Tìm hiểu về kiểu dữ liệu trong C#

C# là ngôn ngữ lập trình rất mạnh về kiểu dữ liệu, bao gồm (kiểu số nguyên, số thực, kiểu chuỗi, kiểu điều khiển...), dựa trên kiểu dữ liệu dựng sẵn người lập trình có thể định nghĩa các kiểu dữ liệu mà người lập trình tạo ra. Để tìm hiểu về kiểu dữ liệu trong C#, mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây của eLib nhé!

Tìm hiểu về kiểu dữ liệu trong C#

1. Kiểu giá trị trong C#

Các biến kiểu giá trị có thể được gán một giá trị một cách trực tiếp. Chúng được kế thừa từ lớp System.ValueType.

Kiểu giá trị trực tiếp chứa dữ liệu. Một số ví dụ là int, char, và float, tương ứng giữ số nguyên, chữ cái, và số thực. Khi bạn khai báo một kiểu int, hệ thống cấp phát bộ nhớ để lưu giá trị đó.

Bảng sau liệt kê các kiểu giá trị trong C#:

Kiểu Biểu diễn Dãy giá trị Giá trị mặc định
bool Giá trị Boolean True hoặc False False
byte Kiểu unsigned integer (8 bit) 0 tới 255 0
char Kiểu Unicode character (16 bit) U +0000 tới U +ffff '\0'
decimal Kiểu thập phân (128 bit) (-7.9 x 1028 tới 7.9 x 1028) / 100 to 28 0.0M
double Kiểu double (64 bit) (+/-)5.0 x 10-324 tới (+/-)1.7 x 10308 0.0D
float Kiểu float (32 bit) -3.4 x 1038 tới + 3.4 x 1038 0.0F
int Kiểu integer (32 bit) -2,147,483,648 tới 2,147,483,647 0
long Kiểu signed integer (64 bit) -9,223,372,036,854,775,808 tới 9,223,372,036,854,775,807 0L
sbyte Kiểu signed integer (8 bit) -128 tới 127 0
short Kiểu signed integer (16 bit) -32,768 tới 32,767 0
uint Kiểu unsigned integer (32 bit) 0 tới 4,294,967,295 0
ulong Kiểu unsigned integer (64 bit) 0 tới 18,446,744,073,709,551,615 0
ushort Kiểu unsigned integer (16 bit) 0 tới 65,535 0

Từ khóa sizeof trong C#

Để lấy kích cỡ chính xác của một kiểu hoặc một biến trên một nền tảng cụ thể, bạn có thể sử dụng phương thức sizeof. Biểu thức sizeof(type) hiển thị kích cỡ của đối tượng hoặc kiểu bằng giá trị byte. Ví dụ dưới đây để lấy kích cỡ của kiểu int trên bất kỳ máy tính:

using System;
namespace VietTutsCsharp
{
    class KieuDuLieuCsharp
    {
        static void Main(string[] args)
        {
            Console.WriteLine("Kich co cua kieu du lieu int la: {0}",
                sizeof(int));
            Console.WriteLine("Kich co cua kieu du lieu float la: {0}",
                sizeof(float));
            Console.WriteLine("Kich co cua kieu du lieu double la: {0}",
                sizeof(double));
            Console.WriteLine("Kich co cua kieu du lieu char la: {0}",
                sizeof(char));
            Console.ReadLine();
            Console.ReadKey();
        }
    }
}

Trên Visual Studio nhấn: CTRL + F5 để biên dịch và chạy chương trình C# trên sẽ cho kết quả sau:

2. Kiểu tham chiếu trong C#

Kiểu tham chiếu không chứa dữ liệu thực sự được lưu giữ trong một biến, nhưng chúng chứa một tham chiếu tới các biến.

Nói cách khác, chúng tham chiếu tới một vị trí bộ nhớ. Việc sử dụng nhiều biến, thì kiểu tham chiếu có thể tham chiếu tới tới một vị trí bộ nhớ. Nếu dữ liệu trong vị trí bộ nhớ bị thay đổi bởi một trong số các biến, thì biến khác tự động phản ánh sự thay đổi về giá trị này. Ví dụ các kiểu tham chiếu có sẵn trong C# là: object, dynamic, và string.

Kiểu object trong C#

Kiểu object là lớp cơ sở cơ bản cho tất cả kiểu dữ liệu trong C# Common Type System (CTS). Object là một alias cho lớp System.Object. Các kiểu object có thể được gán giá trị của bất kỳ kiểu, kiểu giá trị, kiểu tham chiếu, kiểu tự định nghĩa (user-defined) khác. Tuy nhiên, trước khi gán các giá trị, nó cần một sự chuyển đổi kiểu.

Khi một kiểu giá trị được chuyển đổi thành kiểu object, nó được gọi là boxing và ngược lại, khi một kiểu object được chuyển đổi thành kiểu giá trị, nó được gọi là unboxing.

bject obj;
obj = 20; // day la vi du boxing

Kiểu Dynamic trong C#

Bạn có thể lưu giữ bất kỳ kiểu giá trị nào trong biến kiểu dữ liệu dynamic. Việc kiểm tra các kiểu biến này diễn ra tại run time.

Cú pháp để khai báo một kiểu dynamic trong C# là:

dynamic <tên_biến> = giá_trị;

Ví dụ

dynamic d = 100;

Kiểu dynamic là tương tự với kiểu object, ngoại trừ việc kiểm tra cho các biến kiểu object diễn ra tại compile time, trong khi việc kiểm tra các biến kiểu dynamic diễn ra tại run time.

Kiểu string trong C#

Kiểu string trong C# cho phép bạn gán bất kỳ giá trị chuỗi nào cho một biến. Kiểu string là một alias cho lớp System.String. Nó kế thừa từ kiểu object. Giá trị cho một kiểu string có thể được gán bởi sử dụng các hằng chuỗi trong hai mẫu: quoted và @quoted.

Ví dụ:

String str = "Hoc lap trinh C# ";

Và một hằng chuỗi @quoted trông như sau:

@"eLib Team";

Các kiểu tự định nghĩa (user-defined) trong C# là: Class, Interface, hoặc Delegate. Chúng ta học trong các bài sau.

3. Kiểu con trỏ trong C#

Các biến kiểu con trỏ lưu giữ địa chỉ bộ nhớ của kiểu khác. Các con trỏ trong C# có khả năng như con trỏ trong C hoặc C++.

Cú pháp để khai báo một kiểu con trỏ trong C# là:

type* identifier;

Ví dụ:

char* cptr;
int* iptr;

Trên đây là bài viết của eLib.VN về Kiểu dữ liệu trong C#. Chúng tôi hy vọng, qua bài viết này, bạn đọc  hiểu được sự khác nhau giữa biến và hằng- cách sử dụng chúng trong C#.

Ngày:30/10/2020 Chia sẻ bởi:Xuân Quỳnh

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM