10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020-2021 có đáp án

Với mong muốn các em học sinh đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới, eLib đã tổng hợp và biên soạn bộ 10 đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 kèm đáp án dưới đây từ các trường THCS trong cả nước. Hy vọng đây sẽ là tài liệu bổ ích đối với các em!

10 đề thi giữa HK1 môn Vật Lý 8 năm 2020-2021 có đáp án

1. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 1

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS NGUYỄN CHÍ THANH

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần A.  TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Khi nói trái đất quay quanh mặt trời, ta đã chọn vật nào làm mốc?

A. Mặt trời.              

B. Trái đất.              

C. Ngôi sao.              

D. Một vật trên mặt đất.

Câu 2. Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m3.

A. 8000 N/m2             

B. 2000 N/m2             

C. 6000 N/m2            

D. 60000 N/m2

Câu 3. Trong các chuyển động sau, chuyển động là chuyển động đều:

A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế.    

B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống.

C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất.     

D. Chuyển động của viên đạn khi bay ra khỏi nòng súng.

Câu 4. Hình 1 biểu diễn lực tác dụng lên vật có khối lượng 8 kg

A. Tỉ xích 1cm ứng với 2N.          

B. Tỉ xích 1cm ứng với 40N.        

C. Tỉ xích 1cm ứng với 4N.         

D. Tỉ xích 1cm ứng với 20N.                 

Câu 5. Vận tốc của ô tô là 40 km/ h, của xe máy là 11,6 m/s, của tàu hỏa là 600m/ phút. Cách sắp xếp theo thứ tự vận tốc giảm dần nào sau đây là đúng.

A. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.                     

B. Ô tô- tàu hỏa – xe máy.

C. Tàu hỏa – xe máy – ô tô.                     

D. Tàu hỏa – ô tô – xe máy.                   

Câu 6. Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?

A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.                      

B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.                   

D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.                                                   

Câu 7. Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.                     

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.               

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 8. Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:                      

A. 3km.                    

B. 4km.                     

C. 6km/h.                  

D. 9km.

Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống.                   

Câu 9. Khi một vật nhúng trong chất lỏng chịu hai lực tác dụng là..…………………và………………………….

Câu 10. Độ lớn của vận tốc được tính bằng……………...........……trong một…………..

Phần B.  TỰ LUẬN

Câu 1. Kể tên các loại lực ma sát? Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát gì, có tác hại gì và nêu cách làm giảm?

Câu 2. Thả 2 hòn bi sắt giống hệt nhau, 1 hòn bi vào nước và 1 hòn vào thủy ngân. Hỏi hòn bi nào nổi, hòn bi nào chìm? Tại sao?

Câu 3. Một học sinh chạy xe đạp với tốc độ trung bình 4m/s. Biết nhà cách trường học 1,2km.

a) Hỏi chuyển động của học sinh từ nhà đến trường là chuyển động đều hay chuyển động không đều? Tại sao?

b) Tính thời gian học sinh đó đi từ nhà đến trường?

ĐÁP ÁN

Phần A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 – chọn A

Câu 2 – chọn C

Câu 3 – chọn C

Câu 4 – chọn D

Câu 5 – chọn A

Câu 6 – chọn C

Câu 7 – chọn D

Câu 8 – chọn D

Câu 9 – “ trọng lực của vật”; “ lực đẩy Ác si mét”

Câu 10 – “ quãng đường đi được” ; “ đơn vị thời gian”

Phần B. TỰ LUẬN

Câu 1:

- Các lực ma sát: lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ, lực ma sát lăn.

- Ma sát sinh ra ở giữa đĩa và xích xe đạp là ma sát trượt.

- Tác hại làm mòn đĩa và xích. Cần phải tra dầu vào xích để làm giảm ma sát

Câu 2:

- Hòn bi thả vào nước chìm. Vì dsắt > dnước

- Hòn bi thả vào thủy ngân nổi. Vì dsắt < dHg       

Câu 3:

a. Chuyển động của học sinh là chuyển động không đều.

Vì từ nhà đến trường có đoạn học sinh chạy nhanh, có đoạn học sinh chạy chậm.

b. Tóm tắt:

vtb = 4m/s

S = 1,2km = 1200m 

t = ?

Giải 

Thời gian học sinh đi từ nhà đến trường:

vtb  = S/t =>  t = S/ vtb  = 1200/ 4 = 300s = 5 phút

2. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 2

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

A – TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

A. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.                     

B. Xe máy chạy trên đường.

C. Lá rơi từ trên cao xuống.                             

D. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.

Câu 2: Tại sao nói Mặt Trời chuyển động so với Trái Đất:

A. Vì vị trí của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.

B. Vì khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái Đất thay đổi.

C. Vì kích thước của Mặt Trời so với Trái Đất thay đổi.

D. Cả 3 lí do trên.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây ma sát là có hại?

A. Ma sát giữa đế giày và nền nhà.                       

B. Ma sát giữa thức ăn và đôi đũa.

C. Ma sát giữa bánh xe và trục quay.                   

D. Ma sát giữa dây và ròng rọc.                                                  

Câu 4: Một người đi xe đạp trong 45 phút, với vận tốc 12km/h. Quảng đường người đó đi được là:                      

A. 3km.                             

B. 4km.                          

C. 6km/h.                              

D. 9km.

Câu 5: Một ô tô chuyển động ngày càng xa bến O. Đồ thị nào diễn tả đúng quãng đường đi được của ô tô theo thời gian.

Câu 6: Khi nằm trên đệm mút ta thấy êm hơn khi nằm trên phản gỗ. Tại sao vậy?

A. Vì đệm mút mềm hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

B. Vì đệm mút dầy hơn phản gỗ nên áp suất tác dụng lên người giảm.

C. Vì đệm mút dễ biến dạng để tăng diện tích tiếp xúc vì vậy giảm áp suất tác dụng lên thân người.

D. Vì lực tác dụng của phản gỗ vào thân người lớn  hơn.

Câu 7: Trong các chuyển động sau, chuyển động nào là chuyển động đều 

A. Chuyển động của xe buýt từ Thủy Phù lên Huế    

B. Chuyển động của quả dừa rơi từ trên cây xuống

C. Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất           

D. Chuyển động của đầu cánh quạt

Câu 8: Hình nào sau đây biểu diễn đúng trọng lực của vật có khối lượng 7kg?

Câu 9: Độ lớn của vận tốc được tính bằng(1)……………..……trong một(2)………..……….thời gian.

Câu 10: Lực ma sát nghỉ(3)….…...…….cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của (4)…....……... 

---Nội dung phần tự luận của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

3. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 3

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS TÂN TẠO 

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Câu phát biểu nào là không đúng?

A. Ô tô chuyển động so với mặt đường.                      

B. Ô tô đứng yên so với người lái xe

C. Ô tô chuyển động so với người lái xe

D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường.

Câu 2: Một ô tô có  vận tốc 36km/h, vận tốc này bằng với:

A. 10m/s                     

B. 3m/s                     

C. 36m/s                     

D. 0,9 m/s

Câu 3: Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là đồng, sắt, nhôm, có lượng bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất ?
A. Vật làm bằng đồng                                       

B. Vật làm bằng nhôm

C. vật làm bằng sắt                                                     

D. Cả ba vật như nhau

Câu 4: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về.

A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau

B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về

C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.

D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.

Câu 5: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu?

A. 1120J                           

B. 2420J                   

C. 22400J  

D. 2240J

Câu 6:  Khi vị trí của một vật ………….. theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang chuyển động so với ………….. đó.

Câu 7: Khi kéo hộp gỗ trượt trên bàn, giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện…………

Câu 8: Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố : ……. tác dụng vào vật và ………………. vật dịch chuyển.

---Nội dung phần tự luận của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

4. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 4

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS LÊ VĂN TÁM

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau:

Câu 1: Tìm trong các chuyển động dưới đây, chuyển động nào là chuyển động không đều?

A. Chuyển động quay của Trái Đất xung quanh trục của nó.

B. Chuyển động quay của cánh quạt điện khi nguồn điện đã ổn định.  

C. Chuyển động của kim phút đồng hồ.

D. Chuyển động của một quả bóng đá lăn xuống dốc.

Câu 2: Trong các trường hợp lực xuất hiện sau đây, trường hợp nào không phải là lực ma sát?

A. Lực xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.

C. Lực xuất hiện khi dây cao su bị dãn.

B. Lực xuất hiện có tác dụng làm mòn lốp xe.  

D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ sát với nhau.

Câu 3: Một vật chuyển động thẳng đều, thời gian để vật chuyển động hết quãng đường dài 4,8 m là 10 phút. Tốc độ chuyển động vật là:

A. 4,8 m/ph            

B. 48 m/ph             

C. 0,48 m/ph                       

D. 480m/ph

Câu 4: Khi nói lực là đại lượng véctơ, bởi vì

A. Lực có độ lớn, phương và chiều                     

B. Lực làm cho vật bị biến dạng

C. Lực làm cho vật thay đổi tốc độ                      

D. Lực làm cho vật chuyển động

---Còn tiếp---

5. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 5

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ LẦN 1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan:

Câu 1: Một vật chuyển động so với vật mốc khi:

A. Khoảng cách so vật mốc thay đổi.                    

B. Thời gian so với vật mốc thay đổi.

C. Vị trí của vật so với vật mốc thay đổi.            

D. Vận tốc so với vật mốc thay đổi.

Câu 2:  Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 19,44m/s            

B. 15m/s                           

C. 1,5m/s                                    

D. 2/3m/s

Câu 3: Mặt  lốp xe ô tô, xe máy có khía rãnh để:

A. Tăng ma sát                                                                

B. Giảm ma sát

C. Tăng quán tính                                                           

D. Giảm quán tính

Câu 4: Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng?

A. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần.         

B. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại.

C. Vật đang chuyển động đều sẽ không còn chuyển động đều nữa.

D. Vật đang đứng yên sẽ đứng yên, vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều

Câu 5: Móc một quả nặng vào lực kế, số chỉ của lực kế 20 N. Nhúng chìm quả nặng vào trong nước, số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?

A. Tăng lên                        

B. Giảm đi            

C. Không thay đổi                   

D. chỉ số 0

---Còn tiếp---

6. Đề thi giữa giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 6

ĐỀ THI GIỮA HK1 LỚP 8

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HUỆ LẦN 2

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 45 phút

I. Trắc nghiệm khách quan

Câu 1: Độ lớn của vận tốc cho biết:

A. Quãng đường dài hay ngắn của chuyển động      

B. Mức độ nhanh hay chậm của chuyển động

C. Thời gian dài hay ngắn của chuyển động           

D. Thời gian và quãng đường của chuyển động

Câu 2:  Một học sinh đi bộ từ nhà đến trường trên đoạn đường 3,6km, trong thời gian 40 phút. Vận tốc của học sinh đó là:

A. 19,44m/s            

B. 15m/s                           

C. 1,5m/s                                    

D. 2/3m/s

Câu 3: Tay ta cầm nắm được các vật là nhờ:
A. Ma sát trượt                                                                

B. Ma sát nghỉ

C. Ma sát lăn                                                             

D. Quán tính

Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực

A. cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

B. cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhạu.

C. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường

D. đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau.

---Còn tiếp---

7. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 7

Trường THCS Đồng Hiệp

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm 2 câu trắc nghiệm và 2 câu tự luận

8. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 8

Trường THCS Hòa Bình

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 5 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

9. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 9

Trường THCS Bàu Hàm

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 3 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

10. Đề thi giữa học kỳ 1 môn Vật Lý 8 số 10

Trường THCS Bàu Mây

Năm học: 2020 - 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Đề thi gồm: 3 câu trắc nghiệm, 2 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:16/10/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM