10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án

Dưới đây là nội dung tài liệu Bộ 10 đề thi giữa HK1 môn Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi giữa học kì 1 sắp đến được eLib biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

10 đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 năm 2021-2022 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa HK1 môn Lịch Sử 12

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới thứ hai:

+ Hội nghị Ianta (2-1945).

+ Sự thành lập tổ chức Liên hợp quốc (mục đích và nguyên tắc hoạt động cơ bản của Liên hợp quốc).

- Với thắng lợi của các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu, CNXH đã vượt ra khỏi phạm vi của một nước, trở thành một hệ thống thế giới.

- Những nét chính về cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

- Khái quát tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, văn hóa, chính trị, xã hội ở các nước Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

- Sự mở rộng và đa dạng của quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX:

+ Tình trạng đối đầu gay gắt giữa hai siêu cường, hai phe mà đỉnh cao là tình trạng Chiến tranh lạnh kéo dài tới hơn bốn thập niên.

+ Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế hòa dịu, đối thoại và hợp tác.

B. LUYỆN TẬP

* BÀI TẬP TỰ LUẬN

Câu 1: Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến nay? Hãy kể những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ?

Hướng dẫn giải

Sau CTTG II, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

* Mục tiêu:

- Ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

- Đàn áp PTGPDT, PTCN và cộng sản quốc tế ;

- Khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.

* Thủ đoạn:

- Khởi xướng cuộc Chiến tranh lạnh

- Tiến hành các cuộc chiến tranh xâm lược, bạo loạn, đảo chính, tiêu biểu là cuộc chiến tranh xâm lược VN, ép buộc các nước đồng minh lệ thuộc mình, bắt tay với các nước lớn XHCN để khống chế phong trào giải phóng dân tộc.

- Sau Chiến tranh lạnh, chính quyền Tổng thống Clinton đề ra chiến lược Cam kết và Mở rộng với 3 mục tiêu:

+ Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

+ Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ

+ Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để làm công cụ can thiệp vào nội bộ của nước khác

à Mục tiêu bao trùm của Mỹ là muốn thiết lập trật tự thế giới “đơn cực”, trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, lãnh đạo thế giới.

* Nguyên nhân:

- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ KHKT cao, năng động, sáng tạo.

- Mĩ không bị chiến tranh tàn phá, lợi dụng chiến tranh để làm giàu từ buôn bán vũ khí.

- Áp dụng thành công tiến bộ KHKT nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và điều chỉnh hợp lý cơ cấu nền kinh tế

- Các tổ hợp công nghiệp - quân sự, các công ty, tập đoàn tư bản lũng đoạn Mỹ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả ở cả trong và ngoài nước.

- Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển.

Câu 2: Chứng minh sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1952 – 1973. Nguyên nhân dẫn đến sự phát triển “thần kì” đó? Việt Nam có thể học được gì từ sự đi lên của Nhật Bản?

Hướng dẫn giải

* Kinh tế:

- Từ 1 nước bại trận trong CTTG II, Nhật Bản ra sức phát triển kinh tế và đạt được những thành tựu to lớn, được thế giới đánh giá là “thần kì”

- 1960 – 1969, tốc độ tăng trưởng bình quân là 10, 8%

- 1968, Nhật vươn lên hàng thứ 2 thế giới (sau Mĩ).

- Từ đầu những năm 70, NB trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

* KH – KT:

- Nhật Bản coi trọng giáo dục và khoa học kĩ thuật.

- KH – KT tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng (tivi, tủ lạnh, ô tô…), đóng tàu chở dầu 1 triệu tấn, xây dựng đường ngầm dưới biển dài 53.8 km, xây cầu đường bộ nối hai đảo Hônsu và Sicôcư...

* Nguyên nhân của sự phát triển:

- Con người được đào tạo chu đáo, có ý thức tổ chức kỉ luật, được trang bị kiến thức và nghiệp vụ, cần cù, tiết kiệm, ý thức cộng đồng cao... con người được xem là vốn quí, nhân tố quyết định hàng đầu.

- Vai trò quản lý, lãnh đạo có hiệu quả của Nhà nước

- Sự năng động, tầm nhìn xa, sự quản lí có hiệu quả của các công ty

- Áp dụng các thành tựu KH-KT nâng cao năng suất, chất lượng, hạ giá thành

- Chi phí quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).

- Biết tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam để làm giàu

* Bài học cho Việt Nam:

- Tận dụng có hiệu quả nguồn vốn từ bên ngoài

- Áp dụng thành tựu KH – KT

- Biết len lỏi và xâm nhập thị trường thế giới

- Chú trọng đến công tác giáo dục và yếu tố con người.

Câu 3: Nêu và phân tích những sự kiện dẫn tới tình trạng “Chiến tranh lạnh” giữa 2 phe – TBCN và XHCN? Tại sao 2 nước Xô – Mĩ lại chấm dứt “Chiến tranh lạnh”?

Hướng dẫn giải

Sau năm 1945, 2 nước Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu và dẫn tới tình trạng “Chiến tranh lạnh” thông qua các sự kiện sau:

- Ngày 12/3/1947, Mĩ công bố học thuyết Truman, khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị viện trợ khẩn cấp cho Thổ Nhĩ Kì và Hi Lạp, biến 2 nước này thành căn cứ chống Liên Xô và các nước DCND Đông Âu

 - Ngày 6/1947, Mĩ thông qua kế hoạch Mácsan: viện trợ kinh tế, quân sự cho Tây Âu, tạo nên sự đối lập về kinh tế, chính trị giữa các nước tây Âu TBCN với các nước Đông Âu XHCN

- Tháng 4/1949, Mĩ thành lập Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.

- Về phía Liên Xô, Đông Âu: Tháng 1/1949 thành lập hội đồng tương trợ Kinh Tế (SEV); tháng 5/1955 thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava chống lại chính sách thù địch của Mĩ và các nước phương Tây Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vacsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 phe, 2 cực. CTL bao trùm cả thế giới.

* Nguyên nhân chấm dứt “Chiến tranh lạnh”

- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 40 năm làm cho hai nước LX và Mĩ suy giảm nhiều mặt.

- Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Tây Âu à đặt ra nhiều khó khăn và thách thức đối với Xô - Mĩ.

- Kinh tế Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ khủng hoảng.

- Hai cường quốc cần phải thoát khỏi thế đối đầu để ổn định và phát triển.

 - Chiến tranh lạnh chấm dứt mở ra những điều kiện để giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng con đường hòa bình

* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Trong các nguyên tắc hoạt động sau đây nguyên tắc nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết các dân tộc

B. Hợp tác có hiệu quả giữa các thành viên trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

C. Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

Câu 2. Mục đích của tổ chức Liên Hợp Quốc được ghi nhận trong Hiến chương là:

A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ hợp tác giữa các thành viên

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít

D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết dân tộc

Câu 3. Năm 1977 Việt Nam gia nhập vào tổ chức nào sau đây:

A. ASEAN

B. WTO

C. Liên Hợp Quốc

D. SEATO

Câu 4. Sự kiện nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

A. Vệ tinh Lunik ra khỏi sức hút của trái đất, bay về hướng Mặt trăng.

B. Vệ tinh nhân tạo Sputnhich được phóng thành công.

C. Nhà du hành vũ trụ Neil Armstrong đi bộ lên Mặt trăng.

D. Tàu vũ trụ Phương Đông cùng nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất.

Câu 5. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng

A. thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.

B. xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.

C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.

D. tăng cường hợp tác khoa học kĩ thuật với các nước châu Âu.

Câu 6. Những nước hoặc vùng lãnh thổ nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế” của châu Á?

A. Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan.

B. Singapore, Hồng Kông, Đài Loan

C. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

D. Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.

Câu 7. Ý nghĩa quốc tế về sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì?

A. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội thế giới, sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc

B. Báo hiệu sự kết thúc ách thống trị, nô dịch của chế độ phong kiến, tư bản trên đất Trung Hoa.

C. Đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

D. Kết thúc hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc đối với nhân dân Trung Hoa.

Câu 8. Mục tiêu của tổ chức ASEAN là:

A. Chống lại sự thao túng của Mĩ về kinh tế.

B. Chống lại xâm lược của chủ nghĩa thực dân.

C. Hình thành liên minh kinh tế, chính trị, quân sự, mở rộng ảnh hưởng ra bên ngoài.

D. Hợp tác giữa các nước thành viên nhằm duy trì hòa bình và ổn định khu vực

Câu 9. Những nước tham gia thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á tại Băng Cốc (8/1967) là:

A. Việt Nam, Philippines, Singapore, Thái Lan, Indonesia.

B. Philippines , Singapore, Thái Lan, Indonesia, Brunei.

C. Philippines, Singapore, Thái Lan, Indonesia, Malaysia.

D. Malaysia, Philippines, Myanmar , Thái Lan, Indonesia.

Câu 10. Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:

A. Indonesia, Việt Nam, Lào.

B. Việt Nam, Philippines, Lào

C. Indonesia, Lào, Philippines.

D. Việt Nam, Malaysia, Lào.

Câu 11. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi", vì:

A. Châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

B. Tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 12. "Kế hoạch Mác-san" (1948) còn được gọi là:

A. Kế hoạch phát triển Châu Âu .

B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu.

C. Kế hoạch phục hưng kinh tế Châu Âu.

D. Kế hoạch phục hưng Châu Âu.

Câu 13. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949, nhằm:

A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

B. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới

C. Chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu

D. Chống lại các nước Đông Nam Á.

Câu 14. Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là:

A. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975)

B. Đồng tiền EURO được phát hành (1999)

C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu

D. Kí hiệp ước Ma-xtrích (1991).

Câu 15. Nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh" vì

A. số lượng thành viên nhiều.

B. chiếm 1/4 năng lực sản xuất của toàn thế giới.

C. quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới.

D. kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị.

Câu 16. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?

A. Từ năm 1945 đến năm 1950

B. Trong những năm 50

C. Từ năm 1960 đến năm 1973

D. Từ năm 1973 đến nay

Câu 17. Học thuyết đánh dấu sự “quay trở về” Châu Á của Nhật Bản trong khi vẫn coi trọng mối quan hệ Nhật-Mĩ, Nhật-Tây Âu:

A. Học thuyết Phucưđa năm 1977

B. Học thuyết Kaiphu năm 1991

C. Học thuyết Miyadaoa năm 1993

D. Học thuyết Hashimoto năm 1997

Câu 18. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA)

B. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEAN)

C. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA)

D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)

Câu 19. Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi

A. tổ chức Hiệp ước Warszawa chấm dứt hoạt động.

B. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

C. chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ.

D. Hội đồng tương trợ kinh tế SEV giải thể.

Câu 20. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào?

A. Quỹ tiền tệ quốc tế.

B. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ.

C. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á -Thái Bình Dương.

D. Diễn đàn hợp tác Á- Âu.

2. Đề thi giữa học kì 1

2.1. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12– Số 1

TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 2: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.    

B. Công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp.    

D. Nông nghiệp.

Câu 4: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 5: Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 6: Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Tân Việt cách mạng đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 7: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.    

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.    

D. không quá khó khăn.

Câu 8: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.    

B. công nhân.

C. tư sản dân tộc.    

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 9: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.

B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.

D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.

B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.

D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.    

B. Nam Đông Dương.

C. Tây Nguyên.    

D. Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công (5/1929).

D. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).

Câu 15: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 16: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.

D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 17: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 19: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).

Câu 20: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là

A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.

C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.

D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).

B. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8).

D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).

Câu 22: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.

B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 24: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 25: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 26: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 27: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 28: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch.

Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. không mang tính bạo lực.

B. có tính dân chủ điển hình.

C. không mang tính cải lương.

D. chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 30: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 31: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 32: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.    

B. lấy lực thắng thế.

C. lấy nhỏ đánh lớn.    

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 33: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 34: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc.

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.

D. không mang tính dân tộc.

Câu 35: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 36: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 37: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là

A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.

B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. giành quyền chủ động chiến lược.

D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 38: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 39: Nội dung nào phản ánh không đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 – 1946?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.

C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

Câu 40: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 – A

2 – B

3 – D

4 – A

5 – B

6 – B

7 – C

8 – B

9 – B

10 – B

11 – B

12 – D

13 – D

14 – D

15 – B

16 – D

17 – A

18 – D

19 – C

20 – A

21 – D

22 – B

23 – C

24 – A

25 – C

26 – B

27 – B

28 – D

29 – C

30 – A

31 – D

32 – A

33 – D

34 – A

35 – B

36 – A

37 – B

38 – A

39 – D

40 – A

2.2. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12– Số 2

TRƯỜNG THPT PHAN CHÂU TRINH

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 2: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).

B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

Câu 5: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.

B. “văn minh thông tin”.

C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 6: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 7: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 8: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 9: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.

D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan.    

B. Nhật Bản.

C. Xingapo.    

D. Philíppin.

Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Á.    

B. châu Âu.

C. châu Phi.    

D. châu Mĩ.

Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là

A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của

A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 16: Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Kaiphu.

B. Học thuyết Miyadaoa.

C. Học thuyết Phucưđa.

D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.

D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 20: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.3. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12– Số 3

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ MINH KHAI

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.

B. Bổ túc văn hóa.

C. Bình dân học vụ.

D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

Câu 2: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.    

B. tự trị.

C. tự chủ.    

D. độc lập.

Câu 4: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Hưng Nam.

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Phục Việt.

Câu 5: Tác giả của cuốn sách “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là

A. Trường Chinh.    

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Hồ Chí Minh.    

D. Lê Duẩn.

Câu 6: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/ 3/ 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 7: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 8: Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.    

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.    

D. Nam Đông Dương.

Câu 9: Hội nghị lâng thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 10: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 11: Ngày 19/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Tuyên Quang).

B. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 12: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 13: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 14: Sự sụp đổ của chế độ phong kiến ở Việt Nam được đánh dấu bởi sự kiện

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).

B. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (16/8/1945).

C. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng (30/8/1945).

D. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội (19/8/1945).

Câu 15: Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 16: Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Thống nhất Đông Dương.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 17: Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953.

Câu 18: Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Câu 19: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về

A. hành lang Đông – Tây.

B. hệ thống phòng ngự trên đường số 4.

C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

D. phòng tuyến quân sự xi măng cốt sắt.

Câu 20: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

2.4. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12– Số 4

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Cuộc đấu tranh vũ trang chống lại chế độ độc tài thân Mĩ của nhân dân Cu-ba được mở đầu bởi sự kiện nào?

A. Tổ chức cách mạng mang tên “Phong trào 26/7” được thành lập.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa của 137 thanh niên Cu-ba yêu nước (26/7/1953).

C. Phi-đen Cát-xtơ-rô cùng đồng đội mở cuộc đổ bộ lên tỉnh Ô-ri-en-tê (tháng 11/1956).

D. Lực lượng cách mạng Cu-ba tấn công, đánh chiếm thủ đô La-ha-ba-na (1/1959).

Câu 2: Tổ chức liên minh khu vực lớn nhất ở châu Phi là

A. Liên minh châu Phi (AU).

B. Cộng đồng kinh tế châu Phi (AEC).

C. Cộng đồng phát triển Nam Phi (SADC).

D. Khối thị trường chung Đông và Nam Phi (EACCAS).

Câu 3: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào dưới đây?

A. Cách mạng công nghiệp.    

B. Cách mạng chất xám.

C. Cách mạng công nghệ.    

D. Cách mạng xanh.

Câu 4: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

A. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối thoại, hợp tác.

B. Hai siêu cường Xô - Mĩ đối đầu gay gắt.

C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo.

D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.

Câu 5: Nhận định nào không đúng về nguyên nhân Mĩ và Liên Xô kết thúc chiến tranh lạnh?

A. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước tốn kém và suy giảm “thế mạnh” nhiều mặt.

B. Liên Xô và Mĩ muốn chấm dứt tình trạng đối đầu, hợp tác với nhau để cùng phát triển.

C. Đức, Nhật Bản, Tây Âu vươn lên mạnh, trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt với Mĩ.

D. Liên Xô lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng nghiêm trọng trên tất cả các lĩnh vực.

Câu 6: Tháng 8/1961 Mĩ thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” để

A. chống lại Liên Xô và hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

B. tăng cường sự ảnh hưởng nhằm khống chế, lôi kéo các nước Tây Âu.

C. ngăn chặn ảnh hưởng của cách mạng Cuba.

D. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 7: Vấn đề không được đặt ra trước các cường quốc đồng minh để giải quyết tại Hội nghị Ianta là

A. khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh.

B. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

C. phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

Câu 8: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU)?

A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.

B. Hợp tác, liên kết nhằm thoát dần khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

C. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển.

D. Liên kết với nhau, hình thành trung tâm đối trọng với Trung Quốc.

Câu 9: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi?

A. Sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.

C. Sự xác lập của trật tự hai cực Ianta.

D. Sự suy yếu của các đế quốc Anh và Pháp.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là nhân tố thúc đẩy sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản?

A. Nhật Bản có lãnh thổ rộng lớn, giàu tài nguyên thiên nhiên.

B. Hệ thống tổ chức, quản lí có hiệu quả của các xí nghiệp, công ti Nhật Bản.

C. Con người Nhật Bản có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và tiết kiệm.

D. Áp dụng những thành tựu tiến bộ của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

-----Còn tiếp-----

2.5. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12– Số 5

TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Tại Đông Nam Á, cuộc chiến tranh giành giật thuộc địa giữa các đế quốc xảy ra ở quốc gia nào vào cuối thế kỷ XIX?

  A. Lào.                               B. Xiêm.                            C. Phi líp pin.                    D. Mã Lai.

Câu 2: Năm 1949 Mĩ đã thành lập khối quân sự nào sau đây?

  A. NATO                           B. CENTO.                       C. SEATO.                       D. ANZUS.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu Liên Xô là nước mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?

  A. Năm 1949, chế tạo thành công vũ khí hạt nhân.

  B. Năm 1957 phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất.

  C. Năm 1961, tàu Phương Đông bay vòng quanh quỹ đạo Trái Đất.

  D. Liên Xô và Mĩ đã cùng ký các Hiệp ước năm 1972.

Câu 4: Giai đoạn 1950 –1973, chủ nghĩa thực dân cũ của các đế quốc nào đã sụp đổ trên phạm vi toàn thế giới ?

  A. Mĩ và Tây Ban Nha.

  B. Anh, Pháp và Hà Lan.

  C. Anh, Pháp và Bồ Đào Nha.

  D. Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

Câu 5: Vào những năm 40 của thế kỷ XX, loài người đã trải qua cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ mấy?

  A. Lần thứ nhất.                 B. Lần thứ hai.                  C. Lần thứ ba.                   D. Lần thứ tư.

Câu 6: Trước khi xâm lược Việt Nam, Pháp đã tiến hành dò la tình hình thông qua việc

  A. mua chuộc quan lại nhà Nguyễn.                            B. truyền bá đạo Thiên Chúa.

  C. hợp tác buôn bán.                                                    D. đầu tư vốn khai thác than.

Câu 7: Hiệp ước nào đã thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì thuộc Pháp?

  A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862.                                     B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874.

  C. Hiệp ước Hác măng 1883.                                      D. Hiệp ước Patonốt 1884.

Câu 8: Cuộc tấn công vào đồn Chợ Rẫy năm 1860 là do

  A. quân đội triều đình tiến hành.

  B. nhân dân Nam Kì dưới sự chỉ huy của quan quân triều Nguyễn thực hiện.

  C. hàng nghìn quân nghĩa dũng do Dương Bình Tâm chỉ huy.

  D. Nguyễn Trung Trực lãnh đạo

Câu 9 : Câu nói :"Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây" là của

  A. Trương Định.                 B. Trần Bình Trọng.          C. Nguyễn Trung Trực.    D. Nguyễn Hữu Huân.

Câu 10: Câu 6: Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp nào?

  A. Nông dân.                      B. Công nhân.                   C. Tư sản dân tộc.            D. Tiểu tư sản.

-----Còn tiếp-----

2.6. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12– Số 6

TRƯỜNG THPT ĐẶNG THAI MAI

ĐỀ THI GIỮA HK1

NĂM HỌC: 2021-2022

MÔN: LỊCH SỬ 12

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

   A. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.    

   B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. 

   C. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.

   D. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.      

 Câu 2. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu  với Mĩ và Nhật Bản là?

   A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

   B. Người lao động có tay nghề cao.

   C. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

   D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.    

 Câu 3. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

   A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946).                      B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

   C. Hiệp ước Hoà bình Xan Phranxixcô (1951).           D. Học thuyết Phucưđa (1977). 

 Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ ?

   A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

   B. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.

   C. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.

   D. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

 Câu 5. Việc Liên Xô phóng thành công con tàu vũ trụ (1961) đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất đã

   A. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

   B. khẳng định sức mạnh vượt bậc về khoa học-kỹ thuật.

   C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

   D. chứng tỏ Liên Xô là một quốc gia có tiềm lực mạnh.

 Câu 6. Mĩ  là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây trong giai đoạn 1945-1973?

   A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.                 B. Cách mạng công nghiệp.

   C. Cách mạng trắng.                                                     D. Cách mạng chất xám.

 Câu 7. Hội nghị Ianta chấp nhận nhiều điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ

   A. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

   B. giữ nguyên trạng Trung Quốc.

   C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

   D. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904).

 Câu 8. Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về căn bản đã chấm dứt là

   A. 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi)

   B. Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

   C. thắng lợi của cách mạng Mô - dăm - bích và Ăng - gô - la.

   D. nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.

 Câu 9. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu : 1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức "Cộng đồng Than - Thép châu Âu" ;  2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành "Cộng đồng châu Âu (EC) ; 3. "Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng Kinh tế châu Âu" được thành lập ; 4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

   A. 1, 3, 4, 2, 5.                       B. 4, 1, 5, 2, 1.               C. 1, 3, 2, 5, 4.                D. 1, 3, 4, 5, 2.

 Câu 10. Đặc điểm quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là?

   A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều do chính người lao động sáng tạo ra.

   B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

   C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn kinh nghiệm sản xuất.  

   D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

-----Còn tiếp-----

2.7. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 7

Trường: THPT Phan Đăng Lưu

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.8. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 8

Trường: THPT Phan Bội Châu

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.9. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 9

Trường: THPT Lý Tự Trọng

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

2.10. Đề thi giữa HK1 môn Lịch Sử 12 số 10

Trường: THPT Hùng Vương

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:27/10/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM