10 đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2019 có đáp án

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học của chương trình HK1 eLib xin gửi đến các em bộ tài liệu Đề thi HK1 môn GDCD 11. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường, sở trên cả nước. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi học kì 1 môn GDCD 11 năm 2019 có đáp án

1. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 1

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN GDCD 11

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1 (1.5 điểm)

Vì sao nước ta phải tiến hành công nghiệp hóa – hiện đại hóa?

Câu 2 (3,0 điểm)

Em hãy lấy ví dụ thực tế để chứng minh cho những tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?

Câu 3 (2.5 điểm)

Thành phần kinh tế nào có vai trò là “cầu nối” đưa nước ta từ một “nền sản xuất nhỏ lạc hậu lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua phát triển tư bản chủ nghĩa”? Em hãy trình bày chi tiết về thành phần kinh tế đó.

Câu 4 (3.0 điểm)

Trình bày sự vận dụng quy luật Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?  

-------HẾT--------

(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài.)

ĐÁP ÁN

 Câu 1 (1.5 đ)

Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của Chủ nghĩa xã hội (0.5đ)

Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, khoa học công nghệ, giữa nước ta với các nước trên thế giới. (0.5đ)

Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động cao để đảm bảo cho sự phát triển xã hội. (0.5đ)

Câu 2 (3.0 đ)

Em hãy lấy ví dụ thực tế để chứng minh cho những tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?

Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá:

Trong sản xuất:

Ví dụ:

Điều tiết từ mặt hàng này sang mặt hàng khác, từ nơi này sang nơi khác

Trong lưu thông:

Ví dụ:

Hàng hóa được điều tiết từ nơi có giá trị thấp đến nơi có giá trị cao hơn.

Kích thích LLSX phát triển và NSLĐ tăng lên

Ví dụ:

Người thợ may thủ công: 1 ngày 3 áo

Sau đó họ mua máy may công nghiệp, tuyển lao động lành nghề thì 1 ngày 30 cái áo

⇒ Để tạo ra nhiều sản phẩm thu về lợi nhuận thì các nhà sản xuất phải đầu tư máy móc hiện đại, nâng cao trình độ quản lý và sử dụng lao động có tay nghề để phát triển LLSX, tăng NSLĐ.

Phân hoá giầu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa

Ví dụ:

Nếu vận dụng đúng và tốt quy luật giá trị thu nhiều lợi nhuận, giàu có

Nếu vận dụng sai qua luật giá trịà thua lỗ, phá sản

Câu 3 (2.5 đ)

Đó là thành phần kinh tế Tư bản nhà nước

Trình bày chi tiết:

Khái niệm: là thành phần kinh tế dựa trên sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế nhà nước với tư bản tư nhân trong và ngoài nước.

Vai trò:

⇒ Tiềm năng to lớn về vốn, công nghệ, kinh nghiệm tổ chức quản lý

⇒ Vai trò đóng góp thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp

⇒ Tạo ra nhiều việc làm cho người lao động…

Hình thức hợp tác: liên doanh, hợp đồng kinh doanh

Câu 4 (3 đ)

Trình bày sự vận dụng quy luật Cung – cầu trong sản xuất và lưu thông hàng hóa

Đối với nhà n­ước

Khi cung < cầu do khách quan, điều tiết bằng cách sử dụng lực l­ượng dự trữ để giảm giá và tăng cung

Khi cung < cầu do tự phát, đầu cơ, tích trữ thì điều tiết băng cách xử lí VPPL, sử dụng lực lượng dự trữ quốc gia để tăng cung

Khi cung > cầu quá nhiều thì phải kích cầu nh­ư tăng l­ương, tăng đầu t­ư…để tăng cầu

Đối với ngư­ời SX - KD

  Cung > Cầu thì thu hẹp SX-KD

 Cung < Cầu thì mở rộng SX-KD

Đối với ngư­ời tiêu dùng

Cung < Cầu thì giảm mua

Cung > Cầu thì tăng mua

-------HẾT--------

2. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 2

TRƯỜNG THPT QUẢNG NAM

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN GDCD 11

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. Được Nhà nước cử đi du học ở Úc, sau khi hoàn thành khóa học, em muốn về Việt Nam để làm việc nhưng bố mẹ phản đối vì cho rằng ở nước ngoài làm việc sẽ nhiều tiền hơn. Để thể hiện trách nhiệm của bản thân đối với đất nước, em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?

A. Thuyết phục bố mẹ để về Việt Nam làm việc.

B. Phản đối bố mẹ vì quan điểm sai lầm.

C. Không liên lạc với bố mẹ bí mật về Việt Nam.

D. Nghe theo lời bố mẹ, ở lại Úc để làm việc.

Câu 2. Chị A vừa mua chiếc áo khoác da và liền khoe với bạn mình nó có chất liệu da bền, màu sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị A về chiếc áo trên đã thể hiện thuộc tính nào dưới đây của hàng hóa?

A. Giá trị sử dụng.

B. Giá trị.

C. Lượng giá trị.

D. Giá cả. 

Câu 3. Để nâng cao năng suất thu hoạch lúa, anh X đã đầu tư mua máy gặt đập liên hoàn. Việc làm của anh X thể hiện nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất? 

A. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn.

B. Phát triển mạnh mẽ nhân lực.

C. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.

D. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật. 

Câu 4. Cơ sở A từ sản xuất mũ vải chuyển sang sản xuất mũ bảo hiểm để thu nhiều lợi nhuận. Như vậy, cơ sở A đã chịu tác động nào của quy luật giá trị? 

A. Tỉ suất lợi nhuận cao.

B. Điều tiết sản xuất.

C. Điều tiết lưu thông.

D. Tự phát từ quy luật giá trị.

Câu 5. Biểu hiện của quy luật giá trị trong lưu thông hàng hóa là trao đổi theo

A. nguyên tắc ngang giá.

B. sự biến động thị trường.

C. nhu cầu.

D. quan hệ cung cầu. 

Câu 6. Ông A là chủ cơ sở sản xuất bánh kẹo, vào dịp tết Nguyên đán nhu cầu về hàng tiêu dùng trên thị trường tăng cao. Để vận dụng tốt chức năng của thị trường và thu nhiều lợi nhuận, theo em, ông A cần phải làm gì?

A. Vẫn tiến hành sản xuất như bình thường.

B. Sản xuất nhiều hơn, hàng hóa đa dạng phong phú hơn.

C. Sản xuất vẫn bình thường nhưng tăng giá.

D. Sản xuất ít hơn vì sợ ứ đọng hàng sau tết.

Câu 7. Cạnh tranh ra đời, tồn tại và phát triển khi có

A. quy luật giá trị xuất hiện.

B. lưu thông hàng hóa xuất hiện.

C. sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất hiện.

D. sản xuất hàng hóa xuất hiện.

Câu 8. Yếu tố nào dưới đây quyết định giá cả hàng hoá?

A. Giá trị sử dụng của hàng hoá.

B. Mốt thời trang của hàng hoá.

C. Giá trị của hàng hoá.

D. Nhu cầu về hàng hoá.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh?

A. Làm cho môi trường bị suy thoái.

B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

C. Khai thác tối đa nguồn lực của đất nước.

D. Kích thích sản xuất phát triển. 

Câu 10. Trong yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố quan trọng nhất là 

A. phương tiện lao động.

B. công cụ lao động.

C. tư liệu sản xuất.

D. hệ thống bình chứa.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 3

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN GDCD 11

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1. (1,5 điểm):  Em hãy chọn câu trả lời đúng trong các đáp án sau đây. Sản xuất của cải vật chất là quá trình:

A. Tạo ra của cải vật chất.

B.  Sản xuất xã hội.

C. Con người tác động vào giới tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

D. Tạo ra cơm ăn áo mặc, tạo ra tư liệu sản xuất.

Câu 2. (1,5 điểm): Một sản phẩm để trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện?

A. Hai điều kiện.

B. Ba điều kiện.

C. Bốn điều kiện.

D. Một điều kiện.

Câu 3. (5 điểm): Em hãy nêu và phân tích tính hai mặt của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hóa? Cho ví dụ.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 4

TRƯỜNG THPT VĨNH PHÚC

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN GDCD 11

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Khi giá cả tăng lên thì cung, cầu thường diễn biến theo chiều hướng nào sau đây?

A. Cung tăng, cầu tăng.

B. Cung giảm, cầu tăng.

C. Cung tăng, cầu giảm.

D. Cung giảm, cầu giảm.

Câu 2: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khái niệm “cầu” được dùng để chỉ

A. nhu cầu của người tiêu dùng.

B. nhu cầu của mọi người.

C. nhu cầu tiêu dùng hàng hóa.

D. nhu cầu có khả năng thanh toán.

Câu 3: Để sản xuất ra một chiếc áo phông, công ty Nam Việt phải mất thời gian lao động cá biệt là 4 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra chiếc áo phông cùng loại, cùng chất lượng với chiếc áo đó là 5 giờ. Trong trường hợp này, việc sản xuất của công ty Nam Việt đã. 

A. thực hiện tốt quy luật giá trị.

B. thực hiện đúng quy luật giá trị.

C. không thực hiện quy luật giá trị.

D. vi phạm yêu cầu quy luật giá trị.

Câu 4: “Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới Xã hội chủ nghĩa” là một nội dung thuộc

A. tính tất yếu của CNH, HĐH.

B. tác dụng của CNH, HĐH.

C. khái niệm công nghiệp hóa.

D. nội dung cơ bản của CNH, HĐH.

Câu 5: “Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa” là một tác động được đề cập đến trong quy luật nào sau đây? 

A. giá trị.

B. mọi quy luật.

C. cung, cầu.

D. cạnh tranh. 

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 5

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN GDCD 11

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm)

Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời sau:

Câu 1: Hoạt động nào sau đây được coi là lao động?

A. Ong đang xây tổ.

B. Anh A đang xây nhà.

C. Chim tha mồi về tổ.

D. Hùng đang nghe nhạc.

Câu 2: Việc một cơ sở sản xuất không có lãi là do đã vi phạm quy luật cơ bản nào trong sản xuất?

A. Quy luật giá trị.

B. Quy luật cung – cầu.

C. Quy luật giá trị thặng dư.

D. Quy luật giá cả.

Câu 3: Thông thường, trên thị trường, khi cung giảm sẽ làm cho giá cả tăng và cầu:

A. Tăng.       B. Ổn định.       C. Giảm.         D. Đứng im.

Câu 4: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là:

A. Sức lao động.          

B. Đối tượng lao động.

C. Tư liệu lao động.       

D. Công cụ lao động.

Câu 5: Trên thị trường, sự tác động của nhân tố nào khiến cho giá cả của hàng hóa trở nên cao hoặc thấp hơn so với giá trị?

A. Cung – cầu.

B. Người mua nhiều, người bán ít.

C. Người mua ít, người bán nhiều.

D. Độc quyền.

Câu 6: Khi cung lớn hơn cầu hoặc cung nhỏ hơn cầu đều ảnh hưởng:

A. Đến lưu thông hàng hóa.

B. Tiêu cực đến người tiêu dùng.

C. Đến quy mô thị trường.

D. Đến giá cả thị trường.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 6

TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN GDCD 11

NĂM HỌC 2019 – 2020

Thời gian làm bài: 45 phút

Câu 1: Trong trường hợp nào dưới đây chiếc ô tô là tư liệu lao động?

A. Đang được sửa chữa.               B. Đang được lắp ráp

C. Đứng im.               D. Đang vận chuyển hàng hoá.

Câu 2: Cửa hàng nhà ông Phan bán một chiếc chăn bông Sông Hồng với giá 600.000 đồng. Vậy giá 600.000 đồng đó là

A. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hoá.

B. giá trị của hàng hoá.

C. quan hệ về lượng giữa hàng và tiền.

D. tổng của chi phí sản xuất và lợi nhuận.

Câu 3: Theo công bố của Ngân hàng nhà nước Việt Nam ngày 14/10/2016: 1 đôla Mỹ đổi được 22.011 Việt Nam đồng. Đó là công bố về

A. tỷ giá giao dịch.

B. tỷ giá hối đoái.

C. tỷ lệ trao đổi.

D. tỷ giá trao đổi.

Câu 4. Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở

A. thời gian lao động cá biệt cần thiết.                           B. thời gian lao động cá biệt.

C. thời gian lao động xã hội cần thiết.                D. thời gian lao động xã hội.

Câu 5: Tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện cất trữ là loại tiền nào sau đây?

A. Tiền giấy.

B. Tiền gửi trong ngân hàng.

C. Tiền xu.

D. Tiền đúc bằng vàng, hay những của cải bằng vàng.

Câu 6: Mục đích cuối cùng của cạnh tranh là

A. giành được nhiều khách hàng nhất.

B. giành được nhiều lợi nhuận nhất.

C. bán được nhiều sản phẩm nhất

D. giành ưu thế về các dịch vụ chăm sóc khách hàng.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 7

Trường: THPT Quảng Ngãi

Số câu: 20 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

8. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 8

Trường: THPT Quảng Nam

Số câu: 20 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

9. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 9

Trường: THPT Phú Yên

Số câu: 24 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

10. Đề thi HK1 môn GDCD 11 số 10

Trường: THPT Quốc Học

Số câu: 28 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2019-2020

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:06/08/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM