10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2020 có đáp án chi tiết

Nhằm giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức đã học, eLib xin gửi đến các em bộ tài liệu Đề thi HK1 giữa môn Lịch Sử 6 năm 2020. Tài liệu được biên soạn theo cấu trúc của các trường trên cả nước với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng đây sẽ là một tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2020 có đáp án chi tiết

1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 – Số 1

TRƯỜNG THCS QUẢNG TÂM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1: Khoanh tròn vào phương án đúng nhất:

1. Cơ sở để người phương Đông sáng tạo ra Âm lịch là:

A. Sự di chuyển của Trái Đất quay quanh Mặt Trời.

B. Sự di chuyển của Mặt Trời quay quanh Trái Đất.

C. Sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trăng.

D. Sự di chuyển của Mặt Trăng quanh Trái Đất.

2. Tính khoảng cách thời gian giữa năm 179 TCN và năm 40:

A. 219 năm

B. 179 năm

C. 40 năm

D. 139 năm

3. Nhà khoa học nổi danh của phương Tây cổ đại trong lĩnh vực Vật lý là:

A. Ác-si-mét

B. Pi-ta-go

C. Hê-rô-đốt

D. Ta-lét

4. Trung Quốc cổ đại được hình thành bên hai con sông là:

A. Ti-gơ-rơ và Ơ-phơ-rát

B. Hoàng Hà và Trường Giang

C. Sông Ấn và sông Hằng

D. Sông Hồng và sông Mê-kông

Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành vào thời gian nào và ở đâu? Nguyên nhân hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông?

Câu 3: Trình bày những thành tựu của phương Tây cổ đại. Những thành tựu nào còn được sử dụng đến ngày nay?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SỬ 6 – SỐ 1

Câu 1. 

1.D

2.A

3.A

4.B

Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành vào khoảng thiên niên kỷ IV - III TCN ở bên các dòng sông lớn: Hoàng Hà và Trường Giang, sông Nin, Sông Ấn và sông Hằng,… Nguyên nhân xuất hiện của các quốc gia cổ đại phương Đông:

- Cư dân bên các dòng sông lớn ngày càng đông.

- Đất đai ven sông màu mỡ, dễ trồng trọt.

- Người dân biết làm thủy lợi để phục vụ cho nông nghiệp.

→ Thu hoạch lúa gạo được nâng cao dẫn tới sự xuất hiện giàu nghèo trong xã hội.

→ Nhà nước ra đời.

Câu 3: Những thành tựu của các quốc gia cổ đại phương Tây: (3 điểm)

- Lịch: Sáng tạo ra Dương lịch dựa theo sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt Trời.

- Chữ viết: hệ chữ cái a, b, c gồm 26 chữ cái.

- Khoa học - kỹ thuật:

+ Có nhiều thành tựu trong các lĩnh vực như số học, hình học, thiên văn, vật lý, triết học, sử học, địa lý….

+ Liệt kê được tên một số các nhà khoa học nổi danh ở mỗi lĩnh vực

- Văn học - nghệ thuật:

+ Văn học: nổi tiếng với các bộ sử thi, kịch thơ

+ Các công trình kiến trúc, điêu khắc…

Những thành tựu còn được sử dụng đến ngày nay: chữ viết, dương lịch, các phát minh trong toán học, vật lý, triết học…. 

2. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 – Số 2

TRƯỜNG THCS TRẦN MAI NINH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Câu nói “Dân ta phải biết sử ta

Cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam” là của ai?

A. Võ Nguyên Giáp.

B. Hồ Chí Minh.

C. Phạm Văn Đồng.

D. Lê Duẩn.

Câu 2. Chữ tượng hình là

A. Vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người.

B. Chữ viết đơn giản.

C. Chữ theo ngữ hệ latinh.

D. Chữ cái a,b,c.

Câu 3. Xã hội cổ đại phương Tây gồm những giai cấp nào?

A. Thống trị và bị trị.

B. Chủ nô và nô lệ.

C. Quý tộc và nông dân công xã.

D. Quý tộc và chủ nô.

Câu 4. Dấu tích người tối cổ được tìm thấy ở những nơi nào trên thế giới?

A. Việt Nam, Thái Lan.

B. Đông phi, Đông Nam Á, Trung Quốc, Châu Âu.

C. Trung Quốc, Thái Lan, Ấn Độ.

D. Ấn Độ, Lưỡng Hà, Ai Cập, Trung Quốc.

Câu 5. Một thế kỉ là bao nhiêu năm?

A. 10 năm.

B. 100 năm.

C. 1000 năm.

D. 10000 năm.

Câu 6. Vật liệu người tinh khôn sử dụng để làm công cụ lao động là

A. Vỏ ốc.

B. Đồ gốm.

C. Đá, tre, gỗ, xương, sừng.

D. Rìu, bôn, chày.

Câu 7. Tại quê hương Núi Thành (Quảng Nam), đã phát hiện dấu vết của người Tiền - sơ sử, thuộc di tích

A. Bàu Tró.

B. Bàu Dũ.

C. Quỳnh Văn.

C. Hạ Long.

Câu 8. Quá trình tiến hóa của loài người diễn ra như thế nào?

A. Người tối cổ- Người cổ – Người tinh khôn.

B. Vượn - Tinh Tinh - Người tinh khôn.

C. Vượn người - Người tối cổ - Người tinh khôn.

D. Vượn cổ - Người tối cổ - Người tinh khôn.

B. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa người tối cổ và người tinh khôn? Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã?

Câu 2. Nêu những điểm mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ trên đất nước ta?

Câu 3. Dấu tích của người tối cổ được tìm thấy ở đâu trên đất nước ta? Việc tìm thấy dấu tích người tối cổ trên đất nước ta có ý nghĩa gì?

----(Để xem nội dung đầy đủ phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 – Số 3

TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Khoanh tròn vào phương án đúng nhất:

1. Người tinh khôn xuất hiện vào thời gian nào?

A. khoảng 3 - 4 triệu năm trước đây 

B. khoảng 4 vạn năm trước đây

C. khoảng thiên niên kỉ thứ I TCN

D. khoảng thiên niên kỉ thứ IV TCN

2. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN con người đã phát minh ra công cụ chất liệu gì?

A. Đá

B. Xương

C. Kim loại

D. Gốm

3. Địa điểm hình thành các quốc gia cổ đại phương Tây là:

A. Sông Hoàng Hà

B. Bán đảo Italia và Ban Căng

C. Châu Phi

D. Ai Cập

4. Xã hội cổ đại phương Tây có mấy giai cấp?

A. 2

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 2. Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thủy là gì? Hãy nhận xét về tập tục chôn công cụ lao động theo người chết ở thời nguyên thủy?

Câu 3. So sánh các quốc gia cổ đại phương Tây và phương Đông về điều kiện tự nhiên, thời gian hình thành, kinh tế, chính trị - xã hội.

----(Để xem nội dung đầy đủ phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

4. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 – Số 4

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Người tinh khôn sống như thế nào?

Câu 2. Các quốc gia Cổ đại Phương đông được hình thành ở đâu và từ bao giờ? 

Câu 3. Xã hội cổ đại Hi lạp, Rô-ma gồm những giai cấp nào?

Câu 4. Các quốc gia Cổ đại Phương đông đã có những thành tựu văn hóa gì?

----(Để xem nội dung đầy đủ phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----

5. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 – Số 5

TRƯỜNG THCS ĐÔNG CƯƠNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Lịch sử là  

A. khoa học tìm hiểu về quá khứ

B. những gì đã diễn ra trong quá khứ

C. sự hiểu biết của con người về quá khứ

D. sự ghi lại các sự kiện diễn ra xung quanh con người

Câu 2. Theo Công lịch, một năm có

A. 365 ngày, chia làm 12 tháng

B. 365 ngày, chia làm 13 tháng

C. 366 ngày, chia làm 12 tháng

D. 366 ngày, chia làm 13 tháng

Câu 3. Điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ là gì?

A. Mặt phẳng, trán cao, không còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não lớn (1450 )

B. Trán cao, còn lớp lông trên người, dáng đi thẳng, thể tích sọ não từ (850 – 1100 )

C. Khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn, dáng đi còn hơi còng, thể tích sọ não từ (850 – 1100 )

D. Trán thấp và bợt ra phía sau, u mày nổi cao, khắp cơ thể còn phủ một lớp lông ngắn

Câu 4. Nhận xét nào dưới đây là đúng về xã hội nguyên thủy?

A. Xã hội loài người phát triển, nhưng trình độ phát triển còn thấp

B. Xã hội loài người thời công nghệ cao, đã đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật

C. Xã hội loài người mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm

D. Xã hội loài người đã có vua, quan lại và các tầng lớp khác

Câu 5. Điểm tiến bộ trong kĩ thuật chế tác công cụ đá của Người tinh khôn so với Người tối cổ là:

A. Công cụ được ghè đẽo thô sơ

B. Công cụ được ghè đẽo cẩn thận hơn.

C. Công cụ đã biết mài ở lưỡi cho sắc

D. Công cụ bằng kim loại.

----Còn tiếp----

6. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử 6 – Số 6

TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 6

NĂM HỌC 2020-2021

Thời gian: 45 phút

Câu 1. Người Hi lạp và Rô-ma đã có những đóng góp gì về văn hoá?

Câu 2. Vì sao nước Âu Lạc sụp đổ? Qua đó em rút ra bài học gì đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay?

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN SỬ 6 – SỐ 6

Câu 1.

* Những đóng góp về văn hóa của người Hi Lạp và Rô ma

- Biết làm lịch dựa theo chuyển động của Trái Đất quay xung quanh Mặt Trời. Họ tính được 1 năm có 365 ngày 6 giờ, chia làm 12 tháng. Đó là Dương lịch

- Sán tạo ra hệ chữ cái a,b,c, ban đầu gồm 20 chữ sau là 26 chữ mà ngày nay chúng ta vẫn đang dùng

- Các ngành khoa học :

+ Phát triển cao, đặt nền móng cho các ngành khoa học sau này.

+ Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít (Toán họC.; Ác-si-mét (Vật lí); Pla-tôn, A-ri-xtốt (Triết họC.; Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít (Sử họC.; Stơ-ra-bôn (Địa lí)...

- Kiến trúc và điêu khắc với nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông ở A-ten, đấu trường Cô-li-dê ở Rô-ma, tượng Lực sĩ ném đĩa, thần Vệ nữ ở Mi-lô...

Câu 2.

* Nước Âu Lạc sụp đổ vì:

- Triệu Đà dùng kế chia rẽ nội bộ khiến các tướng giỏi bỏ về quê.

- Do An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác, không đề phòng quân giặc

* Bài học đối với công cuộc bảo vệ chủ quyền đất nước hiện nay:

- Xây dựng đất nước vững mạnh, chú trọng xây dựng khối đoàn kết toàn dân

- Luôn có ý thức đề cao cảnh giác với âm mưu xâm lược của kẻ thù.

7. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch Sử 6 – Số 7

Trường: THCS Cù Chính Lan

Số câu: 4 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

8. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch Sử 6 – Số 8

Trường: THCS Minh Khai

Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

9. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch Sử 6 – Số 9

Trường: THCS Đông Tân

Số câu: 4 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

10. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch Sử 6 – Số 10

Trường: THCS Hàm Rồng

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:13/10/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM