Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 44: Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ

eLib biên soạn và giới thiệu đến các em tài liệu hướng dẫn giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 44: Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ. Giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng làm bài tập về sự nhân lên của vi rút. Mời các em cùng theo dõi.

Giải bài tập SGK Sinh học 10 Nâng Cao Bài 44: Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ

1. Giải bài 1 trang 151 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Tóm tắt quá trình xâm nhập và phát triển của virut vào tế bào chủ.

Phương pháp giải

- Xem lại chu trình nhân lên của virut. Bài 44: Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ SGK Sinh học 10 nâng cao.

Hướng dẫn giải

- Tóm tắt quá trình xâm nhiễm và phát triển của virut trong tế bào vật chủ:

  • Hấp phụ: Phagơ bám lên bề mặt tế bào chủ.
  • Xâm nhiễm: ADN của phagơ chui vào bên trong tế bào chủ.
  • Tổng hợp: ADN của phagơ chỉ huy bộ máy di truyền của tế bào chủ tổng hợp ADN và prôtêin cho bản thân.
  • Lắp ráp: Các đơn vị hình thái tự bao lại thành vỏ prôtêin. Vỏ prôtêin lắp ráp với ADN.
  • Phóng thích: Giải phóng phagơ ra ngoài.

2. Giải bài 2 trang 151 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Trình bày các khái niệm: Virut ôn hoà, virut độc và tế bào tiềm tan. Mối quan hệ giữa chúng.

Phương pháp giải

- Các khái niệm này liên quan đến sự tiềm tan hay sinh tan của tế bào chủ.

Hướng dẫn giải

  • Virut ôn hòa: Bộ gen của virut gắn vào NST của tế bào (tế bào tiềm tan).
  • Virut độc: Các virut hoạt động, phát triển làm tan tế bào vi khuẩn, trong quá trình sinh tan.
  • Tế bào tiềm tan: Khi có một tác động bên ngoài (như tia tử ngoại) có thể chuyển virut ôn hòa thành virut độc làm tan tế bào.

3. Giải bài 3 trang 151 SGK Sinh 10 Nâng cao

- HIV có thể lây nhiễm theo con đường nào? Những biện pháp phòng tránh AIDS?

Phương pháp giải

- Để trả lời câu hỏi này các em cần xem lại HIV và bệnh truyền nhiễm bài 44: Sự nhân lên của vi rút trong tế bào chủ SGK Sinh học 10 nâng cao.

Hướng dẫn giải

- Các con đường lây nhiễm HIV:

  • Qua đường máu.
  • Qua đường tình dục.
  • Mẹ (bị nhiễm HIV) truyền sang con.

- Các biện pháp phòng tránh HIV:

  • Bảo đảm vệ sinh y tế, đặc biệt chú ý khi truyền máu.
  • Quan hệ tình dục lành mạnh.
  • Không tiêm chích ma túy.

4. Giải bài 4 trang 151 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Tại sao bệnh nhân AIDS ở giai đoạn đầu rất khó phát hiện? Giải thích các triệu chứng ở giai đoạn thứ 2 và thứ 3.

Phương pháp giải

- Tùy thuộc vào số lượng virut HIV ở các giai đoạn.

Hướng dẫn giải

- Bệnh AIDS ở giai đoạn đầu rất khó phát hiện là do số lượng HIV còn rất ít, số lượng tế bào CD4 bị xóa bỏ chưa nhiều, chỉ ảnh hưởng đến sức đề kháng của cơ thể.

- Ở giai đoạn 2: Lượng tế bào CD4 bị tiêu hao nhiều (chỉ còn 200 - 500/ml máu), dẫn đến hệ miễn dịch bị giảm sút nghiêm trọng tạo điều kiện cho một số bệnh cơ hội phát triển.

- Ở giai đoạn 3: Hệ miễn dịch dần dần mất tác dụng, gần như để ngỏ cho vi sinh vật ồ ạt gây bệnh tàn phá các cơ quan trong cơ thể.

5. Giải bài 5 trang 151 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Thế nào là vi sinh vật gây bệnh cơ hội? Bệnh nhiễm trùng cơ hội?

Phương pháp giải

- Trình bày khái niệm vi sinh vật gây bệnh cơ hội, bệnh nhiễm trùng cơ hội. Người nhiễm HIV thường không tử vong trực tiếp vì virut HIV mà do các bệnh cơ hội do các tác nhân khác gây ra.

Hướng dẫn giải

  • Vi sinh vật cơ hội là vi sinh vật lợi dụng lúc cơ thể bị suy giảm miễn dịch để tấn công.
  • Các bệnh cơ hội là các bệnh do vi sinh vật cơ hội gây ra.

6. Giải bài 6 trang 151 SGK Sinh 10 Nâng cao

- Hãy chọn phương án đúng:

a) Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này.

b) HIV dễ lan truyền qua đường hô hấp và khi dùng chung bát đũa với người bệnh.

c) Khi xâm nhập vào cơ thể, HIV tấn công vào các tế bào hồng cầu.

d) HIV có thể lây lan do các vật trung gian như muỗi, bọ chét…

Phương pháp giải

- Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này.

Hướng dẫn giải

  • Phương án đúng: Người ta tìm thấy HIV trong máu, tinh dịch hoặc dịch nhầy âm đạo của người nhiễm loại virut này.
  • Đáp án: a.
Ngày:22/09/2020 Chia sẻ bởi:Ngoan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM