cout, cin và endl trong C++

Thư viện nhập xuất trong C cũng như rong C++ có tên là iostream.h, vì vậy khi viết chương trình ta phải khai báo sử dụng thư viện này. Ngoài ra với C++ thì ta phải khai báo sử dụng thêm namespace std bằng cú pháp using namespace std;. Và trong bài này chúng ta tìm hiểu hai lệnh thường sử dụng nhất để nhập xuất đó là cin và cout. Cùng theo dõi nhé!

cout, cin và endl trong C++

1. Vào / ra (input / output) dữ liệu cơ bản trong C++

Như bạn đã biết các phương thức printf() và scanf() trong C được sử dụng để vào / ra dữ liệu.

Trong C++ cũng có một cặp phương thức tương ứng cho hoạt động I/O, đó là các phương thức cout và cin.

Hoạt động IO trong C++ sử dụng khái niệm stream. Stream là chuỗi các byte hoặc luồng dữ liệu. Nó làm cho hiệu suất nhanh.

Nếu byte truyền từ bộ nhớ chính sang thiết bị như máy in, màn hình hiển thị, hoặc kết nối mạng, vv, đây được gọi là hoạt động output.

Nếu byte được nhập từ thiết bị như máy in, màn hình hiển thị, hoặc kết nối mạng, vv vào bộ nhớ chính, đây này được gọi là hoạt động input.

2. I/O Library Header

Bảng sau mô tả các file header thông dụng được sử dụng trong C++ cho hoạt động I/O.

Header File Phương thức và mô tả
<iostream> Nó được sử dụng để định nghĩa các đối tượng cout, cin và cerr tương ứng với luồng đầu ra tiêu chuẩn, luồng đầu vào tiêu chuẩn và luồng lỗi tiêu chuẩn tương ứng.
<iomanip> Nó được sử dụng để khai báo các dịch vụ hữu ích cho việc thực hiện định dạng I/O, chẳng hạn như setprecision và setw.
<fstream> Nó được sử dụng để khai báo các dịch vụ xử lý tin.

3. Ouput stream tiêu chuẩn (cout)

cout là một đối tượng được xác định trước của lớp ostream. Nó được kết nối với thiết bị đầu ra tiêu chuẩn, thường là màn hình hiển thị. Cout được sử dụng kết hợp với toán tử (<<) để hiển thị đầu ra trên console.

Ví dụ sử dụng cout trong C++:

#include <iostream>

using namespace std;

int main() {
    char charArr[] = "Welcome to C++ tut!"; 
    cout << "Value of charArr is: " << charArr << endl;  
} 

Kết quả:

Value of charArr is: Welcome to C++ tut!

4. Input stream tiêu chuẩn (cin)

cin là một đối tượng được xác định trước của lớp istream. Nó được kết nối với thiết bị đầu vào tiêu chuẩn, mà thường là một bàn phím. Cin được sử dụng cùng với toán tử (>>) để đọc đầu vào từ console.

Ví dụ sử dụng cin trong C++:

#include <iostream>

using namespace std;

int main() {
    int age;
    cout << "Enter your age: ";
    cin >> age;
    cout << "Your age is: " << age << endl;
} 

Kết quả:

Enter your age: 20
Your age is: 20

5. Xuống dòng tiêu chuẩn (endl)

endl là một đối tượng được xác định trước của lớp ostream. Nó được sử dụng để chèn một ký tự xuống dòng.

Ví dụ sử dụng endl trong C++:

#include <iostream>

using namespace std;

int main() {
    cout << "Learn";
    cout << " C++"<< endl;
    cout << "New line" << endl;
} 

Kết quả:

Learn C++
New line

Trên đây là bài viết của eLib.VN về lệnh cout, cin và endl trong C++. Chúng tôi hy vọng bài viết hữu ích cho những bạn đang nghiên cứu về lập trình C++. Chúc các bạn thành công và vững vàng với đam mê lập trình của mình.

Ngày:27/10/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM