuổi. Vậy, hiện nay trên thế giới có mấy kiểu tháp tuổi ?

A. 2 kiểu                        B. 3 kiểu

C. 4 kiểu                        D. 5 kiểu

Câu 40: Phổ biến rộng rãi lối sống thành thị là đặc điểm của

A. công nghiệp hóa

B. hiện đại hóa

C. đô thị hóa

D. quần cư thành thị

ĐÁP ÁN

2. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 2

TRƯỜNG THPT TAM DƯƠNG

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:

Câu 1: Ở vùng núi cao quá trình hình thành đất yếu, chủ yếu là do

A. trên núi cao áp suất không khí nhỏ.

B. nhiệt độ thấp nên quá trình phong hoá chậm.

C. lượng mùn ít.

D. độ ẩm quá cao.

Câu 2: Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa là

A. rừng nhiệt đới ẩm - đất đỏ vàng.

B. rừng lá rộng - đất đỏ nâu.

C. xavan - đất đỏ vàng.

D. rừng nhiệt đới ấm - đất nâu.

Câu 3:  Muốn đưa bất kì lãnh thổ nào vào mục đích kinh tế, cần phải

A. nghiên cứu kĩ toàn diện tất cả các yếu tố.

B. nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai.

C. nghiên cứu kĩ địa chất, địa hình.

D. nghiên cứu kĩ khí hậu, đất đai, sinh vật.

Câu 4: Số lượng các vòng đai nhiệt từ Bắc cực đến Nam cực là

A. năm vòng đai.

B. sáu vòng đai.

C. bảy vòng đai.

D. bốn vòng đai.

Câu 5: Tác động nào sau đây của con người không làm đe dọa và tiêu diệt các loài sinh vật

A. phá rừng, làm thu hẹp diện tích rừng.

B. áp dụng rộng rãi các giống cây trồng mới trong nông nghiệp.

C. đưa cây trồng vật nuôi, vật nuôi từ châu lục này sang châu lục khác.

D. lai tạo các giống mới.

Câu 6: Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu ôn đới lục địa lạnh là

A. rừng lá kim - đất nâu.

B. rừng lá kim - đất pôtdôn.

C. rừng lá rộng - đất đen.

D. rừng lá kim - đất xám.

Câu 7: Giới hạn dưới của lớp vỏ địa lí ở lục địa là

A. giới hạn dưới của lớp vỏ Trái Đất.

B. giới hạn dưới của lớp vỏ phong hoá.

C. giới hạn dưới của tầng trầm tích.

D. giới hạn dưới của tầng badan.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của lớp vỏ Địa lí

A. các thành phần tự nhiên được thể hiện rõ nhất ở bề mặt đất.

B. được cấu tạo bởi đá trầm tích, granit, đá bazan.

C. nơi có sự xâm nhập tác động lẫn nhau của các lớp vỏ bộ phận.

D. chiều dày không lớn, tối đa 30 – 35km.

Câu 9: Tỉ suất tử vong trên toàn thế giới hiện nay có xu hướng giảm đi rõ rệt so với thời gian trước đây. Điều đó không phụ thuộc vào

A. tiến bộ của y tế và khoa học – kĩ thuật.

B. sự cải thiện về thu nhập và điều kiện sống.

C. sự suy giảm các thiên tai.

D. nhận thức về y tế cộng đồng của người dân.

Câu 10: Thảm thực vật và nhóm đất chính phát triển trên kiểu khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải là

A. rừng lá rộng - đất đỏ nâu.

B. rừng - cây bụi lá cứng cận nhiệt - đất đỏ nâu.

C. rừng - cây bụi nhiệt đới - đất đỏ nâu.

D. rừng - cây bụi lá cứng cận nhiệt - đất đỏ vàng.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây chưa chính xác

A. tất cả các thành phần của lớp vỏ Địa lí đều đồng thời chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của ngoại lực và nội lực.

B. trong tự nhiên, bất cứ lãnh thỗ nào cũng gồm nhiều thành phần của lớp vỏ Địa lí ảnh hưởng qua lại phụ thuộc nhau.

C. lớp vỏ địa lí chỉ thay đổi khi tất cả các thành phần của nó có sự biển đổi.

D. một thành phần của lớp vỏ Địa lí biến đổi sẽ kéo theo sự biến đổi của tất cả các thành phần khác.

Câu 12: Nguyên nhân hình thành qui luật địa đới trên Trái Đất là

A. sự thay đổi mùa trong năm.                      

B. sự thay đổi lượng bức xạ Mặt Trời trong năm.

C. sự thay đổi bức xạ Mặt Trời theo vĩ độ.    

D. sự chênh lệch thời gian chiếu sáng trong năm theo vĩ độ.

Câu 13: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về tỉ suất sinh thô của thế giới thời kì 1950 - 2005

A. tỉ suất sinh thô không đều giữa các nhóm nước phát triển và đang phát triển.

B. tỉ suất sinh thô giữa các nhóm nước có xu hướng giảm dần.

C. tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển tăng nhanh.

D. tỉ suất sinh thô của các nước đang phát triển cao hơn các nước phát triển.

Câu 14:  Sinh quyển là

A. là quyển của Trái Đất, trong đó thực vật và động vật sinh sống.

B. nơi sinh sống của toàn bộ sinh vật.

C. nơi sinh sống của thực vật và động vật.

D. là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sinh sống.

Câu 15: Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác

A. tầng badan không nằm trong giới hạn của lớp vỏ địa lý.

B. giới hạn trên của lớp vỏ địa lí là giới hạn trên của tầng bình lưu.

C. lớp vỏ địa lí ở lục địa không bao gồm tất cả các lớp của vỏ lục địa.

D. trong lớp vỏ địa lí, các quyển có sự xâm nhập và tác động lẫn nhau.

Câu 16:  Những ví dụ nào dưới đây không biểu hiện quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ Địa lí

A. thực vật rừng bị phá hủy, đất sẽ bị xói mòn, khí hậu bị biến đổi.

B. lượng mưa tăng lên làm tăng lưu lượng nước sông.

C. càng về vĩ độ thấp, thời gian chiếu sáng càng ngắn, nhiệt độ càng thấp.

D. khí hậu biến đổi từ khô hạn sang ẩm ướt làm thay đổi chế độ dòng chảy.

Câu 17: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên được xác định bằng hiệu số giữa

A. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử vong ở trẻ em.

B. tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.

C. tỉ suất tử thô và gia tăng cơ học.

D. tỉ suất tử thô và gia tăng sinh học.

Câu 18: Nhân tố đá mẹ có vai trò quyết đinh đến

A. thành phần khoáng vật trong đất và thành phần cơ giới của đất.

B. thành phần khoáng vật và thành phần hữu cơ của đất.

C. thành phần vô cơ và thành phần hữu cơ của đất.

D. thành phần cơ giới và thành phần hữu cơ của đất.

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

---Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 3

TRƯỜNG THPT QUANG TRUNG

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Sông A – ma – dôn chảy qua khu vực có kiểu khí hậu

A. xích đạo.

B. cận nhiệt gió mùa.

C. cận nhiệt địa trung hải.

D. ôn đới hải dương.

Câu 2. Dao động thuỷ triều lớn nhất khi:

A. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất thẳng hàng.          

B. Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất vuông góc.

C. Mặt Trăng gần Trái Đất nhất.

D. Mặt Trời gần Trái Đất nhất.

Câu 3. Ở những vùng chịu ảnh hưởng của gió mùa thường xuất hiện các dòng biển ........... theo mùa.

A. nóng                                   B. lạnh

C. đổi chiều                             D. ấm

Câu 4. Các dòng biển nóng thường phát sinh ở đâu?

A. Hai vĩ tuyến 30 – 400.

B. Hai chí tuyến.        

C. Hai bên Xích đạo.

D. Hai cực.

Câu 5. Khả năng cung cấp nước, nhiệt, khí và các chất dinh dưỡng cần thiết cho thực vật sinh trưởng và phát triển được gọi là:

A. Tầng đất.                     B. Thổ nhưỡng.

C. Độ phì của đất.            D. Phẫu diện đất.

Câu 6. Nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới của đất là:

A. Sinhvật.                      B. Đá gốc.

C. Đá mẹ.                       D. Thời gian.

Câu 7. Thời gian hình thành đất được gọi là gì?

A. Tuổi đất.

B. Thổ nhưỡng quyển.

C. Độ phì của đất.

D. Tuổi địa chất.

Câu 8. Giới hạn phía trên của sinh quyển tiếp giáp với

A. tầng ô dôn của khí quyển.

B. tầng bình lưu của khí quyển.

C. tầng giữacủa khí quyển.

D. tầng i – oncủa khí quyển.

Câu 9. Đất mặn thích hợp trồng những loài cây nào?

A. Sồi, trắc, gụ.

B. Thông, tùng, bạch dương.

C. Sú, vẹt, đước.

D. Lim, gụ, cẩm lai.

Câu 10. Ý nào sau đây thể hiện tác động tiêu cực của con người tới sự phát triển và phân bố của sinh vật?

A. Trồng rừng và bảo vệ rừng.                                  

B. Thành lập các vườn quốc gia.

C. Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.                            

D. Đưa động vật nuôi từ nơi này sang nơi khác.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 4

TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2019-2020

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I.  TRẮC NGHIỆM:

Chọn đáp án đúng

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của nông nghiệp mà không ngành nào có thể thay thế được là

A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

B. cung cấp lương thực, thực phẩm đảm bảo sự tồn tại và phát triển của xã hội loài người.

C. tạo việc làm cho người lao động.

D. sản xuất ra những mặt hàng xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.

Câu 2: Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi phụ thuộc chặt chẽ vào nhân tố nào sau đây?

A. Cơ sở nguồn thức ăn.

B. Dịch vụ thú y.

C. Thị trường tiêu thụ. 

D. Giống gia súc, gia cầm.

Câu 3: Giả sử tỉ suất gia tăng dân số của toàn thế giới năm 2015 là 1,2% và không thay đổi trong suốt thời kì 2000 – 2020, biết rằng số dân toàn thế giới năm 2015 là 7346 triệu người . Số dân của năm 2016 sẽ là

A. 7522,35 triệu người.

B. 7468,25 triệu người.

C. 7434,15 triệu người.

D. 7458,25 triệu người.

Câu 4: Cây lúa gạo thích hợp với điều kiện sinh thái nào sau đây?

A. Khí hậu ẩm, khô ,đất màu mỡ.

B. Khí hậu nóng, đất ẩm.

C. Khí hậu khô, đất thoát nước.

D. Khí hậu nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, đất phù sa.

Câu 5: Những cây hoa màu nào sau đây được trồng ở miền ôn đới?

A. Khoai tây, đại mạch, yến mạch.

B. Khoai tây, cao lương, kê.

C. Mạch đen, sắn ,kê.

D. Khoai lang, yến mạch, cao lương.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 5

TRƯỜNG THPT PHẠM PHÚ THỨ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm

Câu 1. Để biểu hiện sự phân bố khoáng sản trên bản đồ người ta sử dụng kí hiệu

A. chấm điểm.              B. đường.

C. biểu đồ.                    D. chữ và hình học.

Câu 2. Để trình bày và giải thích chế độ nước của một con sông chủ yếu sử dụng những bản đồ

A. hành chính, kinh tế.

B. động vật, thực vật.

C. thổ nhưỡng, địa hình.

D. khí hậu, địa hình.

Câu 3. Khoảng không gian vô tận chứa các thiên hà là

A. hành tinh.                  B. Vũ Trụ.

C. hệ Mặt Trời.              D. thiên thể.

Câu 4. Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến bắc (23027B) vào ngày

A. ngày 21/3.                 B. ngày 22/6.

C. ngày 23/9.                 D. ngày 22/12.

Câu 5. Ở nước ta, sông ngòi miền Trung thường có lũ lên rất nhanh vì

A. sông dài, nhiều nước.

B. sông ngắn, ít nước.

C. sông ngắn, độ dốc lớn.

D. sông dài, độ dốc nhỏ.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 6

TRƯỜNG THPT THANH KHÊ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020-2021

MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Những nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến sự hình thành thổ nhưỡng khí áp, frông(dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, vị trí

A. khí áp, frông (dải hội tụ nhiệt đới), gió, dòng biển, địa hình

B. đá mẹ khí hậu,sinh vật,địa hình,thời gian,con người

C. khí hậu,đất,địa hình,sinh vật,con người

Câu 2. Nhiệt độ trung bình năm thay đổi theo xu hướng

A. tăng dần từ xích đạo về hai cực

B. giảm dần từ xích đạo về hai cực

C. tăng dần từ xích đạo về hai cực (riêng xích đạo nhiệt độ cao hơn 0,5ºC)

D. không thay đổi từ xích đạo về hai cực

Câu 3. Nhiệt độ cung cấp chủ yếu cho Trái Đất là

A. nhiệt do bức xạ Mặt Trời

B. nhiệt của bề mặt Trái Đất

C. nhiệt của bề mặt Trái Đất được Mặt Trời đốt nóng

D. nhiệt của khí quyển hấp thụ năng lượng Mặt Trời

Câu 4. Biên độ nhiệt của các địa điểm sau lần lượt tính từ vị trí gần đến xa đại dương: Valenxia 9ºC, Pôdơnan(21ºC), Vacxava(23ºC) Cuôcxcơ(29ºC), nhận xét nào sau đây đúng

A. biên độ nhiệt tăng dần

B. đại dương có biên độ nhiệt nhỏ, lục địa có biên độ nhiệt lớn

C. nhiệt độ trung bình năm cao nhất và thấp nhất đều ở lục địa

D. biên độ nhiệt không đều giữa các địa điểm

Câu 5. Không khí chứa nhiều hơi nước khí áp

A. giảm                                  B. tăng

C. không thay đổi                   D. tăng mạnh

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 7

Trường THPT Cẩm Lệ

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 16 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

8. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 8

Trường THPT Diên Hồng

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 28 câu trắc nghiệm và 1 câu tự luận

9. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 9

Trường THPT Hòa Vang

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 16 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

10. Đề thi học kì 1 môn Địa lí 10 số 10

Trường THPT Ông Ích Khiêm

Năm học: 2020-2021

Môn: Địa lí – lớp 10

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 16 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:14/12/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM