Giải bài tập SGK Lịch sử 6 Bài 7: Ôn tập

Để giúp các em học thật tốt môn Lịch sử 6, đội ngũ eLib đax biên soạn và tổng hợp nội dung giải bài 7 SGK bên dưới đây. Tài liệu sẽ cung cấp cho các em cái nhìn tổng quan về phần 1 Sử 6 thông qua các bài tập có lời giải chi tiết dưới đây. Mời các em cùng tham khảo!

Giải bài tập SGK Lịch sử 6 Bài 7: Ôn tập

1. Giải bài 1 trang 21 SGK Lịch sử 6

Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở đâu?

Phương pháp giải

Từ các kiến thức đã học và dựa vào nội dung bài 3. Xã hội nguyên thủy SGK Lịch sử 6 trang 8 để trả lời

Ví dụ: Một số nơi phát hiện như: miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), ...

Hướng dẫn giải

Những dấu vết của Người tối cổ (Người vượn) được phát hiện ở nhiều nơi như: miền Đông châu Phi, trên đảo Gia-va (In-đô-nê-xi-a), gần Bắc Kinh (Trung Quốc),… vào khoảng thời gian từ 3-4 triệu năm trước đây.

2. Giải bài 2 trang 21 SGK Lịch sử 6

Những điểm khác nhau giữa Người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thủy.

Phương pháp giải

Dựa vào nội dung SGK Lịch sử 6 trang 9 để trả lời

So sánh người tối cổ và tinh khôn trên các phương diện:

- Con người

- Công cụ sản xuất

- Tổ chức xã hội

Hướng dẫn giải

* Người tối cổ

- Con người

+ Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân.

+ Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về phía trước,…

+ Trên cơ thể còn bao phủ bởi một lớp lông mỏng.

- Công cụ sản xuất: Biết chế tạo công cụ: lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn, đem ghè một mặt cho sắc và vừa tay cầm.

- Tổ chức xã hội: 

+ Bầy người nguyên thủy: sống theo bầy, gồm khoảng vài chục người.

+ Ban ngày: hái lượm hoa quả và săn bắt thú rừng. Ban đêm: họ ngủ trong các hang động, dưới mái đá hoặc trong những túp lều làm bằng cây, lợp lá hoặc cỏ khô.

+ Biết dùng lửa để sưởi ấm, nướng thức ăn và xua đuổi thú dữ.

* Người tinh khôn

- Con người:

+ Dáng đứng thẳng (như người ngày nay).

+ Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao, hàm không nhô về phía trước như Người tối cổ.

+ Lớp lông mỏng không còn.

- Công cụ sản xuất: 

+ Ghè hai rìa của một mảnh đá, làm cho nó gọn và sắc cạnh hơn dùng làm rìu, dao, nạo.

+ Lấy xương cá, cành cây để làm lao, biết chế tạo cung tên.

- Tổ chức xã hội:

+ Sống theo từng thị tộc: các nhóm nhỏ, gồm vài chục gia đình, có họ hàng gần gũi với nhau. Những người cùng thị tộc đều làm chung, ăn chung và giúp đỡ lẫn nhau trong mọi công việc.

+ Biết trồng rau, trồng lúa, chăn nuôi gia súc, dệt vải, làm đồ gốm và đồ trang sức như vòng tay, vòng cổ.

+ Đời sống được cải thiện hơn, thức ăn kiếm được nhiều hơn và sống tốt hơn, vui hơn.

3. Giải bài 3 trang 21 SGK Lịch sử 6

Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?

Phương pháp giải

Từ các kiến thức đã học dựa vào kiến thức đã học bài 4, bài 5 SGK Lịch sử 6 để trả lời.

- Cổ đại phương Đông

- Cổ đại phương Tây

Hướng dẫn giải

- Các quốc gia cổ đại phương Đông: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.

- Các quốc gia cổ đại phương Tây: Hi Lạp và Rô-ma.

4. Giải bài 4 trang 21 SGK Lịch sử 6

Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại.

Phương pháp giải

Từ các kiến thức đã học dựa vào kiến thức đã học bài 4, bài 5 SGK Lịch sử 6 để trả lời

Phân biệt các tầng lớp tồn tại ở:

- Xã hội phương Đông

- Xã hội phương Tây

Hướng dẫn giải

Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại bao gồm:

- Ở phương Đông: quý tộc, nông dân công xã và nô lệ.

- Ở phương Tây: chủ nô và nô lệ.

5. Giải bài 5 trang 21 SGK Lịch sử 6

Các loại nhà nước thời cổ đại.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học bài 4, bài 5 SGK Lịch sử 6 để trả lời

Nhà nước cồ đại gồm:

- Phương Đông nhà nước quân chủ chuyên chế

- Phương Tây nhà nước dân chủ chủ nô

Hướng dẫn giải

Các loại nhà nước thời cổ đại gồm:

- Ở phương Đông: nhà nước quân chủ chuyên chế do vua đứng đầu, vua nắm mọi quyền hành cả về vương quyền và thần quyền.

- Ở phương Tây: nhà nước dân chủ chủ nô, người dân tự do có quyền cùng quý tộc bầu ra những người cai quản đất nước theo thời hạn quy định.

6. Giải bài 6 trang 21 SGK Lịch sử 6

Những thành tựu văn hóa của thời cổ đại.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học bài 6 SGK Lịch sử 6 để trả lời

So sánh những thành tựu ở phương Đông và phương Tây trên các phương diện:

- Về chữ viết, chữ số

- Về khoa học

- Về công trình nghệ thuật

Hướng dẫn giải

- Phương Đông

+ Về chữ viết, chữ số: 

  • Tạo ra chữ tượng hình.
  • Phép đếm đến 10, tính được số pi bằng 3,16.

+ Về các khoa học: sáng tạo ra lịch (Âm lịch), biết làm đồng hồ đo thời gian.

+ Về các công trình nghệ thuật: Kim tự tháp cổ ở Ai Cập, thành Ba-bi-lon ở Lưỡng Hà,...

- Phương Tây

+ Về chữ viết, chữ số: Hệ chữ cái a, b, c.

+ Về các khoa học: 

  • Thiên văn học: sáng tạo ra lịch (Dương lịch).
  • Đạt được nhiều thành tựu trong các lĩnh vực toán học, thiên văn, vật lí, triết học, lịch sử, địa lí,... với những nhà khoa học nổi tiếng như Ta-let, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít, …
  • Văn học: có những bộ sử thi nổi tiếng như I-li-at, Ô-đi-xê của Hô-me, những vở kịch thơ độc đáo Ô-re-xti, Ơ-đíp làm vua, ...

+ Về các công trình nghệ thuật: Đền Pác-tê-nông ở A-ten, tượng thần Vệ nữ ở Mi-lô,..

7. Giải bài 7 trang 21 SGK Lịch sử 6

Thử đánh giá các thành tựu văn hóa lớn của thời cổ đại.

Phương pháp giải

Dựa vào kiến thức đã học bài 6 SGK Lịch sử 6 để đánh giá, nhận xét. 

Quan sát hình vẽ một số thành tựu để nhận xét

Bình gồm Hi Lạp

Đền thờ Pác-tê-nông

Chữ tượng hình Ai Cập

Hướng dẫn giải

- Các thành tựu văn hóa thời cổ đại rất phong phú, đa dạng, sáng tạo và có giá trị thực tiễn đã nói lên được tài năng, sự lao động nghiêm túc với trình độ cao của con người hồi đó.

- Thành tựu của nền văn hóa cổ đại còn đặt nền móng cho nhiều ngành khoa học và sự phát triển của văn minh nhân loại sau này.

Ngày:21/09/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM