Địa lí 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

Để hiểu thêm về sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp, chúng ta sẽ cùng đến với bài thực hành: " vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp". Hi vọng, đây sẽ là những bài học bổ ích cho các bạn.

Địa lí 12 Bài 29: Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1. Mục tiêu

  • Củng cố kiến thức đã học về một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt Nam.
  • Bổ sung kiến thức về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
  • Biết cách phân tích lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
  • Biết phân tích nhận xét , giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam.

1.2. Dụng cụ

Bản đồ giáo khoa treo tường Việt Nam.

2. Nội dung tiến hành

2.1. Hoạt động 1: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế

Cho bảng số liệu:

Bảng 29.1. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)

(Đơn vị: tỉ đồng)

Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1996 và 2005. Nêu nhận xét.

Gợi ý làm bài

Xử lí bảng số liệu sang đơn vị % ta có:

Đặt bán kính đường tròn năm 1996 = 1 cm

Vậy bán kính đường tròn năm 2005 là: 2,6 cm

- Vẽ biểu đồ:

- Nhận xét:

+ Tổng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế có xu hướng tăng từ 1996 – 2005: 6,6 lần và 841617 tỉ VNĐ

+ Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế từ năm 1996 đến năm 2005 có nhiều thay đổi:

  • Khu vực KT Nhà nước tỷ trọng giảm mạnh từ 49,6% xuống 25,1% (giảm 24,5%).
  • Khu vực KT ngoài Nhà nước tăng tỷ trọng từ 29,3% lên 31,2% (tăng 7,3%).
  • Khu vực KT có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỷ trọng, từ 26,5% lên 43,7% (tăng 17,2%).

+ Trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng nhiều nhất, khu vực ngoài nhà nước đứng thứ 2 và thấp nhất là khu vực nhà nước.

+ Giải thích: do chính sách đa dạng hóa các thành phần kinh tế, chính sách thu hút nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài của Nhà nước và chú trọng phát triển công nghiệp.

2.2. Hoạt động 2: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng

Cho bảng số liệu

Bảng 29.2. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ.

(Đơn vị: %)

Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ nước ta năm 1996 và năm 2005.

Gợi ý làm bài

Quan sát bảng số liệu ta thấy:

- Từ năm 1996 đến 2005 cõ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng có sự thay đổi:

+ Các vùng tăng tỷ trọng là Đông Nam Bộ và ĐB sông Hồng. (ĐNB tăng 6%), ĐB sông Hồng tăng 2,6%).

+ Các vùng còn lại đều giảm tỷ trọng.

- Vùng có tỷ trọng cao nhất là Đông Nam Bộ (55,6%) kế đến là ĐB sông Hồng (19,7%) và ĐB sông Cửu Long (8,8%). Các vùng có tỷ trọng thấp là Tây Nguyên (0,7%) và Bắc Trung Bộ (2,4%).

Như vậy, có sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp từ các vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đ.B Sông Cửu Long, sang vùng Đ.B Sông Hồng và Đông Nam Bộ

2.3. Hoạt động 3: Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ

Dựa vào hình 26.2 (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước.

Gợi ý làm bài

Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất nước ta vì:

- Vị trí địa lí thuận lợi:

  • Tiếp giáp với những vùng giàu nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp.
  • Liền kề Đồng bằng sông Cửu Long: vùng trọng điểm lương thực thực phẩm.
  • Giáp Tây Nguyên: vùng nguyên liệu gỗ, lâm sản, chuyên canh cây công nghiệp, giàu tiềm năng thuỷ điện.
  • Giáp duyên hải Nam Trung Bộ vùng có tiềm năng thuỷ hải sản lớn.
  • Tiếp giáp biển: Phát triển tổng hợp kinh tế biển

- Có tài nguyên thiên nhiên và nguồn nguyên nhiên liệu tại chỗ dồi dào: Khoáng sản, đất, sinh vật biển, nông sản.

- Kinh tế- xã hội: Nguồn nhân lực có chuyên môn kĩ thuật, lành nghề đông đảo, năng động thích ứng nhanh với cơ chế thị trường.

- Cơ sở vật chất kĩ thuật kết cấu hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước:

  • GTVT: Có sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất và cảng Sài Gòn, có Thành phố Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng ở phía Nam.
  • Thu hút được vốn đầu tư trong và ngoài nước.
  • Nằm hoàn toàn trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
  • Tập trung nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất.

3. Kết luận

Sau khi học xong bài này các em cần nắm:

  • Một số vấn đề phát triển ngành công nghiệp Việt Nam.
  • Cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp.
  • Phân tích lựa chọn và vẽ biểu đồ thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp.
  • Phân tích nhận xét, giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp trên cơ sở đọc bản đồ SGK hoặc Atlat Địa lí Việt Nam.
Ngày:08/08/2020 Chia sẻ bởi:Minh Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM