Ý nghĩa các chỉ số tướng trong Liên Quân Mobile

Bạn đã tham gia Liên Quân Mobile được một thời gian rồi những vẫn thắc mắc những chỉ số của tướng trong Liên Quân có ý nghĩa gì. Với bài viết sau đây sẽ giải đáp những khuất mắt của bạn. Hãy đọc tiếp xem những chỉ số của tướng Liên Quân Mobile có ý nghĩa gì nhé.

Ý nghĩa các chỉ số tướng trong Liên Quân Mobile

1. Công vật lý

Là sát thương chủ yếu ở đòn đánh thường. Ngoài ra, một số tướng sẽ có các chiêu thức cũng là sát thương vật lý nhưng khi nhắc đến vật lý, mọi người sẽ nghĩ đến sát thương của đòn đánh tay nhiều hơn. Chủ yếu sẽ là các tướng xạ thủ (AD).

2.Công phép

Là sát thương được gây ra ở các kỹ năng của tướng. Pháp sư sẽ là tướng sở hữu bộ kỹ năng phép cao nhất.

3. Máu tối đa

Là lượng máu bạn sở hữu trong trận đấu sẽ có giới hạn.

4. Năng lượng tối đa

Là giới hạn năng lượng (mana) bạn sở hữu.

5. Giáp

Chỉ số phòng thủ chống chịu, giảm được nhiều sát thương vật lý phải nhận vào. Bên cạnh đó, ở bảng thông số cũng sẽ hiển thị số phần trăm lượng giáp mà bạn có. Chỉ số phần trăm này tương ứng mốc kháng sát thương sát thương vật lý nhận vào. Tức là thay vì nhận vào 1000 sát thương vật lý thì với lượng giảm 43.1% thì bạn chỉ nhận vào là 569

6. Giáp phép

Là chỉ số phòng thủ chống chịu, giảm được nhiều sát thương phép phải nhận vào. Ở bảng thông số còn hiển thị chỉ số phần trăm giáp phép mà tướng đang sở hữu. Chỉ số phần trăm này tương ứng mốc giảm sát thương sát thương phép nhận vào.

7. Tốc đánh

Tốc độ ra đòn đánh thường của tướng. Tốc độ đánh càng cao thì đòn đánh thường sẽ càng nhanh nhưng giới hạn của tốc đánh chỉ đạt tối đa là 200%.

8. Giảm hồi chiêu

Thời gian được giảm của các kỹ năng mà tướng sở hữu. Đặc biệt, giảm hồi chiêu chỉ có thể đạt tối đa là 40% mà thôi. Điều này cũng dễ hiểu vì để làm cân bằng game hơn. Ví dụ: một kỹ năng của alice có thời gian hồi chiêu là 10 giây, nếu tướng này sở hữu 40% giảm hồi chiêu thì kỹ năng đó sẽ được giảm còn 6 giây. Công thức là 10-(40%*10)=6.

9. Tỷ lệ chí mạng

Là tỷ lệ tướng sẽ gây ra đòn đánh chí mạng. Cụ thể nếu tướng sở hữu 10% tỷ lệ chí mạng thì trung bình với 10 phát đánh sẽ có được 1 phát chí mạng. Sát thương đòn đánh chí mạng bằng 200% sát thương đòn đánh thường.

Nếu kỹ năng cường hoá đòn đánh thì khi chí mạng sát thương từ kỹ năng không được chí mạng, nếu đòn đánh được cường hoá từ nội tại thì chí mạng cũng sẽ được nhân theo. Để làm rõ hơn bạn xem qua ví dụ bên dưới nhé:

Ngộ Không: Nội tại 400 sát thương + Sát thương cơ bản 320 = 720. Khi chí mạng 720 x 2 = 1440.

Violet: Kỹ năng cường hoá 400 sát thương + Sát thương cơ bản 300. Khi chí mạng 400 + 300 x 2 = 1000.

Sát thương từ kỹ năng ko được nhân 2

10. Tốc chạy

tốc độ bước đi của tướng nhanh hay chậm thì đều phụ thuộc vào tốc chạy này. Giày là vật phẩm chủ yếu để gia tăng tốc chạy cho tướng. Tốc chạy sẽ dừng lại ở mức giới hạn là 800 nên người chơi cần phải cân nhắc khi mua quá nhiều đồ tốc chạy nhé.

11. Hồi máu/5s

Là số lượng máu được hoàn lại ở mỗi 5 giây. Tùy thuộc vào bảng ngọc hoặc trang bị của tướng sở hữu về chỉ số hồi máu thì số máu sẽ hồi lại nhiều hoặc ít. Ví dụ như tướng đang có tạm thời chỉ số là 89 máu/5s thì máu sẽ hồi lại mỗi 5 giây là 89 máu, 50 máu/5s cũng tương tự vậy.

12. Hồi năng lượng/5s

Là năng lượng sẽ được hoàn lại ở mỗi 5 giây. Tùy thuộc vào bảng ngọc hay trang bị của tướng về chỉ số hồi năng lượng thì số năng lượng hồi phục mỗi 5 giây sẽ khác nhau. Cụ thể như tướng đang tạm thời sở hữu 68 năng lượng/5s nghĩa, 50 năng lượng/5s cũng tương tự vậy.

13. Xuyên giáp

Là làm giảm chỉ số giáp của tướng đối thủ đang sở hữu và còn gia tăng sát thương vật lý cho tướng đang sở hữu lượng xuyên giáp đó. Cạnh đó là chỉ số tỷ lệ phần trăm xuyên giáp, con số này sẽ cho thấy tỷ lệ giáp của tướng đối thủ sẽ được giảm là bao nhiêu phần trăm.

14. Xuyên giáp phép

Làm giảm chỉ số kháng phép của tướng đối thủ đang và còn gia tăng sát thương của chiêu thức với tướng đang sở hữu lượng xuyên giáp phép. Ngoài ra còn có tỷ lệ xuyên giáp phép sẽ cho bạn biết tỷ lệ giáp phép của tướng đối thủ sẽ bị giảm bao nhiêu phần trăm.

15. Hút máu

Lượng máu hồi lại theo sát thương đòn đánh. Tỉ lệ hút máu đạt tối đa là 100%. Ví dụ như tướng đó đang sở hữu 50% tỉ lệ hút máu thì sẽ được hồi máu bằng 50% lượng sát thương gây ra trên mỗi đòn đánh. Cụ thể, 300 sát thương thì tướng sẽ nhận được 150 máu trên đòn đánh đó. Công thức tính như sau: 300*50%=150.

16. Hút máu phép

Lượng máu hồi khi tướng gây sát thương phép ở các chiêu thức. Sát thương gây ra càng lớn máu sẽ hồi càng nhiều và còn tùy thuộc vào tỉ lệ phần trăm hút máu phép của tướng. Hút máu phép có giới hạn là 48%. Ví dụ như tướng Pháp Sư sở hữu 10% hút máu phép thì sẽ được hồi máu bằng 10% lượng sát thương gây ra ở chiêu thức đó.

Cụ thể, chiêu thức gây ra 300 sát thương thì tướng sẽ được hồi 30 máu. Công thức sau: 300*10%=30.

17. Tầm đánh

Là khoảng cách của đòn đánh thường (tầm gần hoặc tầm xa).

18. Kháng hiệu ứng

Những hiệu ứng kỹ năng như choáng, hất ngã, làm chậm,.. sẽ được giảm theo tỉ lệ phần trăm mà tướng đang sở hữu. Kháng hiệu ứng tối đa là 35%. Ví dụ như tướng sở hữu tạm thời 30% kháng hiệu ứng thì tất cả kỹ năng có hiệu ứng nhận vào sẽ được giảm đi 30% hiệu ứng. Cụ thể, hiệu ứng choáng là 4 giây thì sẽ giảm xuống còn 2.8 giây. Được tính như công thức sau: 4-(30%*4)= 2.8

Bài viết đã cung cấp cho bạn đầy đủ ý nghĩa về các chỉ số của các tướng được sử dụng trong Liên quân. Hy vọng sau khi hiểu được các chỉ số này, bạn sẽ đưa ra được chiến thuật thi đấu hợp lý để dành chiến thắng.

Ngày:14/07/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM