10 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 có đáp án

Dưới đây là nội dung tài liệu Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Sinh 11 năm 2021-2022 có đáp án nhằm giúp các em học sinh lớp 11 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi giữa Học kì 1 sắp đến. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

10 đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 năm 2021-2022 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa HK1 Sinh 11

Phần I. Kiến thức cần nhớ

Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật

- Sự hấp thụ và vận chuyển các chất trong cây

- Sự thoát hơi nước ở lá

- Dinh dưỡng Nito ở thực vật

- Quang hợp ở thực vật

- Hô hấp ở thực vật

Phần II. Một số câu hỏi minh họa

1. Câu hỏi tự luận

Câu 1: Hãy phân biệt cơ chế hấp thụ nước với cơ chế hấp thụ ion khoảng ở rễ cây.

Câu 2: Có bao nhiêu con đường hấp thụnước từ đất vào mach g ̣ ỗ? Mô tả mỗi con đường.

Câu 3: So sánh 2 con đường thoát hơi nước qua khí khổng và qua cutin? Tại sao thoát hơi nước là “tai hoạ tất yếu” của cây? Vì sao dưới bóng cây mát hơn dưới mái che ở vật liệu xây dựng?

Câu 4: Hãy mô tả con đường vân chuy ̣ ển nước, chất khoáng hòa tan và chất hữu cơ trong cây? So sánh 2 dòng vận này?

Câu 5: Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu là gì? Tại sao các nguyên tố vi lượng chỉ cần 1 lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu đối với sự sinh trưởng- phát triển của thực vật? Tai sao khi cây thiếu nguyên tố Mg thì lá cây mất màu xanh?

Câu 6: Trình bày quá trình cố định đạm và quá trình chuyển hóa nito trong đất? Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng của thực vật.

Câu 7: Quang hợp ở thực vật là gì ? Viết phương trình quang hợp tổng quát. Vì sao quang hợp có vai trò quyết định đối với sự sống trên Trái Đất ?

Câu 8: So sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C4 , CAM. Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu? Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?

Câu 9: Hãy so sánh hiệu quả năng lượng của quá trình hô hấp hiếu khí và lên men?

Câu 10: Dựa vào kiến thức về hô hấp hãy nêu:

1. Vai trò của ôxi đối với hố hấp của cây.

2. Một số biện pháp bảo quản nông phẩm dưa trên m ̣ ối quan hê ̣giữa hô hấp vàmôi trường.

2. Một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa

Câu 1: Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?

1) Giai đoạn nước từ đất vào lông hút

2) Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ

3) Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân.

4) Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá.

Tổ hợp đúng là:

A. 1, 2, 4                                 B. 1, 2, 3                                 C. 1, 3, 4                                 D. 2, 3, 4

Câu 2: Các ion khoáng được rễ hấp thụ bằng cách

A. hấp thụ chủ động.                                                              B. hấp thụ bị động.

C. hấp thụ bị động và chủ động.                                             D. hấp thụ không mang tính chọn lọc.

Câu 3: Nước xâm nhập vào tế bào lông hút theo cơ chế

A. thẩm tách.                          B. chủ động.                            C. nhập bào.                            D. thẩm thấu.

Câu 4: Bón phân quá liều lượng, cây bị héo và chết là do

A. các nguyên tố khoáng vào tế bào nhiều, làm mất ổn định thành phần chất nguyên sinh của tế bào

lông hút.

B. nồng độ dịch đất cao hơn nồng độ dịch tế bào, tế bào lông hút không hút được nước bằng cơ chế

thẩm thấu.

C. thành phần khoáng chất làm mất ổn định tính chất lý hoá của chất keo.

D. làm cho cây nóng và héo lá.

Câu 5: Nước và muối khoáng được vận chuyển trong cây theo con đường nào?

A. Nước, muối khoáng hoà tan từ rễ lên lá theo mạch rây.

B. Nước, muối khoáng hoà tan từ rễ lên lá theo mạch gỗ.

C. Nước, muối khoáng được vận chuyển cả ở mạch gỗ và mạch rây.

D. Nước, muối khoáng hoà tan từ rễ lên lá theo mạch rây và theo mạch gỗ.

Câu 6: Chất hữu cơ trong cây được vận chuyển theo con đường nào?

A. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch rây.

B. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch gỗ.

C. Các chất hữu cơ được vận chuyển ở cả mạch gỗ và mạch rây.

D. Các chất hữu cơ từ lá xuống rễ theo mạch rây và mạch gỗ.

Câu 7: Động lực của dòng mạch gỗ là

A. áp suất rễ, áp suất thẩm thấu giữa cơ quan cho (lá) và cơ quan nhận (rễ) lực đẩy từ rễ đến thân.

B. áp suất rễ, áp suất thẩm thấu, lực hút cho thoát hơi nước của lá.

C. áp suất rễ, lực hút do thoát hơi nước ở lá và lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với vách tế bào mạch gốc.

D. áp suất rễ, lực hút do thoát nước ở lá.

Câu 8: Cắt cây thân thảo (bầu, bí, ngô...) đến gần gốc, sau vài phút thấy những giọt nhựa rỉ ra ở phần

thân cây bị cắt. Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do

A. nước được rễ đẩy lên phần trên bị tràn ra.

B. nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát.

C. nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân.

D. nước từ khoảng gian bào tràn ra.

Câu 9: Đặc điểm của sự thoát hơi nước qua khí khổng là

A. vận tốc không được điều chỉnh qua đóng mở khí khổng.

B. vận tốc nhỏ không được điều chỉnh qua đóng mở khí khổng.

C. vận tốc lớn được điều chỉnh qua đóng, mở khí khổng.

D. vận tốc nhỏ được điều chỉnh qua đóng, mở khí khổng.

Câu 10: Cho các nguyên tố. nitơ, sắt, kali, lưu huỳnh, đồng, photpho, canxi, coban, kẽm. Các nguyên

tố đại lượng là

A. nitơ, kali, photpho và kẽm.

B. nitơ, photpho, kali, canxi và đồng.

C. nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và canxi.

D. nitơ, photpho, kali, lưu huỳnh và sắt.

Câu 11: Ở cây xương rồng sống trong sa mạc, khí khổng

A. đóng ban ngày và ban đêm.                       B. đóng ban ngày, mở ban đêm.

C. mở ban ngày, đóng ban đêm.                     D. mở cả ngày lẫn đêm.

Câu 12: Hiện tượng thiếu các nguyên tố khoáng ở thực vật được biểu hiện rõ nhất ở

A. lá cây.                     B. rễ cây.                     C. ngọn cây.                D. thân cây.

Câu 13: Xác động vật và thực vật phải trải qua quá trình biến đổi nào cây mới có thể sử dụng được

nguồn nitơ?

A. Quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá.

B. Quá trình amôn hoá và hình thành axit amin.

C. Quá trình cố định đạm.

D. Quá trình amôn hóa và quá trình nitrat hoá

Câu 14: Một đặc trưng rất quan trọng ở thực vật C4 là

A. có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp cao hơn thực vật C3.

B. có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp thấp hơn thực vật C3.

C. không có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp cao hơn thực vật C3.

D. không có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp thấp hơn thực vật C3.

Câu 15: Tại sao sau cơn mưa giông cây lá xanh tươi hơn trước?

A. Vì cây được cung cấp đủ lượng nước.

B. Vì rễ hút được nhiều nước kèm theo khoáng.

C. Vì tia lửa điện phá vỡ liên kết của N≡N tạo nitơ tự do, cây sử dụng để tổng hợp diệp lục.

D. Vì mưa giông đã tạo điều kiện cho vi khuẩn cố định nitơ khí quyển hoạt động mạnh.

Câu 16: Tại sao thiếu nitơ lá cây lại có màu vàng?

A. Vì thiếu nitơ diệp lục không được hình thành.

B. Vì thiếu nitơ carôtein được tổng hợp mạnh.

C. Vì thiếu nitơ thành tế bào không được tổng hợp.

D. Vì thiếu nitơ cây không hấp thụ được ánh sáng để quang hợp.

Câu 17: Quang hợp chỉ xảy ra tại miền ánh sáng nào?

A. Lục lam và đỏ                    B. Xanh và lục

C. Xanh tím và đỏ                   D. Lục và tím

Câu 18: Quang hợp không có vai trò

A. tổng hợp chất hữu cơ bổ sung cho các hoạt động của sinh vật dị dưỡng.

B. biến đổi quang năng thành hoá năng tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ.

C. biến đổi hợp chất hữu cơ thành nguồn năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động trên trái đất.

D. làm trong sạch bầu khí quyển.

Câu 19: Carôtenoit được xem là sắc tố phụ vì

A. chúng không hấp thụ được năng lượng ánh sáng mặt trời mà chỉ nhận từ clorophyl.

B. chúng hấp thụ được năng lượng ánh sáng, sau đó chuyển sang cho clorophyl.

C. chúng chỉ hấp thụ được các tia sáng có bước sóng ngắn.

D. năng lượng mặt trời mà chúng hấp thụ được, chủ yếu bị biến đổi thành nhiệt năng.

Câu 20: Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền vào diệp lục trung tâm phản ứng theo sơ đồ

A. diệp lục a → diệp lục b → carôtenôit → diệp lục b ở trung tâm phản ứng.

B. diệp lục b → carôtenôit → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

C. carôtenôit → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục b ở trung tâm phản ứng.

D. carôtenôit → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.

2. Đề thi giữa học kì 1 Sinh 11

2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 - Số 1

TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: SINH HỌC 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1 . Điểm bão hòa ánh sáng là

A. Cường độ ánh sáng để cường độ quang hợp đạt cực đại

B. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt cực tiểu.

C. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt mức trung bình.

D. Cường độ ánh sáng tối đa để cường độ quang hợp đạt trên mức trung bình.

Câu 2. Các chất hữu cơ của thực vật được hình thành từ chất nào ?

A. Nitơ                       B. Mn

C. Cácbônic.              D. Các chất khoáng.

Câu 3. Lông hút có vai trò chủ yếu là

A. Bám vào kẽ đất làm cho cây đứng vững chắc.

B. Tế bào kéo dài thành lông, lách vào nhiều kẽ đất làm cho bộ rễ lan rộng.

C. Lách vào kẽ hở của đất giúp cho rễ lấy được ôxi để hô hấp.

D. Lách vào kẽ đất hút nước và muối khoáng cho cây.

Câu 4. Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước khi đi qua mang ?

A. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.

B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiểu với dòng nước.

D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

Câu 5. Động mạch là

A. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.

B. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điểu hoà lượng máu đến các cơ quan.

C. Những mạch máu chảy về tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hoà lượng máu đến các cơ quan.

D. Những mạch máu xuất phát từ tim có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi các sản phẩm bài tiết của các cơ quan.

Câu 6.  Vì, sao sau khi bón phân, cây sẽ khó hấp thụ nước ?

A. Vì áp suất thẩm thấu của đất tăng.

B. Vì áp suất thẩm thấu của đất giảm, 

C. Vì áp suất thẩm thấu của rễ tăng.

D. Vì áp suất thẩm thấu của rễ giảm.

Câu 7. Vai trò nào dưới đây không phải của quang hợp ?

A. Tích luỹ năng lượng.

B. Cân bằng nhiệt độ của môi trường,

C. Điều hòa không khí.

D. Tạo chất hữu cơ.

Câu 8. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep tạo ra

A. CO2+ATP+NADH

B. CO2+ATP+NADH+FADH2

C. CO2+ATP+FADH2

D. CO2+NADH+FADH2

Câu 9. Chu kỳ Crep diễn ra ở trong

A. Tế bào chất.                      B. Nhân

C. Ti thể.                                D. Lục lạp.

Câu 10. Máu vận chuyển trong hệ mạch nhờ

A. Sự va đẩy của các tế bào máu.

B. Năng lượng co tim

C. Dòng máu chảy liên tục.

D. Co bóp của mạch.

Câu 11. Pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp ?

A. Ở màng ngoài.

B. Ở màng trong,

C. Ở chất nền.

D. Ở tilacôit.

Câu 12. Điều nào sau đây không đúng với dạng nước tự do?

A. Là dạng nước chứa trong các thành phần của tế bào.

B. Là dạng nước chứa trong các mạch dẫn.

C. Là dạng nước chứa trong các khoảng gian bào

D. Là dạng nước bị hút bởi các phần tử tích điện.

Câu 13. Nhiệt độ tối đa cho hô hấp trong khoảng

A. 30 - 35°C.                          B. 40 - 45°C 

C. 45 - 50°C                           D. 35 - 40°C.

Câu 14. Xem hình dưới và cho biết chú thích nào đúng ?

Hệ tuần hoàn kép

A.  1 .Vòng tuần hoàn nhỏ; 2. Vòng tuần hoàn lớn; 3. Động mạch chủ; 4.Tĩnh mạch phổi; 5. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch chủ.

B.  1. Vòng tuần hoàn nhỏ; 2. Vòng tuần hoàn lớn; 3. Động mạch chủ; 5.Tĩnh mạch phổi; 4. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch chủ. 

C.  1. Vòng tuần hoàn nhỏ; 2. Vòng tuần hoàn lớn; 5. Động mạch chủ; 4. Tĩnh mạch phổi; 6. Động mạch phổi; 3. Tĩnh mạch chủ.

D.  3. Vòng tuần hoàn nhỏ; 2. Vòng tuần hoàn lớn; 1. Động mạch chủ; 4. Tĩnh mạch phổi; 5. Động mạch phổi; 6. Tĩnh mạch chủ.

Câu 15. Vai trò của canxi đối với thực vật là

A. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng.

B. Thành phần của axit nucleic, ATP, phôtpholipit, coenzim cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ.

C. Thành phần của prôtêin, axit nuclêic.

D. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim.

Câu 16. Cân bằng nội môi là

A. Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.

B. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể

C. Duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.

D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.

Câu 17. Ý nào dưới đây không đúng với sự đóng mở khí khổng?

A. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.

B. Nếu chuyển cây từ trong tối ra ngoài sáng thì khí khổng mở và ngược lại.

C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày

D. Một số cây khi thiếu nước, khi ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.

Câu 18. Hô hấp ánh sáng xảy ra với sự tham gia của 3 bào quan

A. Lục lạp, lizôxôm, ti thể.

B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.

C. Lục lạp, bộ máy gôngi, ti thể.

D. Lục lạp, ribôxôm, ti thể.

Câu 19. Tuỵ tiết ra những hoocmôn tham gia vào cơ chế cân bằng nội môi nào ?

A. Điều hoà hấp thụ nước ở thận. 

B. Điều hoà pH máu.

C. Duy trì nồng độ glucôzơ bình thường trong máu.

D. Điều hoà hâp thụ Na+ ở thận.

Câu 20. Ý nào dưới đây không đúng với sự trao đổi khí qua da của giun đất ?

A. Quá trình khuếch tán  và  qua da do có sự chênh lệch về phân áp  và .

B. Quá trình khuếch tán  và  qua da do có sự cân bằng về phân áp  và

C. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thể luôn tiêu thụ  làm cho phân áp  trong tê bào thấp hơn bên ngoài cơ thể.

D. Quá trình chuyển hoá bên trong cơ thê luôn sinh ra CO2 làm cho phân áp CO2 trong tế bào cao hơn bên ngoài cơ thể.

Câu 21. Chu trình cố định  ở thực vật  diễn ra ở đâu ?

A. Giai đoạn đầu cố định  và giai đoạn tái cố định  theo chu trình Canvin đều diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

B. Giai đoạn đầu cố định  diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch, còn giai đoạn tái cố định  theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

C. Giai đoạn đầu cố định  diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu, còn giai đoạn tái cố định  theo chu trình Canvin diễn ra ở lục lạp trong tế bào bó mạch.

D. Giai đoạn đầu cố định  và giai đoạn tái cố định  theo chu trình Canvin đều diễn ra ở lục lạp trong tế bào mô giậu.

Câu 22. Sự phân phối máu của hệ tuần hoàn kín trong cơ thể như thế nào ?

A. Máu được điều hoà và phân phối nhanh đến các cơ quan.

B. Máu không được điều hoà và được phân phối nhanh đến các cơ quan.

C. Máu được điều hoà và phân phối chậm đến các cơ quan.

D. Máu không được điều hoà và được phân phối chậm đến các cơ quan.

Câu 23. Điều kiện nào dưới đây không đúng để quá trình cố định nitơ khí quyển có thể xảy ra ?

A. Được cung cấp năng lượng ATP. 

B. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.

C. Có các lực khử mạnh. 

D. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.

Câu 24. Ý nào không phải là sự sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân ?

A. Hoạt động theo quy luật "tất cả hoặc không có gì".

B. Hoạt động tự động.

C. Hoạt động theo chu kì. 

D. Hoạt động cần năng lượng.

Câu 25. Xem hình dưới cho biết ghi chú nào đúng?

Hình hô hấp ở cá

A. a) Dòng nước vào miệng đi qua mang; b) sự trao đổi khí giữa máu với dòng nước qua mang; c) nước qua các khe mang.

B. a) Dòng nước vào miệng đi qua mang ; b) Nước qua các lá mang ; c) Sự trao đổi khí giữa máu với dòng nước qua mang.

C. a) Dòng nước vào miệng đi qua mang ; b) Nước qua các khe mang; c) Nước qua các lá mang.

D. a) Dòng nước vào miệng đi qua mang ; b) Nước qua các lá mang ; c) Sự trao đổi  giữa máu với dòng nước qua mang.

Câu 26. Đặc điểm nào dưới đây không có ở thú ăn thịt ?

A. Manh tràng phát triển.

B. Dạ dày đơn.

C. Ruột ngắn.

D. Thức ăn qua ruột non trải qua tiêu hoá cơ học, hoá học và được hấp thụ.

Câu 27. Vì sao phổi của thú có hiệu quả trao đổi khí ưu thế hơn ở phổi của bò sát, lưỡng cư ?

A. Vì phổi thú có cấu trúc phức tạp hơn.

B. Vì phổi thú có kích thước lớn hơn.

C. Vì phổi thú có khối lượng lớn hơn.

D. Vì phổi thú có nhiều phế nang, diện tích bề mặt trao đổi khí lớn.

Câu 28. Xem hình dưới cho biết chú thích nào đúng ?

Hình hệ tiêu hoá của chim

A. 1. Thực quản ; 2. Diều ; 3a. Dạ dày cơ (mề), 3b. Dạ đày tuyến ;4. Gan ; 5. Tuỵ.

B.  1. Thực quản ; 2. Diều ; 3a. Dạ dày tuyến, 3b. Dạ dày cơ (mề); 4 .Tuỵ ; 5. Gan .

C. 1. Thực quản ; 2. Diều ; 3a. Dạ dày tuyến, 3b. Dạ dày cơ (mề) ; 4. Gan ; 5. Tuỵ.

D. 1. Thực quản ; 2. Diều ; 3a. Dạ dày tuyến, 3b. Gan ; 4. Dạ dày cơ (mề); 5. Tuỵ.

Câu 29. Kết quả nào sau đây không đúng: Khi đưa cây ra ngoài sáng, lục lạp trong tế bào khí khổng tiến hành quang hợp

A. Làm thay đổi nồng độ  và pH.

B. Làm giảm áp suất thẩm thấu trong tế bào.

C. Làm cho hai tế bào khí khổng hút nước, trương nước và khí khổng mở

D. Làm tăng hàm lượng đường .

Câu 30. Xem hình dưới và cho biết chú thích nào không đúng ?

A. 1. Đường phân 

B.  4. Chu trình Crep.

C.  2. Axêtil CoA

D.  6. Len men.

Câu 31. Ý nào dưới đây không đúng với ưu thế của ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa

A.  Dịch tiêu hoá không bị hoà loãng. 

B. Có sự kết hợp giữa tiêu hoá hoá học và cơ học

C. Dịch tiêu hoá được hoà loãng.

D. Ống tiêu được phân hoá thành các bộ phận khác nhau tạo cho sự chuyên hoá về chức năng.

Câu 32. Sự hiểu hiện triệu chứng thiếu lưu huỳnh của cây là

A. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

B. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và nhiều chấm đỏ ở mặt lá.

C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm.

D. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng.

Câu 33. Pha tối trong quang hợp của nhóm hay các nhóm thực vật nào chỉ diễn ra trong chu trình Canvin?

A. Nhóm thưc vật .

B. Nhóm thưc vật

C. Nhóm thưc vật CAM.

D. Nhóm thưc vật  và CAM.

Câu 34. Những cây thuộc nhóm thực vật  là

A. Lúa, khoai, sắn, đậu.

B. Ngô, mía, cỏ gấu.

C. Rau dền, kê, các loại rau.

D. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng

Câu 35. Sự tiêu hóa thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào ?

A. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai kĩ lại.

B. Tiết pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ.

C. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn.

D. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ.

Câu 36. Máu chảy trong hệ tuần hoàn hở như thế nào?

A. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy cao.

B. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm,

C.  Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy nhanh.

D. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao, tốc độ máu chảy chậm.

Câu 37. Quá trình tiêu hóa ở động vật có túi tiêu hoá chủ yếu diễn ra như thế nào?

A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào (nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi) và nội bào. B. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ sự co bóp của khoang túi mà chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản.

C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.

D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi.

Câu 38. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu

A. Từ mạch gỗ sang mạch rây. 

B. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống

C. Qua mạch gỗ.

D. Từ mạch rây sang mạch gỗ.

Câu 39. Mối quan hệ giữa cường độ ánh sáng và nồng độ  có ảnh hưởng đến quang hợp như thế nào ?

A. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, tăng nồng độ  thuận lợi cho quang hợp.

B. Trong điểu kiện cường độ ánh sáng cao, giảm nồng độ  thuận lợi cho quang hợp.

C. Trong điều kiện cường độ ánh sáng thấp, giảm nồng độ  không thuận lợi cho quang hợp.

D. Trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, tăng nồng độ  thuận lợi cho quang hợp.

Câu 40. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

A. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.

B. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.

C. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn.

D. Tác động vào bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.

ĐÁP ÁN

1.A

2.C

3.D

4.C

5.B

6.A

7.B

8.B

9.C

10.B

11.D

12.D

13.B

14.A

15.D

16.B

17.A

18.B

19.C

20.B

21.C

22.A

23.B

24.D

25.B

26.A

27.D

28.C

29.B

30.C

31.C

32.C

33.B

34.B

35.B

36.B

37.A

38.C

39.D

40.B

2.2. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 - Số 2

TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: SINH HỌC 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:

(1) Mang có nhiều cung mang.

(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.

(3) Mang có khả năng mở rộng.

(4) Mang có diềm nắp mang.

Phương áp trả lời đúng là:

A. (2) và (3)                        B. (1) và (4)

C. (2) và (4)                        D. (1) và (2).

Câu 2. Ghép nội dung cột 1 với cột 2 sao cho hợp lí

A. I: 5, 1; II: 3, 7, 8; III: 4, 2

B. I: 3, 1, 7; II: 5, 8; III: 4, 2.

C. I: 3, 1; II: 5, 7, 8; III: 4, 2.

D. I: 5, 1, 7; II: 3, 8; III: 4, 2.

Câu 3. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào?

A. Khi mới bón phân, cây dễ hút nước do sự sinh trưởng của rễ tăng, sau đó sự hút nước giảm dần.

B. Khi mới bón phân, cây khó hút nước do nồng độ dịch đất tăng, sau đó cây dễ hút nước hơn do hút khoáng làm tăng dịch bào.

C. Khi mới bón phân, hàm lượng H+ giảm, cây tăng cường hút nước để bù lại, sau đó hàm lượng H+ cân bằng, quá trình hút nước trở lại bình thường.

D. Khi mới bón phân, hàm lượng OH- tăng, cây giảm hút nước, sau đó hàm lượng OH- cân bằng quá trình hút nước trở lại bình thường.

Câu 4. Các tia sáng xanh tím kích thích quá trình:

A. Tổng hợp cacbohiđrat.

B. Tổng hợp lipit.

C. Tổng hợp prôtêin.

D. Tổng hợp ADN.

Câu 5. Dạ dày ở động vật ăn thực vật nào chỉ có một ngăn?

A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê

B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò.

C. Ngựa, thỏ, chuột.

D. Trâu, bò, cừu, dê.

Câu 6. Máu trao đổi chất với tế bào ở đâu?

A. Qua thành tĩnh mạch và mao mạch.

B. Qua thành mao mạch.

C. Qua thành động mạch và mao mạch.

D. Qua thành động mạch và tĩnh mạch.

Câu 7. Hệ sắc tố quang hợp là

A. diệp lục và carôtennôit.

B. diệp lục a và carôten.

C. diệp lục b và carôten.

D. diệp lục và carôten.

Câu 8. Giả sử nồng độ ion Ca2+ ở trong tế bào lông hút của cây A là 0,001 cM. Theo lí thuyết, cây A sống ở môi trường có nồng độ Ca2+ nào sau đây thì cần phải tiêu tốn năng lượng cho việc hấp thụ ion Ca2+?

A. 0,012                                 B. 0,065

C. 0,008                                 D. 0,0008

Câu 9. Trong các thành phần sau, thứ tự đúng về thành phần hình thành con đường vận chuyển nước, muối khoáng từ lông hút vào mạch gỗ của rễ theo con đường gian bào ?

(1) Lông hút

(2) mạch gỗ

(3) khoảng gian bào và các tế bào vỏ

(4) tế bào nội bì (5) trung trụ

A. (1)→(3) → (4) → (5) → (2)

B. (1) → (3) → (5) → (4) → (2)

C. (1) → (3) → (4) → (2) → (5) 

D. (1) → (4) → (3) → (5) → (2)

Câu 10. Do nguyên nhân nào nhóm thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm?

A. Vì ban đêm khí trời mát mẻ, nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho hoạt động của nhóm thực vật này.

B. Vì ban đêm mới đủ lượng nước cung cấp cho quá trình đồng hóa CO2.

C. Vì ban đêm, khí khổng mới mở ra, ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước.

D. Vì mọi thực vật đều thực hiện pha tối vào ban đêm.

Câu 11. Có bao nhiều biện pháp sau đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng?

I. Bón phân, tưới nước hợp lí.

II. Chọn giống có cường độ quang hợp cao.

III. Trồng cây với mật độ thích hợp.

IV, Trồng cây đúng mùa vụ.

A. 1                                        B.

C. 3                                        D. 4

Câu 12. Ý nào dưới đây không đúng với đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?

A. Tỷ lệ giữa thể tích cơ thể và diện tích bề mặt cơ thể khá lớn.

B. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.

C. Dưới da có nhiều mao mạch và có sắc tố hô hấp.

D. Tỷ lệ giữa diện tích bề mặt cơ thể và thể tích cơ thể (s/v)khá lớn.

Câu 13. Câu nào không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?

A. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.

B. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.

C. Tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.

D. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.

Câu 14. Ở động vật có ống tiêu hóa

A. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào.

B. Thức ăn được tiêu hóa nội bào.

C. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào.

D. Một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào.

Câu 15. Cho các phát biểu sau đây về quá trình cố định đạm sinh học:

(1). Chỉ được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh với các dạng thực vật bậc cao.

(2). Chỉ do các vi sinh vật nhân sơ có hệ thống enzyme nitrogenase thực hiện.

(3). Trồng các thực vật cộng sinh với vi sinh vật cố định đạm làm tiết kiệm phân bón.

(4). Có thể dùng bèo hoa dâu làm phân bón hữu cơ và cung cấp đạm cho cây trồng.

Số phát biểu chính xác là:

A. 1                                        B. 4

C. 3                                        D. 2

---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.3. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 - Số 3

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HIỀN

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: SINH HỌC 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ở tất cả động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở ống khí.

B. Ở tất cả động vật sống trong nước, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở mang.

C. Ở tất cả động vật sống trên cạn, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi.

D. Ở tất cả các loài thú, quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường đều diễn ra ở phổi

Câu 2. Những nội dung nào sau đây là đúng khi nói về tiêu hoá ngoại bào ở động vật?

(1) Sự tiêu hoá xảy ra bên ngoài tế bào.

(2) Sự tiêu hoá ở bên ngoài cơ thể động vật.

(3) Sự tiêu hoá ở khoang miệng các loài động vật.

(4) Sự tiêu hoá bên ngoài dạ dày và ruột.

A. (1) và (3).              B. (1), (2) và (3).

C. (1) và (2).              D. (1), (2), (3) và (4).

Câu 3. Loại sắc tố quang hợp nào sau đây ở thực vật có khả năng chuyển hóa quang năng thành hóa năng?

A. Diệp lục a                          B. Carôten.

C. Diệp lục                             D. Xantôphin

Câu 4. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn không tham gia vào sự vận chuyển khí?

A. Cá chép                             B. Ếch đồng

C. Châu chấu                         D. Giun đất.

Câu 5. Hoạt động nào sau đây của con người nhằm ngăn chặn sự mất nitơ từ đất vào không khí?

A. Trồng cây với mật độ cao

B. Cày xới, làm đất tơi xốp

C. Trồng xen cây họ đậu

D. Bón phân đạm cho đất

Câu 6. Cấu tạo ngoài của lá thích nghi với chức năng hấp thụ được nhiều ánh sáng là:

A. có diện tích bề mặt lớn

B. có cuống lá.

C. phiến lá mỏng

D. các khí khổng tập trung ở mặt dưới.

Câu 7. Tế bào mạch gỗ của cây gồm:

A. quản bào và tế bào biểu bì 

B. quản bào và tế bào lông hút.

C. quản bào và mạch ống.

D. quản bào và tế bào nội bì.

Câu 8. Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay, hiện tượng này là do:

A. hô hấp tạo ra nhiệt.

B. hô hấp tạo ra nước.

C. hô hấp tạo ra năng lượng ATP.

D. hô hấp tạo ra khí CO2.

Câu 9. Hình thức hô hấp ở các loài côn trùng là

A. hô hấp bằng mang

B. hô hấp bằng hệ thống ống khí.

C. hô hấp qua bề mặt cơ thể.

D. hô hấp bằng phổi.

Câu 10. Để tưới nước hợp li cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây?

I. Đặc điểm của loài cây.

II Đặc điểm của đất

III. Đặc điểm của thời tiết.

IV. Đặc điểm pha sinh trưởng và phát triển của cây.

A. 2                                        B. 1

C. 3                                        D. 4

---Để xem tiếp nội dung từ phần đáp án của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.4. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 - Số 4

TRƯỜNG THPT THỜI BÌNH

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: SINH HỌC 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Tiêu chí nào là tiên quyết khi xây dựng chế độ bón phân hợp lí cho cây trồng?

A. Thỏa mãn nhu cầu sinh lí của cây

B. Đầy đủ nguyên tố khoáng.

C. Đúng giai đoạn sinh trưởng.

D. Tỉ lệ các nguyên tố thích hợp.

Câu 2. Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể thực hiện quá trình

A. chuyển NO3- thành N2 

B. chuyển N2 thành NH4+

C. Chuyển từ NH4+ thành NO3-.

D. Chuyển chất hữu cơ thành các chất vô cơ.

Câu 3. Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?

A. Tế bào mạch rây của rễ.

B. Tế bào mạch gỗ của rễ

C. Tế bào nội bộ của rễ

D. Tế bào biểu bì của rễ.

Câu 4. Khi nói về quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Quá trình quang hợp của thực vật C3 diễn ra ở lục lạp của tế bào mô dậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.

II. Ở thực vật C4, pha sáng diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch, pha tối diễn ra ở lục lạp của tế bào mô giậu.

III. Ở thực vật CAM, chỉ có chu trình C4 chứ không có chu trình Canvin.

IV. Khi môi trường không có ánh sáng, thực vật CAM vẫn diễn ra pha tối.

A. 3                                        B. 2                                          C. 4                                        D. 1

Câu 5. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:

A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

B. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.

C. Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.

D. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái ổn định.

-----Còn tiếp-----

2.5. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 - Số 5

TRƯỜNG THPT HUỲNH MẪN ĐẠT

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: SINH HỌC 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I.  Phần trắc nghiệm

Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất

Câu 1. Cây hấp thụ nitơ ở dạng:

A. N2+, NO-3                            B.  N2+, NH3+        C. NH+4, NO-3          D. NH4-, NO+3

Câu 2. Các bộ phận tiêu hóa ở người vừa diễn ra tiêu hóa cơ học, vừa diễn ra tiêu hóa hóa học là:

A. miệng, dạ dày, ruột non                             B. miệng, thực quản, dạ dày

C. thực quản, dạ dày, ruột non.                      D. dạ dày, ruột non, ruột già

Câu 3. Nhiều loài thực vật không có lông hút rễ cây hấp thụ các chất  bằng cách:

A. cây thủy sinh hấp thụ các chất bằng toàn bộ bề mặt cơ thể

B. một số thực vật cạn ( Thông, sồi…) hấp thụ các chất nhờ nấm rễ

C. nhờ rễ chính

D. cả A và B 

 Câu 4. Nhận định nào sau đây sai ?

A. Thực vật xảy ra hô hấp sáng có năng suất cao hơn thực vật không hô hấp sáng.

B. Hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3, không xảy ra ở thực vật C4 hoặc xảy ra rất yếu.

C. Các loài thực vật không xảy ra hô hấp sáng thường phân bố ở những vùng có khí hậu nhiệt đới.

D. Hô hấp sáng là một trong những tiêu chuẩn quang hợp, dùng để phân biệt thực vật C3 và thực vật C4.

Câu 5. Thứ tự các bộ phận trong ống tiêu hóa của chim là:

A. miệng  -> thực quản  -> diều  -> dạ dày cơ  -> dạ dày tuyến  -> ruột  -> hậu môn

B. miệng  -> thực quản  -> dạ dày tuyến  -> dạ dày cơ  -> diều  -> ruột  -> hậu môn

C. miệng  -> thực quản  -> dạ dày cơ  -> dạ dày tuyến  -> diều  -> ruột  -> hậu môn

D. miệng  -> thực quản  -> diều  -> dạ dày tuyến  -> dạ dày cơ  -> ruột  -> hậu môn

-----Còn tiếp-----

2.6. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 - Số 6

TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRƯỜNG TỘ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: SINH HỌC 11

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu:

A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.

B. Từ mạch gỗ sang mạch rây.

C. Từ mạch rây sang mạch gỗ.

D. Qua mạch gỗ.

Câu 2.

A. Mạch rây

B. Lực hút do thoát hoi nước ở lá, lực đẩy của rễ, lực liên kết giữa các phân tử nước.

C. Lực hút và lực đẩy của rễ

D. Lực hút do hoát hơi nước ở lá

Câu 3. Rễ hấp thụ ion khoáng theo cơ chế:

A. Chủ động.                               B. Thụ động

C. Thụ động và chủ động           D. Không mang tính chọn lọc

Câu 4. Con đường thoát hơi nước qua bề mặt lá (qua cutin) có đặc điểm là:

A. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng

B. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

D. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

Câu 5. Con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm là:

A. Vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

B. Vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

C. Vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng, mở khí khổng.

D. Vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh.

-----Còn tiếp-----

2.7. Đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học 11 - Số 7

Trường: THPT Duy Tân

Số câu: 30 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.8. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 - Số 8

Trường: THPT Ngô Gia Tự

Số câu: 30 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.9. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 - Số 9

Trường: THPT Nguyễn Công Trứ

Số câu: 10 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.10. Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 11 - Số 10

Trường: THPT Lê Trung Kiên

Số câu: 24 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:28/10/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM