Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 48: Ôn tập phần ba

Hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 48: Ôn tập phần ba, eLib giới thiệu đến các em tài liệu này giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập ôn tập phần Sinh học và vi sinh vật. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 48: Ôn tập phần ba

1. Giải bài 1 trang 162 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:

a) Ánh sáng và CO2

b) Ánh sáng và chất hữu cơ

c) Chất vô cơ và CO2

d) Chất hữu cơ 

Phương pháp giải

- Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ ánh sáng và CO2.

Hướng dẫn giải

- Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ ánh sáng và CO2.

⇒ Đáp án: A

2. Giải bài 2 trang 162 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:

a) Ánh sáng và CO2

b) Ánh sáng và chất hữu cơ

c) Chất vô cơ và CO2

d) Chất hữu cơ 

Phương pháp giải

- Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ ánh sáng và chất hữu cơ.

Hướng dẫn giải

- Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ ánh sáng và chất hữu cơ.

⇒ Đáp án: B.

3. Giải bài 3 trang 162 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:

a) Ánh sáng và CO2

b) Ánh sáng và chất hữu cơ

c) Chất vô cơ và CO2

d) Chất hữu cơ 

Phương pháp giải

- Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ chất vô cơ và CO2.

Hướng dẫn giải

- Vi sinh vật hoá tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ chất vô cơ và CO2.

⇒ Đáp án: C

4. Giải bài 4 trang 162 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ:

a) Ánh sáng và CO2

b) Ánh sáng và chất hữu cơ

c) Chất vô cơ và CO2

d) Chất hữu cơ 

Phương pháp giải

- Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ chất hữu cơ.

Hướng dẫn giải

- Vi sinh vật hoá dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ chất hữu cơ.

⇒ Đáp án: D.

5. Giải bài 5 trang 162 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn bắt đầu sinh trưởng ở pha nào?

a) Pha tiềm phát

b) Pha luỹ thừa

c) Pha cân bằng

d) Pha suy vong 

Phương pháp giải

- Pha tiềm phát: Vi khuẩn thích nghi với môi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.

Hướng dẫn giải

- Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn bắt đầu sinh trưởng ở pha tiềm phát.

⇒ Đáp án: A

6. Giải bài 6 trang 163 SGK Sinh 10 Nâng cao

Trong nuôi cấy không liên tục vi khuẩn trao đổi chất diễn ra mạnh nhất ở pha nào?

a) Pha tiềm phát

b) Pha luỹ thừa

c) Pha cân bằng

d) Pha suy vong 

Phương pháp giải

- Pha lũy thừa: Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi, số lượng tế bào trong quần thể tăng lên rất nhanh.

Hướng dẫn giải

- Trong nuôi cấy không liên tục vi khuẩn trao đổi chất diễn ra mạnh nhất ở pha luỹ thừa. Vì lúc này vi khuẩn sinh sản nhanh nhất.

⇒ Đáp án: B.

7. Giải bài 7 trang 163 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Trong nuôi cấy không liên tục tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn giảm dần ở pha nào?

a) Pha tiềm phát

b) Pha luỹ thừa

c) Pha cân bằng

d) Pha suy vong 

Phương pháp giải

- Pha cân bằng: Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, vì số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.

Hướng dẫn giải

- Trong nuôi cấy không liên tục tốc độ sinh trưởng của vi khuẩn giảm dần ở pha cân bằng. Vì vào pha này vi khuẩn bắt đầu ngưng sinh trưởng và suy kiệt dần đi.

⇒ Đáp án: C.

8. Giải bài 8 trang 163 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Trong nuôi cấy không liên tục số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số tế bào mới được tạo thành ở pha nào?

a) Pha tiềm phát

b) Pha luỹ thừa

c) Pha cân bằng

d) Pha suy vong 

Phương pháp giải

- Pha suy vong: Số tế bào sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân hủy ngày càng nhiều, chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.

Hướng dẫn giải

- Trong nuôi cấy không liên tục số lượng tế bào vi khuẩn chết vượt số tế bào mới được tạo thành ở pha suy vong.

⇒ Đáp án: D.

9. Giải bài 9 trang 163 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

a) Giai đoạn hấp phụ

b) Giai đoạn xâm nhập

c) Giai đoạn tổng hợp

d) Giai đoạn lắp ráp

e) Giai đoạn phóng thích 

Phương pháp giải

- Giai đoạn hấp phụ: Gai glicôprôtêin hoặc prôtêin bề mặt của virut phải đặc hiệu với thụ thể bề mặt của tế bào thì virut mới bám được vào, nếu không thì virut không bám được vào.

Hướng dẫn giải

- Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ nhờ thụ thể thích hợp với thụ thể của tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn hấp phụ.

⇒ Đáp án: A.

10. Giải bài 10 trang 163 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Sự hình thành ADN và prôtêin của phagơ diễn ra ở giai đoạn nào?

a) Giai đoạn hấp phụ

b) Giai đoạn xâm nhập

c) Giai đoạn tổng hợp

d) Giai đoạn lắp ráp

e) Giai đoạn phóng thích 

Phương pháp giải

- Giai đoạn tổng hợp: Virut sử dụng enzim và nguyên liệu của tế bào để tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho riêng mình. Một số trường hợp virut có enzim riêng tham gia vào quá trình tổng hợp.

Hướng dẫn giải

- Sự hình thành ADN và prôtêin của phagơ diễn ra ở giai đoạn tổng hợp.

⇒ Đáp án: C

11. Giải bài 11 trang 163 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn nào?

a) Giai đoạn hấp phụ

b) Giai đoạn xâm nhập

c) Giai đoạn tổng hợp

d) Giai đoạn lắp ráp

e) Giai đoạn phóng thích 

Phương pháp giải

- Giai đoạn xâm nhập:

+ Đối với phagơ: Enzim lizôzim phá hủy thành tế bào để bơm axit nuclêic vào tế bào chất, còn vỏ nằm bên ngoài.

+ Đối với virut động vật: Đưa cả nuclêôcapsit vào tế bào chất, sau đó "cởi vỏ" để giải phóng axit nuclêic.

Hướng dẫn giải

- Bao đuôi của phagơ co lại đẩy bộ gen vào tế bào chủ diễn ra ở giai đoạn xâm nhập.

⇒ Đáp án: B.

12. Giải bài 12 trang 163 SGK Sinh 10 Nâng cao

- ADN được prôtêin bao lại thành phagơ hoàn chỉnh diễn ra ở giai đoạn nào?

a) Giai đoạn hấp phụ

b) Giai đoạn xâm nhập

c) Giai đoạn tổng hợp

d) Giai đoạn lắp ráp

e) Giai đoạn phóng thích 

Phương pháp giải

- Giai đoạn lắp ráp: Lắp axit nuclêic vào prôtêin vỏ để tạo virut hoàn chỉnh.

Hướng dẫn giải

- ADN được prôtêin bao lại thành phagơ hoàn chỉnh diễn ra ở giai đoạn lắp ráp. ADN được prôtêin bao lại thành phagơ hoàn chỉnh diễn ra ở giai đoạn nào.

⇒ Đáp án: D.

Ngày:22/09/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM