10 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2020 có đáp án

eLib xin giới thiệu bộ đề thi giữa HK1 môn Sinh học 6 của năm 2020 có đáp án nhằm giúp các em vừa rèn luyện các kỹ năng làm bài tập môn Sinh học 6 vừa củng cố các kiến thức để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi sắp tới. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi giữa Học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 1

PHÒNG GDĐT HƯƠNG SƯƠN

TRƯỜNG THCS SƠN TÂY

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Nghiên cứu khoa học là gì? Nêu các bước trong quy trình nghiên cứu khoa học?

Câu 2:

a. Em hãy nêu cách đo thể tích của một vật rắn không thấm nước trong trường hợp vật rắn có kích thước lớn hơn bình chia độ?

b. Hãy nêu thứ tự các bước trong quy trình đo?

Câu 3: Em hãy nêu các bộ phận của kính hiển vi?

Câu 4:

a. Em hãy cho biết chất có những tính chất gì?

b. Có một hỗn hợp gồm vụn sắt và vụn đồng. Em hãy đề xuất cách tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp trên?

c. Tại sao người ta dùng cao su để chế tạo lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp....

Câu 5:

a. Tế bào là gì? Em hãy vẽ và chú thích các bộ phận của tế bào thực vật?

b. Em hãy nêu các dấu hiệu đặc trưng của cơ thể sống?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

- Nghiên cứu khoa học là hoạt động của con người nhằm phát hiện ra bản chất quy luật của sự vật, hiện tượng trong thế giới tự nhiên, hoặc sáng tạo ra phương pháp và phương tiện kỷ thuật mới làm thay đổi sự vật, hiện tượng phục vụ cho mục đích của con người.

- Các bước trong nghiên cứu khoa học :

+ Bước 1: Xác định vấn đề

+ Bước 2: Đề xuất giả thuyết

+ Bước 3: Thiết kế và tiến hành thí nghiệm kiểm chứng

+ Bước 4: Thu thập, phân tích số liệu

+ Bước 5: Thảo luận, rút ra kết luận

+ Bước 6: Báo cáo kết quả

Câu 2:

a. Cho nước vào bình tràn, thả vật đó vào bình tràn, thể tích nước tràn ra (hứng vào bình chia độ) chính là thể tích của vật

b. Thứ tự các bước trong quy trình đo

  • Bước 1: Ước lượng đại lượng cần đo
  • Bước 2: Xác định dụng cụ đo, thang đo, điều chỉnh dụng cụ đo về vạch số 0
  • Bước 3: Tiến hành đo các đại lượng
  • Bước 4: Thông báo kết quả

Câu 3:

1.Thị kính

2. Ốc to

3. Ốc nhỏ

4. Vật kính

5. Bàn kính

6. Gương phản chiếu ánh sáng

Câu 4:

a. Chất có hai tính chất : Tính chất vật lý và tính chất hóa học

b. Dùng nam châm lướt nhẹ lên hôn hợp -> Nam châm sẽ hút sắt -> Tách được sắt ra khỏi hỗn hợp

c. Cao su có tính đàn hồi lớn, có độ bền cơ học cao, cách điện, cách nhiệt...

Câu 5:

- Tế bào là đơn vị cơ bản tạo nên sự sống

- Học sinh vẽ và chú thích được các bộ phận của tế bào thực vật

- Dấu hiệu đặc trưng của cơ thể sống: Sinh trưởng; Sinh sản; Di chuyển; Dinh dưỡng; Cảm ứng; Bài tiết ; Hô hấp

2. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 2

TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM:

Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng

Câu 1: Thành phần chủ yếu của tế bào thực vật gồm:

A. Màng sinh chất, nhân, không bào và lục lạp.

B. Màng sinh chất, chất tế bào, nhân và lục lạp.

C. Vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, không bào và nhân

D. Nhân, không bào, lục lạp, màng tế bào

Câu 2: Tế bào ở bộ phân nào của cây có khả năng phân chia?

A. Lá cây.                                                      B. Ở mô phân sinh

C. Rễ cây                                                       D. Ở mô mềm

Câu 3: Nhóm các cây rễ chùm là?

A. Lúa, hành, ngô, tỏi

B. Tre, lúa, ổi, tỏi

C. Mía, cà chua, nhãn, xoài

D. Hành, lúa, mít, ngô

Câu 4: Cây nào có thân gỗ?

A. Cau                                                           B. Ngô

C. Xà cừ                                                        D. Tre

Câu 5: Loại cây nào dưới đây có thân củ?

A. Su hào                                                      B. Ngô

C. Xà cừ                                                        D. Khoai lang

Câu 6: Khí thải ra trong quá trình hô hấp của cây?

A. Oxi                                                             B. Cacbonic

C. Hidro                                                         D. Không có

Câu 7: Cây có gân lá hình mạng?

A. Lúa                                                            B. Địa liền

C. Ngô                                                            D. Cây gai

Câu 8: Cây có rễ biến dạng?

A. Mít                                                              B. Chanh

C. Xà cừ                                                        D. Khoai lang

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày cấu tạo ngoài của thân? Giải thích tại sao những cây lấy gỗ người ta thường tỉa cành, những cây ăn quả thường bấm ngọn?

Câu 2: Hiện tượng quang hợp đã cung cấp chất khí nào để duy trì sự sống Viết sơ đồ hiện tượng quang hợp của cây? Em cần làm gì để góp phần làm cho môi trường trong lành hơn?

---Để xem tiếp nội dung phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 3

TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm

Câu 1: Đặc điểm nào dưới đây không có ở mọi cơ thể sống?

A.có sự trao đổi chất với môi trường

B.lớn lên

C.di chuyển

D. sinh sản

Câu 2: Nhóm gồm các vật sống là:

A.con gà, thỏ, xe máy

B.quạt trần, cây bàng, con thỏ

C. cỏ gà, cây bàng, con chó

D. hòn đá, con mèo

Câu 3: Nhóm gồm các cây có rễ cọc là:

A. cây nhãn, cây bàng, cây lúa

B. cây ngô, cây cau, cây lúa

C. cây bàng, cây ổi, cây rau ngót

D. cây rau muống, cây rau ngót, cây khoai lang

Câu 4: Nhóm nào sau đây gồm những cây có rễ chùm?

A. Cây lúa, cây ngô, cây cau

B. Cây lúa, cây rau ngót

C. Cây ngô, cây nhãn, cây xoài

D. Cây hành, cây chanh

Câu 5: Nhóm cây nào sau đây có thể sinh sản sinh dưỡng bằng thân bò?

A. Cây rau muống, rau má, su su

B. Cây rau muống, cỏ thìa, lúa

C. Cây rau má, rau lang, mồng tơi

D. Cây rau muống, rau má, rau lang

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 4

TRƯỜNG THCS TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A/ TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Đơn vị cấu tạo của cơ thể thực vật là gì?

A. Bào quan

B. Tế bào

C. Mô

D. Các cơ quan

Câu 2. Loại tế bào nào trong cơ thể thực vật có khả năng phân chia?

A. Mô mềm

B. Mô cứng

C. Mô phân sinh

D. Bào quan

Câu 3. Rễ cọc gồm:

A. Rễ cái và các rễ con

B. Rễ con mọc ra từ gốc thân.

C. Các rễ từ cành đâm xuống đất

D. Rễ chồi lên mặt đất.

Câu 4. Rễ gồm mấy miền:

A.1                  B.2                  C.3                  D.4

Câu 5. Tại sao ở một số lá, mặt trên của lá có mầu sẫm hơn mặt dưới:

A. Mặt trên ít lỗ khí hơn

B. Mặt trên có nhiều lỗ khí hơn.

C. Tế bào thịt lá mặt trên chứa nhiều diệp lục hơn

D. Tế bào thịt lá mặt dưới chứa nhiều diệp lục hơn

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 5

TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I.  Phần trắc nghiệm:

Chọn câu trả lời đúng nhất?

1. Tế bào thực vật phân chia như sau:

A. nhân phân chia trước thành 2 nhân con.        

B. chất tế bào phân chia nhờ vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào thành 2 tế bào mới.

C. Vách tế bào phân đôi.                             

D. Cả A và B.

2. Cây đư­ợc sử dụng biện pháp bấm ngọn là:

A. Rau muống                        B. Rau cải                   C. Đu đủ              D. Mư­ớp       

3. Điểm khác nhau cơ bản giữa thực vật và động vật là

A. Là những sinh vật vừa có ích vừa có hại.

B. Có khả năng vận động, lớn lên, sinh sản.

C. Có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.

D. Rất đa dạng phong phú.

4. Những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây có hoa:

A. Cây bạch đàn, cây chuối, cây rêu.     B. Cây đậu xanh, cây cải, cây rau bợ.

C. Cây khế, cây chanh, cây nhãn            D.Cây dương xỉ, cây xấu hổ, cây súng

5. Thân cây gồm:

A. Thân chính, cành, chồi ngọn, chồi nách. 

B.Thân chính, chồi ngọn, chồi nách.

C. Thân chính, cành, hoa và quả.

D. Thân chính, cành, hoa, chồi nách.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 6

TRƯỜNG THCS HÀ KỲ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: SINH HỌC – LỚP 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A/ TRẮC NGHIỆM: Chọn đáp án đúng nhất

Câu 1. Nhận xét nào về hình dạng tế bào thực vật là đúng nhất?

A. Hình đa giác.

B. Hình tròn.

C. Hình vuông.

D. Rất đa dạng.

Câu 2. Nhờ đâu mà tế bào lớn nên được?

A. Nhờ quá trình trao đổi chất.

B. Nhờ quá trình phân chia.

C. Nhờ quá trình sinh sản.

D. Nhờ quá trình vận động.

Câu 3. Rễ củ có chức năng gì?

A. Chứa chất dự trữ khi cây ra hoa tạo quả.

B. Giúp cây leo lên

C. Giúp cây hô hấp.

D. Giúp cây lấy thức ăn từ cây chủ

Câu 4. Miền hút là phần quan trọng nhất của rễ vì:

A. Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất

B. Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.

C. Có ruột chứa chất dự trữ.

D. Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng

Câu 5. Thân to ra do đâu?

A. Tầng sinh vỏ

B. Tầng sinh trụ

C. Tầng chồi ngọn.

D. Tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 7

Trường THCS Thành Vân

Năm học: 2020 - 2021

Môn: sinh học – Lớp 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 4 câu trắc nghiêm, 1 câu điền từ, 1 câu ghép nối và 3 câu tự luận

8. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 8

Trường THCS Lê Lợi

Năm học: 2020 - 2021

Môn: sinh học – Lớp 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 12 câu trắc nghiêm và 4 câu tự luận

9. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 9

Trường THCS Lương Đình Của

Năm học: 2020 - 2021

Môn: sinh học – Lớp 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 4 câu tự luận

10. Đề thi giữa HK1 Sinh 6 số 10

Trường THCS Phong Mỹ

Năm học: 2020 - 2021

Môn: sinh học – Lớp 6

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 3 câu trắc nghiêm, 1 câu ghép nối và 4 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:15/10/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM