10 đề thi giữa Học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020 có đáp án

Mời các em cùng tham khảo Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Ngữ văn lớp 6 có đáp án năm 2020 đã được eLib tổng hợp và biên soạn. Hy vọng rằng những đề kiểm tra dưới đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức của bộ môn Ngữ văn đã học trong chương trình HK1. Mời các em cùng tham khảo nhé!

10 đề thi giữa Học kì 1 môn Ngữ văn 6 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi giữa Học kì 1 - số 1

TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1. Điểm giống nhau giữa Truyền thuyết và Cổ tích:

A. Nhân vật liên quan đến lịch sử 

B. Có yếu tố tưởng tượng, kì ảo

C. Kết thúc có hậu 

D. Có bốn kiểu nhân vật

Câu 2. Thánh Gióng là hình tượng người anh hùng

A. Trong công cuộc dựng nước 

B. Anh hùng đánh giặc giữ nước

C. Trong công cuộc đấu tranh chống thiên tai 

D. Anh hùng văn hóa

Câu 3. Thánh Gióng lớn lên kì diệu trong hoàn cảnh nào?

A. Dân làng góp gạo nuôi Gióng 

B. Nghe tiếng rao của sứ giả

C. Đất nước có giặc ngoại xâm 

D. Như bao đứa trẻ khác

Câu 4. Truyện nào bắt nguồn từ thần thoại cổ được lịch sử hóa?

A. Thánh Gióng 

B. Sơn Tinh Thủy Tinh

C. Con Rồng, cháu Tiên 

D. Bánh chưng bánh giầy

Câu 5. Cái vươn vai kì diệu của Thánh Gióng chứng tỏ điều gì?

A. Sức sống mãnh liệt và kì diệu của dân tộc ta 

B. Tình yêu nước của đứa trẻ 3 tuổi

C. Gióng không phải là người thường.

D. Gióng ăn nhiều

Câu 6. Thủy Tinh là hình tượng của

A. Mưa bão, lũ lụt 

B. Khát vọng chế ngự thiên tai

C. Của sức mạnh chế ngự thiên tai 

D. Thần nước

Câu 7. Thạch Sanh thuộc kiểu nhân vật nào?

A. Nhân vật thông minh

B. Nhân vật bất hạnh

C. Nhân vật dũng sĩ có tài năng kì lạ 

D. Nhân vật mồ côi

Câu 8. Ý nghĩa hình tượng của niêu cơm thần

A. Tượng trưng cho tình yêu 

B. Tượng trưng cho công lí

C. Tượng trưng cho tâm hồn nghệ sĩ 

D. Tượng trưng cho lòng nhân ái

Câu 9. Để thể hiện trí thông minh của em bé, tác giả dân gian đã thể hiện hình thức nào trong các hình thức sau đây?

A. Tạo tình huống mâu thuẫn 

B. Đưa ra những câu đố, thách đố

C. Tạo tình huống hài hước 

D. Tạo tình huống kịch tính

Câu 10. Qua cách giải đố của Em bé trong truyện “ Em bé thông minh” tác giả dân gian muốn đề cao điều gì nhất?

A. Sự sáng suốt của nhà vua 

B. Sự khéo léo, lém lĩnh của em bé

C. Sự sắc sảo của dân gian 

D. Trí khôn và kinh nghiệm dân gian

II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)

Câu 1: (2.0 điểm): Nêu ý nghĩa của truyện cổ tích Thạch Sanh.

Câu 2: (2.0 điểm): Hãy liệt kê những thử thách, những câu đố cùng với cách giải đố của em bé thông minh trong truyện “Em bé thông minh”.

Câu 3: (1.0 điểm): Trong truyện “Thạch Sanh”. Phần kết thúc Lý Thông bị chết, còn Thạch Sanh được lấy công chúa và lên ngôi vua. Qua cách kết thúc đó nhân dân ta muốn nói lên điều gì?

Câu 4: (2.0 điểm): Viết một đoạn văn tự sự, giới thiệu nhân vật Thánh Gióng.

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 1

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. B

3. C

4. B

5. A

6. A

7. C

8. D

9. B

10. D

II. TỰ LUẬN 

Câu 1: Nêu đúng ý nghĩa cổ tích Thạch Sanh. Thể hiện ước mơ niềm tin của nhân dân về sự chiến thắng cuối cũng của những con người chính nghĩa lương thiện.

Câu 2: 

- Lần thứ nhất: Thử thách của viên quan: Trâu cày được ngày mấy đường – Hỏi lại ngựa quan đi được ngày mấy bước.

- Lần thứ hai: thử thách của vua: Giao co làng nuôi ba con trâu đực cho đẻ thành chín con - Tạo tình huống để vua tự nói ra điều vô lí trong câu đố của mình.

- Lần thứ ba: Vua giao cho hai cha con một con chim sẻ đòi làm ba mâm cỗ - Nhờ làm giúp con dao từ chiếc kim khâu.

- Thử thách thứ tư: Sứ thần nước láng giềng đố xâu chỉ qua ruột ốc – Dùng kinh nghiệm dân gian.

Câu 3: Qua phần kết thúc đó thể hiện quan niệm, ước mơ về công lý, chính nghĩa, ở hiền gặp lành, ở ác gặp dữ.

Câu 4: Học sinh biết viết đoạn tự sự kể người, giới thiệu được nhân vật Thánh Gióng:

- Yêu cầu về hình thức là đoạn văn kể.

- Về nội dung bám sát chủ đề:

+ Gióng vị anh hùng đánh giặc.

+ Sống vào thời Hùng Vương thứ 6, tại làng Gióng, Con của hai vợ chồng ông lão già.

+ Ra đời kì lạ, lên ba không biết nói biết cười.

+ Câu nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc.

+ Lớn lên nhờ sự nuôi dưỡng của nhân dân.

+ Đánh tan giặc ân bằng ngựa roi áo giáp sắt.

+ Giặc tan bay về trời.

2. Đề thi giữa Học kì 1 - số 2

TRƯỜNG THCS TAM HƯNG

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. TRẮC NGHIỆM (3.0 điểm)

Câu 1. (2.0 điểm): Đọc kỹ đoạn văn sau, chọn câu trả lời bằng cách khoanh tròn chữ cái đầu câu:

“…Bấy giờ có giặc Ân đến xâm phạm bờ cõi nước ta. Thế giặc mạnh, nhà vua lo sợ, bèn sai sứ giả đi khắp nơi rao tìm người tài giỏi cứu nước. Đứa bé nghe tiếng rao, bỗng dưng cất tiếng nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”...”.

                                                                                            (Ngữ văn 6, Tập một)

1. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?

A. Miêu tả                  

B. Tự sự          

C. Thuyết minh           

D. Biểu cảm

2. Trong các từ sau đây, từ nào là từ mượn?

A. Xâm phạm;   

B. Nước ta;               

C. Đứa bé;              

D. Đi khắp.

3. Đoạn trích thuộc truyện  dân gian:

A. Truyền thuyết                                      

B. Cổ tích

4. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về câu nói: “Mẹ ra mời sứ giả vào đây”?           

A. Lời nói vụng về của một đứa trẻ;         

B. Lời nói bình thường của một đứa trẻ;

C. Lời nói cộc lốc, thiếu lễ phép;              

D. Lời nói đòi đánh giặc chứa đựng yếu tố thần kì.

Câu 2: (1.0 điểm): Hãy cho biết từ “xuân” trong câu thơ  sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc? Từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? Giải thích nghĩa của từ “xuân’’ trong các câu đó.

Mùa xuân (1) là tết trồng cây

Làm cho đất nước càng ngày càng xuân (2)

                                                                                    (Hồ Chí Minh)

II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)

Kể về một người bạn thân của em.

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 2

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:

1. B

2. A

3. A

4. D

Câu 2:

- Từ xuân trong câu 1 được dùng với nghĩa gốc -> chỉ mùa xuân.

- Từ xuân trong câu 2 được dùng với nghĩa chuyển -> ý nói muốn cho đất nước càng ngày càng phát triển.

II. TỰ LUẬN 

- Mở bài: Giới thiệu chung:

+ Em có rất nhiều bạn.

+ Thân nhất là bạn Thắng nhà ở cùng phố và học chung một lớp.

- Thân bài:

+ Tả bạn Thắng:

  • Ngoại hình: Dáng người cân đối, chân tay săn chắc. Mái tóc cắt ngắn hợp với khuôn mặt đầy đặn, rám nắng. Đôi mắt sáng toát lên vẻ thông minh, hóm hỉnh.
  • Tính nết, tài năng: Dễ mến, hay giúp đỡ bạn. Học ra học, chơi ra chơi. Giỏi Toán nhất lớp. Là chân sút số một của đội bóng... Là người tổ chức những trò chơi vui vẻ...
  • Kỉ niệm sâu sắc trong tình bạn với Thắng: Thắng giúp em tập bơi, khắc phục tật sợ nước.

- Kết bài: Cảm nghĩ của em:

+ Em và Thắng đều có những ước mơ đẹp đẽ.

+ Tình bạn thân thiết sẽ giúp chúng em biến những ước mơ đó thành hiện thực.

3. Đề thi giữa Học kì 1 - số 3

TRƯỜNG THCS TỰ CƯỜNG

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: (2.0 điểm): Nêu ý nghĩa của truyện cổ tích “Em bé thông minh”.

Câu 2: (3.0 điểm): Trong truyền thuyết “Sơn Tinh Thủy Tinh”,  Sơn Tinh thắng Thủy Tinh mấy lần? Hãy liệt kê lại những chiến thắng đó.

Câu 3: (3.0 điểm): Chi tiết tiếng đàn thần của Thạch Sanh  vừa cất lên thì quân sĩ 18 nước bủn rủn chân tay, thể hiện tư tưởng và khát vọng gì của nhân dân ta?

Câu 4: (2.0 điểm): Viết đoạn văn tự sự kể lại sự việc “Thạch Sanh xuống hang sâu diệt đại bàng cứu công chúa”.

----- HẾT ------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HK1 MÔN NGỮ VĂN - ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Nêu đúng ý nghĩa của truyện cổ tích “Em bé thông minh”: Truyện đề cao trí khôn dân gian, kinh nghiệm đời sống dân gian, tạo ra tiếng cười hài hước.

Câu 2: Trong truyền thuyết “Sơn Tinh Thủy Tinh” Sơn Tinh thắng Thủy Tinh nhiều lần:

- Lần thứ nhất: Đem lễ vật đến trước rước Mỵ Nương về núi.

- Lần thứ 2: Thủy Tinh nổi giận dâng nước đánh, hai bên đánh nhau ròng rã mấy tháng trời cuối cùng Thủy Tinh thua rút quân. Hằng năm Thủy Tinh đều dâng nước đánh Sơn Tinh nhưng đều thua.

Câu 3: Chỉ tiết tiếng đàn thần… thể hiện khát vọng hòa bình, và tư tưởng nhân đạo của dân tộc Việt Nam.

Câu 4: Học sinh biết viết đoạn tự sự kể việc:

- Hình thức đoạn kể việc.

- Nội dung đảm bảo kể theo ngôi thứ ba lời kể trôi chảy, mạch lạc:

+ Thạch Sanh được quân lính dòng dây thả xuống hang

+ Đại bàng đang bị thương nằm dưỡng bệnh thấy Thạch Sanh thì lao vào.

+ Thạch Sanh dùng cung tên bắn mù mắt và dùng búa bổ đôi đầu đại bàng

+ Thạch Sanh đưa công chúa lên và thấy cửa hang bị đóng lại.

4. Đề thi giữa Học kì 1 - số 4

TRƯỜNG THCS YÊN MÔ

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: (1.0 điểm): Trình bày khả năng kết hợp của danh từ. Hãy nêu 1 ví dụ.

Câu 2: (1.0 điểm): Chỉ ra từ dùng sai trong câu sau và chữa lại cho đúng. Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái của con người.

Câu 3: (2.0 điểm):

a. Nêu điểm khác nhau giữa hai thể loại truyện dân gian: truyền thuyết và cổ tích.

b. Nêu ý nghĩa truyện "Em bé thông minh".

Câu 4: (1.0 điểm): Cho biết các chi tiết có liên quan đến sự thật lịch sử trong truyện "Thánh Gióng".

---- Còn tiếp -----

5. Đề thi giữa Học kì 1 - số 5

TRƯỜNG THCS THUẬN HƯNG

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

I. TRẮC NGHIỆM (4.0 điểm)

Đọc kỹ đoạn văn sau, trả lời các câu hổi sau:

“Người ta kể lại rằng, ngày xưa có một em bé rất thông minh tên là Mã Lương. Em thích học vẽ từ nhỏ. Cha mẹ em đều mất sớm. Em chặt củi, cắt cỏ, kiếm ăn qua ngày, nhưng vẫn nghèo đến nỗi không có tiền mua bút.[ ...]. Em dốc lòng học vẽ, hằng ngày chăm chỉ luyện tập. Khi kiếm củi trên núi, em lấy que củi vạch xuống đất, vẽ những con chim đang bay trên đỉnh đầu. Lúc cắt cỏ ven sông, em nhúng tay xuống nước rồi vẽ tôm cá trên đá. Khi về nhà, em vẽ các đồ đạc trong nhà lên tường, bốn bức tường dày đặc các hình vẽ”.

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 5, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

6. Đề thi giữa Học kì 1 - số 6

TRƯỜNG THCS NGHĨA TRUNG

NĂM HỌC: 2020 – 2021

MÔN: NGỮ VĂN 6

Thời gian làm bài: 90 phút

Câu 1: (1.0 điểm): Văn bản “Thánh Gióng” thuộc thể loại nào? Cho biết phương thức biểu đạt chính của văn bản?

Câu 2: (1.0 điểm): Kể tên 3 văn bản cùng thể loại trên mà em biết?

Câu 3: (4.0 điểm): Hãy nêu những thử thách đối với em bé trong văn bản “Em bé thông minh” mà em được học.Trí thông minh của em bé được bộc lộ qua những thử thách đó như thế nào?

Câu 4: (4.0 điểm): Viết đoạn văn ngắn khoảng 5-7 câu nêu cảm nhận của em về nhân Thánh Gióng?

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 6, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

7. Đề thi giữa Học kì 1 - số 7

TRƯỜNG THCS HÀ KỲ

Số câu: 4                                

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

8. Đề thi giữa Học kì 1 - số 8

TRƯỜNG THCS MẠC ĐĨNH CHI

Số câu: 5                            

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

9. Đề thi giữa Học kì 1 - số 9

TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN

Số câu: 3                                            

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

10. Đề thi giữa Học kì 1 - số 10

TRƯỜNG THCS TỰ CƯỜNG

Số câu: 10                                                  

Thời gian làm bài: 90 phút

Năm học: 2020 - 2021

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:13/10/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM