Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

Nội dung hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 10 Bài 3 dưới đây sẽ giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức về chuyển động thẳng đều. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Vật lý 10 Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều

1. Giải bài 1 trang 22 SGK Vật lý 10

Viết công thức tính vận tốc tức thời của một vật chuyển động tại một điểm trên quỹ đạo. Cho biết yêu cầu về độ lớn của các đại lượng trong công thức đó.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ lý thuyết vật lý về công thức, yêu cầu tính vận tốc tức thời.

Hướng dẫn giải

  • Công thức tính vận tốc tức thời: \(v = \frac{\Delta s}{\Delta t}\)
  • Ta phải xem trong khoảng thời gian rất ngắn Δt, kể từ lúc ở điểm mốc, xe dời được một đoạn đường Δs rất ngắn bằng bao nhiêu.

2. Giải bài 2 trang 22 SGK Vật lý 10

Véc tơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng được xác định như thế nào?

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ lý thuyết vật lý về véc tơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng.

Hướng dẫn giải

- Véc tơ vận tốc tức thời tại một điểm của một chuyển động thẳng có độ lớn nhất định, có phương và chiều xác định, có:

  • Gốc đặt ở vật chuyển động.

  • Phương và chiều là phương và chiều của chuyển động.

  • Độ dài biểu diễn độ lớn của vận tốc theo một tỉ xích nào đó.

- Khi nhiều vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai chiều ngược nhau, ta phải chọn một chiều dương trên đường thẳng trên và quy ước như sau:

  • Vật chuyển động theo chiều dương có v > 0.

  • Vật chuyển động ngược chiều dương có v < 0.

3. Giải bài 3 trang 22 SGK Vật lý 10

Chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều là gì?

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ lý thuyết vật lý về định nghĩa chuyển động thẳng nhanh dần đều, chậm dần đều.

Hướng dẫn giải

Định nghĩa chuyển động thẳng nhanh (chậm) dần đều:

Chuyển động nhanh (chậm) dần đều là chuyển động thẳng có độ lớn của vận tốc tăng (giảm) đều theo thời gian.

4. Giải bài 4 trang 22 SGK Vật lý 10

Viết công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ công thức tính vận tốc, các đại lượng trong công thức của chuyển động thẳng nhanh và chậm dần đều.

Hướng dẫn giải

- Công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều: v = v0+ a.t

+ Trong đó:

  • Chuyển động thẳng nhanh dần đều: aa cùng dấu với v0
  • Chuyển động thẳng chậm dần đều: aa ngược dấu với v0

5. Giải bài 5 trang 22 SGK Vật lý 10

Gia tốc của chuyển động nhanh, chậm dần đều có đặc điểm gì? Gia tốc được đo bằng đơn vị nào? Chiều của véc tơ gia tốc của các chuyển động này có đặc điểm gì?

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ lý thuyết vật lý về đặc điểm, đơn vị, và chiều của gia tốc của chuyển động nhanh, chậm dần đều.

Hướng dẫn giải

- Gia tốc của chuyển động nhanh, chậm dần đều có đặc điểm:

  • Gia tốc của chuyển động nhanh (chậm) dần đều cho biết vận tốc biến thiên nhanh hay chậm theo thời gian.

-  Đơn vị của gia tốc tốc

  • Đơn vị của gia tốc là \(m/s^2\).

- Chiều của véc tơ gia tốc của các chuyển động này có đặc điểm:

  • Chuyển động thẳng nhanh dần đều: a cùng dấu với \(v_0\)

  • Chuyển động chậm dần đều: a ngược dấu với \(v_0\)

6. Giải bài 6 trang 22 SGK Vật lý 10

Viết công thức tính quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dần đều. Nói rõ dấu của các đại lượng tham gia vào công thức đó. Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số dạng gì?

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ lý thuyết vật lý về công thức tính, đặc điểm của quãng đường đi được của chuyển động nhanh, chậm dần đều.

Hướng dẫn giải

  • Chuyển động nhanh dần đều:

\(s = v_0t + \frac{1}{2}at^2\) (trong đó a cùng dấu với \(v_0\))

  • Chuyển động chậm dần đều:

\(s = v_0t + \frac{1}{2}at^2\) (trong đó, a ngược dấu với \(v_0\))

  • Quãng đường đi được trong các chuyển động này phụ thuộc vào thời gian theo hàm số bậc hai.

7. Giải bài 7 trang 22 SGK Vật lý 10

Viết phương trình chuyển động của của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều?

Phương pháp giải

Để viết phương trình chuyển động của của chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều ta cần nắm rõ phương trình và đặc điểm của các đại lượng trong phương trình chuyển động thẳng nhanh, chậm dần đều.

Hướng dẫn giải

  • Chuyển động thẳng nhanh dần đều:

\(x = x_0 + v_0t + \frac{1}{2}at^2\) (trong đó, a cùng dấu với v0)

  • Chuyển động thẳng chậm dần đều:

\(x = x_0 + v_0t + \frac{1}{2}at^2\) (trong đó, a ngược dấu với v0)

8. Giải bài 8 trang 22 SGK Vật lý 10

Thiết lập công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được?

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần nắm rõ công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được.

Hướng dẫn giải

Công thức tính gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều theo vận tốc quãng đường đi được:

\(v^2 - v_0^2 = 2as\)

9. Giải bài 9 trang 22 SGK Vật lý 10

Câu nào đúng?

A. Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.

B. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì có vận tốc lớn.

C. Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm theo thời gian.

D. Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi.

Phương pháp giải

Để chọn đáp án đúng ta cần nắm rõ lý thuyết vật lý về đặc điểm của gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều và  thẳng chậm dần đều.

Hướng dẫn giải

Khi vật chuyển động nhanh dần đều, véc tơ gia tốc có gốc ở vật chuyển động, có phương và chiều trùng với phương và chiều của véc tơ vận tốc.

Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều là đại lượng không đổi.

⇒ Chọn đáp án D

10. Giải bài 10 trang 22 SGK Vật lý 10

Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì

A. v luôn luôn dương.

B. a luôn luôn dương.

C. a luôn luôn cùng dấu với v.

D. a luôn luôn ngược dấu với v.

Chọn đáp án đúng.

Phương pháp giải

Để chọn đáp án đúng ta cần nắm rõ lý thuyết vật lý về đặc điểm của các đại lượng trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Hướng dẫn giải

Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì a luôn luôn cùng dấu với v.

⇒ Chọn đáp án C

11. Giải bài 11 trang 22 SGK Vật lý 10

Công thức nào dưới đây là công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều?

A. \(v + v_0 = \sqrt{2}as\)

B. \(v^2 + v_0^2 = 2as\)

C. \(v - v_0 = \sqrt{2}as\)

D. \(v^2 - v_0^2 = 2as\)

Phương pháp giải

Để chọn đáp án đúng ta cần nắm rõ công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều.

Hướng dẫn giải

Công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động nhanh dần đều: \(v^2 - v_0^2 = 2as\).

⇒ Chọn đáp án D

12. Giải bài 12 trang 22 SGK Vật lý 10

Một đoàn tàu rời ga chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 1 phút tàu đạt tốc độ 40 km/h.

a) Tính gia tốc của đoàn tàu.

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.

c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 60 km/h

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần thực các bước:

  • Bước 1: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga.
  • Bước 2: Đổi đơn vị và áp dụng công thức tính gia tốc, quãng đường và vận tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Hướng dẫn giải

a) Tính gia tốc của đoàn tàu.

Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian là lúc tàu bắt đầu rời ga, chiều dương là chiều chuyển động.

Ta có:  \(a=\frac{v -v_{0}}{t}\)   \((v = 40 km/h =\frac{40.1000}{3600} m/s)\) 

v0 = 0; t =1 phút = 60s

 \(\Rightarrow a =\frac{40000}{60.3600} = 0, 185 m/s^2\)

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong 1 phút đó.

 \(s = v_0t +\frac{at^{2}}{2}=\frac{0,185}{2}.(60)^{2}= 333m\)

c) Nếu tiếp tục tăng tốc như vậy thì sau bao lâu nữa tàu đạt tốc độ 60 km/h

Ta có:

\(v = v_0 + at\)

 \(\Rightarrow t=\frac{v -v_{0}}{a}(v=60km/h =60.\frac{1000}{3600}m/s=\frac{100}{6} m/s)\) 

\(\Rightarrow t=\frac{100}{6.0,185}\approx 90s.\)

a) \( a = 0, 185 m/s^2\)

b) \(s = 333m\) 

c) \(t\approx 90s\) 

13. Giải bài 13 trang 22 SGK Vật lý 10

Một ô tô đang chạy thẳng đều với tốc độ 40 km/h bỗng tăng ga chuyển động nhanh dần đều. Tính gia tốc của xe biết rằng sau khi chạy được quãng đường 1km thì ô tô đạt tốc độ 60 km/h.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần thực các bước:

  • Bước 1: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian là lúc ô tô bắt đầu tăng ga.
  • Bước 2: Đổi đơn vị và áp dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều.

Hướng dẫn giải

Chọn gốc tọa độ và gốc thời gian lúc ô tô bắt đầu tăng ga, chiều dương là chiều chuyển động. 

  • Ta có  \(v_0 = 40 km/h =\frac{100}{9}m/s; v = 60km/h =\frac{100}{6}m/s; s = 1 km = 1000 m\)

  • Áp dụng công thức : \(v^2 - v_0^2 = 2as\)

 \(\Rightarrow a =\frac{v^{2}-v_{0}^{2}}{2s}=\frac{(\frac{100}{6})^{2}-\left ( \frac{100}{9} \right )^{2}}{2000}\)

 \(\Rightarrow a =\frac{\frac{10000}{36}-\frac{10000}{81}}{2000}=\frac{450000}{2000.36.81} = 0,077 m/s^2.\)

Vậy, gia tốc của xe là:  \(a =0,077 m/s^2.\)

14. Giải bài 14 trang 22 SGK Vật lý 10

Một đoàn tàu đang chạy với tốc độ 40 km/h thì hãm phanh, chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau hai phút thì tàu dừng lại ở sân ga.

a) Tính gia tốc của đoàn tàu

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần thực các bước:

  • Bước 1: Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian.
  • Bước 2: Đổi đơn vị và áp dụng công thức tính gia tốc và quãng đường trong chuyển động thẳng chậm dần đều.

Hướng dẫn giải

  • Chọn gốc tọa độ, gốc thời gian lúc tàu bắt đầu hãm phanh, chiều dương là chiều chuyển động.

  • Ta có: \(v_0 = 40 km/h = \frac{100}{9}m/s; v=0; t = 2 phút = 120s\)

a) Tính gia tốc của đoàn tàu

Gia tốc: a =  =  =  =\( - 0,0925 m/s^{2}\)

b) Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm

Quãng đường tàu đi được trong thời gian hãm là: s = v0t + 

\(\Rightarrow s=\frac{100}{9} x 120 -\) \(\frac{0,0925(120)^{2}}{2}\approx 667,3m\) 

\(\Rightarrow s \approx 667,3m.\)

a) \(a = - 0,0925 m/s^2.\)

b) \(s \approx 667,3m.\)

15. Giải bài 15 trang 22 SGK Vật lý 10

Một xe máy đang đi với tốc độ 36 km/h bỗng người lái xe thấy có một cái hố trước mặt, cách cái xe 20 m. Người ấy phanh gấp và xe đến sát miệng hố thì dừng lại.

a) Tính gia tốc của xe.

b) Tính thời gian hãm phanh.

Phương pháp giải

Để trả lời câu hỏi trên ta cần thực các bước:

  • Bước 1: Đổi đơn vị vận tốc.
  • Bước 2: Áp dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc, quãng đường đi được và công thức vân tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều.

Hướng dẫn giải

Ta có: \(v_0 = 36 km/h = 10m/s ; v = 0; s = 20m\)

a) Tính gia tốc của xe.

Ta có: \(2as = v^2 - v_0^2 \)

\(\Rightarrow a =\frac{v^{2}-v_{0}^{2}}{2s}=\frac{-100}{40}= -2,5 m/s^2\)

b) Tính thời gian hãm phanh.

Ta có: \(v = v_0 + at \Rightarrow t =-\frac{v_{_{0}}}{a}\)

 \(\Rightarrow t= \frac{10}{2,5} = 4s \Rightarrow t = 4s\)

a) \( a = -2,5 m/s^2\).

b) t = 4s.

Ngày:27/07/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM