Lệnh If-else trong Python

Như ta biết mệnh đề thường sẽ trả lời các câu hỏi như "nếu đúng ... thì làm ... ", nghĩa là nếu thỏa mãn điều kiện thì làm công việc gì đó. Mệnh đề if nhìn chung đối với tất cả ngôn ngữ đều giống nhau. Nhưng với Python thì cú pháp mệnh đề if else hoàn toàn khác, khác như thế nào thì mời bạn đọc cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Lệnh If-else trong Python

1. Lệnh if trong python

Lệnh if được sử dụng để kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Khối lệnh sau if được thực thi nếu giá trị của điều kiện là True

Cú pháp:

if (condition):
    // khối lệnh này thực thi
    // nếu condition = true
Lệnh If trong Python

Ví dụ:

age = 20;
if (age > 18):
    print ("Tuổi lớn hơn 18");

Kết quả:

Tuổi lớn hơn 18

2. Lệnh if-else trong python

Lệnh if-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện, nếu là False thì chỉ có khối lệnh sau else được thực hiện.

Cú pháp:

if (condition):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = true
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition = false

Lệnh if-else trong python

Ví dụ

number = 13;
if (number % 2 == 0):
    print("Số " + repr(number) + " là số chẵn.");
else:
    print("Số " + repr(number) + " là số lẻ.");
Kết quả:
Số 13 là số lẻ.

3. Lệnh if-elif-else trong python

Lệnh if-elif-else cũng kiểm tra giá trị dạng boolean của điều kiện. Nếu giá trị điều kiện if là True thì chỉ có khối lệnh sau if sẽ được thực hiện. Nếu giá trị điều kiện if else nào là True thì chỉ có khối lệnh sau else if đó sẽ được thực hiện... Nếu tất cả điều kiện của if và else if là False thì chỉ có khối lệnh sau else sẽ được thực hiện.

Lệnh if-elif-else trong python

Cú pháp:

if (condition1):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition1 là true 
elif (condition2):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition2 là true 
elif (condition3):
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu condition3 là true 
...
else:
    // khối lệnh này được thực thi
    // nếu tất cả những điều kiện trên là false  

Ví dụ

marks = 65;

if (marks < 50):
    print("Tạch!");
elif (marks >= 50 and marks < 60):
    print("Xếp loại D");
elif (marks >= 60 and marks < 70):
    print("Xếp loại C");
elif (marks >= 70 and marks < 80):
    print("Xếp loại B");
elif (marks >= 80 and marks < 90):
    print("Xếp loại A");
elif (marks >= 90 and marks < 100):
    print("Xếp loại A+");
else:
    print("Giá trị không hợp lệ!");

Kết quả:

Xếp loại Cs

Trên đây là bài viết của eLib.VN về Lệnh If-else trong Python. Đây là một kiến thức quan trọng, bạn đọc cần lưu ý và nghiên cứu kỹ. Chúc các bạn thành công!

Ngày:23/10/2020 Chia sẻ bởi:Chương

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM