10 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án

Mời các em cùng tham khảo 10 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án đã được eLib tổng hợp và biên soạn. Hy vọng rằng những đề kiểm tra dưới đây sẽ giúp các em học sinh ôn tập và nắm vững các kiến thức của bộ môn GDCD đã học trong nội dung chương trình giữa HK1. Mời các em cùng tham khảo nhé!

10 đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 năm 2021-2022 có đáp án

1. Đề cương ôn tập giữa HK1 môn GDCD 12

1.1. Nội dung ôn tập

1.1.1. Khái niệm pháp luật

a. Pháp luật là gì?

- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được nhà nước đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

b. Đặc trưng của pháp luật

- Tính quy phạm phổ biến

+ Tính quy phạm: Khuôn mẫu; tính phổ biến: áp dụng nhiều lần đối với nhiều người, nhiều nơi.

+ Tính quy phạm phổ biến: làm nên giá trị công bằng bình đẳng trước pháp luật.

+ Bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải thực hiện theo khuôn mẫu pháp luật quy định.

- Tính quyền lực, bắt buộc chung

+ Tính quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

+ Tất cả mọi người đều phải thực hiện các quy phạm pháp luật.

- Tính xác định chặt chẽ về hình thức

+ Hình thức thể hiện của pháp luật là các văn bản có chứa các quy phạm pháp luật được xác định chặt chẽ về hình thức: văn phong diễn đạt phải chính xác. Cơ quan ban hành văn bản và hiệu lực của văn bản được quy định chặt chẽ trong Hiến pháp hoặc luật.

1.1.2. Bản chất của pháp luật

a. Bản chất giai cấp của pháp luật.

- Pháp luật do nhà nước ban hành phù hợp với ý chí nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

b. Bản chất xã hội của pháp luật.

- Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do thực tiễn cuộc sống đòi hỏi.

- Pháp luật không chỉ phản ánh ý chí của giai cấp thống trị mà còn phản ánh nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và các tầng lớp dân cư khác nhau trong xã hội.

- Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của xã hội.

1.1.3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức

a. Quan hệ giữa pháp luật với kinh tế:

- Các quan hệ kinh tế quyết định nội dung của pháp luật, sự thay đổi các quan hệ kinh tế sớm hay muộn cũng sẽ dẫn đến sự thay đổi nội dung của pháp luật.

- Pháp luật lại tác động ngược trở lại đối với kinh tế, có thể theo hướng tích cực hoặc tiêu cực.

b. Quan hệ giữa pháp luật với chính trị:

- Đường lối chính trị của đảng cầm quyền chỉ đạo việc xây dựng và thực hiện pháp luật. Thông qua pháp luật, ý chí của giai cấp cầm quyền trở thành ý chí của nhà nước.

- Đồng thời, pháp luật còn thể hiện ở mức độ nhất định đường lối chính trị của giai cấp và các tầng lớp khác trong xã hội.

c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức:

- Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật.

- Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân hay do sức ép của dư luận xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước.

1.1.4. Vai trò của pháp luật trong đời sống xã hội

a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội

- Tất cả các nhà nước đều quản lí xã hội chủ yếu bằng pháp luật bên cạnh những phương tiện khác như chính sách, kế hoạch, giáo dục tư tưởng, đạo đức,...Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ quan trong phạm vi lãnh thổ của mình.

- Quản lí bằng pháp luật là phương pháp quản lí dân chủvà hiệu quả nhất , vì:

+ Pháp luật là khuôn mẫu có tính phổ biến và bắt buộc chung, phù hợp với lợi ích chung của các giai cấp và tầng lớp xã hội khác nhau , tạo được sự đồng thuận trong xã hội đối với việc thực hiện pháp luật.

+ Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội một cách thống nhất trong toàn quốc và được bảo đảm bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước nên hiệu lực thi hành cao.

+ Quản lí xã hội bằng pháp luật nghĩa là nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật trên quy mô toàn xã hội.

b. Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình:

- Hiến pháp quy định các quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân ; các luật về dân sự, hôn nhân và gia đình , thương mại , thuế, đất đai , giáo dục ,...cụ thể hóa nội dung, cách thức thực hiện các quyền của công dân trong từng lĩnh vực cụ thể. Trên cơ sở ấy, công dân thực hiện quyền của mình.

- Các luật về hành chính, hình sự, tố tụng,... quy định thẩm quyền, nội dung, hình thức, thủ tục giải quyết các tranh chấp, khiếu nại và xử lí các vi phạm pháp luật. Nhờ thế, công dân sẽ bảo vệ được các quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

1.1.5. Khái niệm, các hình thức và các giai đoạn thực hiện pháp luật.

a. Khái niệm thực hiện pháp luật.

- Thực hiện pháp luật là quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.

b. Các hình thức thực hiện pháp luật

- Sử dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình làm những điều pháp luật cho phép.

- Thi hành pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

- Tuân thủ pháp luật: cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

- Áp dụng pháp luật: cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước.

c. Các giai đoạn thực hiện pháp luật

- Giai đoạn 1: giữa các cá nhân, tổ chức hình thành mối quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh gọi là quan hệ pháp luật.

- Giai đoạn 2: cá nhân, tổ chức tham gia quan hệ pháp luật thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

1.1.6. Vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí.

a. Vi phạm pháp luật

- Thứ nhất là hành vi trái pháp luật: Hành vi đó có thể là hành động cũng có thể là không hành động.

    + Vd: đi xe vào làn đường một chiều hoặc người sử dụng lao động để xảy ra tai nạn lao động.

- Thứ hai, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện: Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

- Thứ ba, người vi phạm pháp luật phải có lỗi: Lỗi thể hiện thái độ của người biết hành vi của mình là sai, trái pháp luật, có thể gây hậu quả không tốt nhưng vẫn cố ý làm hoặc vô tình để mặc cho sự việc xảy ra.

b. Trách nhiệm pháp lí

- Là nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

- Nhà nước thực hiện trách nhiệm pháp lí nhằm:

    + Buộc các chủ thể vi phạm pháp luật chấm dứt tình trạng vi phạm pháp luật.

    + Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.

    + Buộc họ phải làm những công việc nhất định.

c. Các loại vi phạm pháp luật

- Vi phạm hình sự:

    + Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong bộ luật hình sự

    + Chịu trách nhiệm hình phát và các biện pháp tư pháp được quy định trong bộ luật hình sự.

- Vi phạm hành chính

    + Là các hành vi xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước

    + Chịu các hình thức xử lí hành chính do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng.

- Vi phạm dân sự

    + Là hành vi trái pháp luật xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sự khác.

    + Chịu các biện pháp nhằm khôi phục lại tình trạng ban đầu của các quyền dân sự bị vi phạm.

- Vi phạm kỉ luật

    + Là hành vi trái với quy định quy tắc quy chế xác định trật tự kỉ cương trong nội bộ cơ quan trường học xí nghiệp.

    + Chịu các hình thức kỉ luật do thủ trưởng cơ quan, xí nghiệp, trường học áp dụng đối với cán bộ - công nhân viên - học sinh - sinh viên của tổ chức mình.

1.1.7. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ

- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời nghĩa vụ của công dân.

- Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ được hiểu như sau:

    + Một là: Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. Các quyền được hưởng như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bảnvà các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế…

    + Hai là: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội.

1.1.8. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

- Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.

- Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật (trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỷ luật) - Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chấtvà mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử.

1.1.9. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

- Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật.

- Nhà nước và xã hội có trách nhiệm tạo ra các điều kiện cần thiết bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

- Nhà nước có trách nhiệm xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm pháp luật và đảm bảo công bằng, hợp lý trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý.

1.2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP

1.2.1. Câu hỏi ôn tập bài 1

Câu 1. Pháp luật là gì?

A. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự chung do Nhà nước ban hành hoặc công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.

B. Pháp luật là tập hợp các quy định của Nhà nước, hệ thống các quy tắc xử xự được

Nhà nước công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội theo một trật tự nhất định

C. Pháp luật là tập hợp các quy tắc xử xự riêng do Nhà nước ban hành hoặc công nhận nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội bằng quyền lực Nhà nước.

D. Pháp luật là hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật có chứa các điều luật do Nhà nước ban hành nhằm điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.

Câu 2. Đâu là bản chất của pháp luật?

A. Tính giai cấp, tính xã hội.

B. Tính giai cấp, tính xã hội, tính quyền lực.

C. Tính quyền lực, tính ý chí, tính khách quan.

D. Tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng?

A. Pháp luật có ba đặc trưng chính là tính quy phạm phổ biến, tính quyền lực, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

B. Nhà nước Việt Nam đại diện cho lợi ích của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.

C. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội.

D. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phù hợp với ý chí của nhân dân, mà Nhà nước là đại diện.

Câu 4. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật được hiểu là

A. ý chí của Nhà nước được thể hiện rõ ràng.

B. các quy luật của xã hội được thể hiện bằng lăng kính của Nhà nước.

C. từ ngữ phải được diễn đạt chính xác, một nghĩa.

D. các điều luật, bộ luật, ngành luật phải được ban hành đúng theo quy định của pháp luật.

Câu 5. Theo khoản 3, Điều 104 Luật hôn nhân gia đình năm 2014: “Cháu có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc, phụng dưỡng ông bà nội, ông bà ngoại”. Điều này thể hiện đặc trưng gì của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính khách quan, ý chí.

Câu 6. Luật giao thông đường bộ được ban hành nhằm buộc mọi người khi tham gia giaothông phải tuân thủ đúng luật giao thông. Điều này thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính ý chí.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính quy phạm phổ biến.

Câu 7. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu sau: “Pháp luật phản ánh ý chí của............, bảo vệ.............., bảo vệ bộ máy Nhà nước.............

A. nhân dân – giai cấp thống trị – giai cấp thống trị

B. giai cấp thống trị – giai cấp thống trị – thể chế chính trị

C. nhân dân – giai cấp thống trị – thể chế chính trị

D. nhân dân – giai cấp cầm quyền – giai cấp thống trị

Câu 8. Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành

A. phù hợp với ý chí của nhân dân do Nhà nước đại diện.

B. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền do Nhà nước đại diện.

C. phù hợp với nhu cầu và tính chất của xã hội.

D. phù hợp với nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 9. Tính giai cấp của Nhà nước thể hiện ở những phương diện nào?

A. kinh tế, chính trị, xã hội.

B. kinh tế, văn hóa, xã hội.

C. kinh tế, chính trị, văn hóa.

D. kinh tế, chính trị, tư tưởng.

Câu 10. Pháp luật mang bản chất của xã hội vì

A. pháp luật là nền tảng của sự phát triển xã hội.

B. pháp luật bắt nguồn từ xã hội.

C. pháp luật đem đến một hệ thống chính trị hoàn chỉnh.

D. pháp luật góp phần giữ vững an ninh xã hội.

Câu 11. Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu nói sau của Hồ Chí Minh: “Pháp luật của ta là pháp luật thật sự dân chủ vì nó bảo vệ.............rộng rãi cho nhân dân lao động.”

A. lợi ích chính đáng.

B. quyền và nghĩa vụ.

C. quyền tự do dân chủ.

D. quyền và lợi ích chính đáng.

Câu 12. Tính đến năm 2016, nước ta có bao nhiêu bản Hiến pháp?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Câu 13. Nhà nước ta điều hành đất nước bằng

A. quân đội và chính quyền.

B. quyền lực của nhân dân.

C. lực lượng vũ trang và Công an nhân dân.

D. Hiến pháp và pháp luật.

Câu 14. Từ ngày 15/12/2007, theo Nghị quyết số 32/2007/NQ-QH mọi người ngồi trên xe máy phải đội mũ bảo hiểm. Điều này thể hiện

A. bản chất của pháp luật

B. vai trò của pháp luật.

C. nội dung của pháp luật.

D. đặc trưng của pháp luật.

Câu 15. Luật giáo dục do cơ quan nào sau đây ban hành?

A. Bộ Giáo dục và đào tạo.

B. Chính phủ.

C. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

D. Quốc hội.

Câu 16. Pháp luật và đạo đức là hai hiện tượng

A. đều mang tính quy phạm.

B. đều mang tính bắt buộc chung.

C. đều là quy phạm tồn tại ở dạng thành văn.

D. đều do Nhà nước đặt ra hoặc thừa nhận.

Câu 17. Đâu không phải là vai trò của pháp luật?

A. Là cơ sở để thiết lập, củng cố và tăng cường quyền lực Nhà nước.

B. Là phương tiện để Nhà nước quản lý kinh tế - xã hội.

C. Là cơ sở cho việc hoạt động của bộ máy Nhà nước.

D. Góp phần tạo dựng mối quan hệ mới.

Câu 18. Pháp luật điều chỉnh mối quan hệ về Luật hôn nhân và gia đình nhưng không điều chỉnh mối quan hệ về tình bạn, tình yêu. Điều này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với

A. phong tục, tập quán.

B. tín ngưỡng.

C. tôn giáo.

D. đạo đức.

Câu 19. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ở Việt Nam ban hành năm 2004 ghi nhận trách nhiệm của toàn xã hội đối với việc chăm lo lợi ích cho trẻ em. Thể hiện điều gì của pháp luật?

A. Bản chất của pháp luật.

B. Đặc trưng của pháp luật.

C. Vai trò của pháp luật.

D. Nội dung của pháp luật.

Câu 20. “Người nào không hứa hẹn trước, nhưng sau khi biết tội phạm được thực hiện, đã che giấu người phạm tội, các dấu vết, tang vật của tội phạm hoặc có hành vi khác cản trở việc phát hiện, điều tra, xử lý người phạm tội, thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội che giấu tội phạm trong những trường hợp mà bộ luật này quy định”. (Điều 21, Bộ luật hình sự 1999). Điều này thể hiện tính chất nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính ý chí.

C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

D. Tính khách quan.

Câu 21. Đâu là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật?

A. Là văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành hoặc công nhận

B. Được áp dùng nhiều lần, ở phạm vi địa phương.

C. Chứa đựng các quy tắc xử xự chung.

D. Được đảm bảo thực hiện quyền và nghĩa vụ của nhân dân.

Câu 22. Pháp luật là công cụ bảo vệ lợi ích của

A. tổ chức chính trị xã hội.

B. Nhà nước và xã hội.

C. nhân dân.

D. giai cấp thống trị.

Câu 23. Phương thức tác động của Nhà nước lên quan hệ pháp luật là

A. giáo dục.

B. cưỡng chế.

C. giáo dục, cưỡng chế.

D. giáo dục, thuyết phục, cưỡng chế.

Câu 24. Quản lý Nhà nước bằng pháp luật là phương pháp quản lý

A. dân chủ và phức tạp nhất.

B. dân chủ và hiệu quả nhất.

C. hữu hiệu và hiệu quả nhất.

D. hiệu quả và khó khăn nhất.

Câu 25. Nhà nước ban hành Hiến pháp vì

A. Hiến pháp quy định các quyền cơ bản của công dân.

B. Hiến pháp quyết định chặt chẽ về luật, đầy đủ mức độ nặng nhẹ của các quy phạm pháp luật.

C. Hiến pháp chứa đựng các luật dân sự, hành chính, hôn nhân và gia đình, thuế,...

D. Chỉ có câu A và C đúng.

Câu 26. Cơ quan nào sau đây có quyền lập pháp, lập hiến?

A. Chủ tịch nước.

B. Quốc hội.

C. Nhà nước.

D. Chính phủ.

Câu 27. Tính quy phạm của đạo đức, tập quán có sự khác biệt cơ bản nhất đối với tính quy phạm phổ biến của pháp luật là

A. chứa đựng các ứng xử mẫu.

B. có tính bắt buộc chung.

C. được áp dụng ở phạm vi rộng.

D. được áp dụng giới hạn trong một phạm vi cụ thể.

Câu 28. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của pháp luật?

A. Là phương tiện để Nhà nước quản lý mọi mặt đời sống xã hội.

B. Là phương tiện để thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mỗi công dân.

C. Là công cụ để thực hiện đường lối, chính sách của Đảng.

D. Là công cụ đề bảo vệ mọi quyền và lợi ích của công dân.

Câu 29. Tính cưỡng chế của pháp luật được thể hiện ở

A. những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử phạt hành chính.

B. những hành vi vi phạm pháp luật đều bị áp dụng hình phạt.

C. những hành vi vi phạm pháp luật đều có thể bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.

D. những hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý kỉ luật.

Câu 30. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Hiến pháp được xem là “cam kết tối cao” của Nhà nước trước nhân dân.

B. Tính ý chí của pháp luật thể hiện ở ý chí của Nhà nước và công dân.

C. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật là Nhà nước phải ban hành pháp luật và đưa

pháp luật vào một bộ phận người dân.

D. Không phải tất cả các quy phạm pháp luật nào cũng được áp dụng nhiều lần, nhiều nơi.

Câu 31. Pháp luật Xã hội chủ nghĩa là pháp luật

A. mang đậm bản chất giai cấp và xã hội

B. chịu ảnh hưởng sâu sắc của pháp luật tư sản.

C. ra đời thứ tư, sau pháp luật phong kiến

D. dân chủ, tiến bộ nhưng còn mang nặng tư tưởng phong kiến.

Câu 32. Cho các nhận định sau

(1). Pháp luật phản ánh ý chí của giai cấp thống trị.

(2). Trong luật hình sự các nước, tội xâm phạm an ninh quốc gia bao giờ cũng là trọng tội có mức hình phạt cao nhất.

(3). Trong chừng mực nhất định, pháp luật ghi nhận ý chí chung của toàn xã hội, cân

bằng lợi ích của cộng đồng với lợi ích giai cấp.

(4). Nhà nước thực hiện quyền lực thông qua bộ máy cưỡng chế (quân đội, cảnh sát, nhà tù...)

Số nhận định không đúng là

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 33. Trong các đặc trưng của pháp luật, đặc trưng nào được xem là ranh giới để phân biệt

với các quy phạm xã hội khác?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính chủ quan, ý chí.

Câu 34. Điều 34, Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: “Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền giáo dục con, chăm lo và tạo điều kiện cho con học tập”. Điều này phù hợp với

A. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.

B. nguyện vọng của mọi công dân.

C. quy tắc ứng xử trong đời sống xã hội.

D. Hiến pháp.

Câu 35. Quốc hội ban hành loại văn bản quy phạm pháp luật nào sau đây?

A. Hiến pháp, Luật, Nghị quyết.

B. Hiến pháp, Luật, Nghị định.

C. Hiến pháp, Luật, Thông tư.

D. Hiến pháp, Luật, Lệnh.

Câu 36. Cho các nhận định sau

(1). Pháp luật là tiền đề, là cơ sở để Nhà nước quản lý xã hội.

(2). Pháp luật có quan hệ chặt chẽ với các phạm trù khác, tuy nhiên cũng có sự khác

biệt nhất định.

(3). Pháp luật Xã hội chủ nghĩa chỉ có hai bản chất là tính giai cấp và tính xã hội.

(4). Chỉ có Quốc hội mới có thẩm quyền lập hiến và lập pháp.

Câu nhận định không đúng là

A. (1) và (2).

B. (1) và (3).

C. (3) và (4).

D. không có nhận định nào không đúng.

Câu 37. Luật hôn nhân và gia đình năm 2014: “Các thành viên gia đình có quyền, nghĩa vụ quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ, tôn trọng nhau”. Điều này thể hiện

A. bản chất của pháp luật.

B. vai trò của pháp luật.

C. nội dung của pháp luật.

D. đặc trưng của pháp luật

Câu 38. Chính sách nào sau đây thuộc về chức năng đối nội của Nhà nước?

A. Tương trợ tư pháp giữa các quốc gia.

B. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

C. Tăng cường các mặt hàng xuất khẩu công nghệ cao.

D. Phòng thủ đất nước.

Câu 39. Bộ phận nào không có trong một quy phạm pháp luật?

A. Giả định.

B. Quy định.

C. Chế tài.

D. Chế định.

Câu 40. Một trong những bản chất của Nhà nước là

A. có chủ quyền quốc gia.

B. đặt ra thuế và thu thuế dưới hình thức bặt buộc.

C. tính xã hội.

D. Tất cả ý trên.

Câu 41. Pháp luật là những quy tắc xử xự chung, có nghĩa là

A. chỉ những người đủ tuổi theo quy định của pháp luật mới phải chịu sự ràng buộc của pháp luật.

B. có hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống pháp luật Việt Nam

C. về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm.

D. là những quy định bắt buộc đối với mọi cá nhân, tố chức ai cũng phải xử xự theo pháp luật.

Câu 42. Pháp luật ra đời từ khi nào?

A. Từ khi loài người xuất hiện.

B. Từ khi có Vua.

C. Từ khi nhà nước ra đời.

D. Từ thời xa xưa.

Câu 43. Đặc trưng nào của pháp luật làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật?

A. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Tính quy phạm phổ biến.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

Câu 44. Để đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong việc xây dựng và áp dụng pháp luật thì cần

A. tôn trọng tính tối cao của Luật và Hiến pháp.

B. đảm bảo tính thống nhất của pháp luật.

C. A và B đúng.

D. A và B sai.

Câu 45. Nhận định nào sau đây đúng?

A. Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật thể hiện ở tính quyền lực, bắt buộc chung.

B. Pháp luật có tính bắt buộc chung có nghĩa là quy định những việc được làm, phải làm và không được làm.

C. Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản do Nhà nước ban hành thể hiện sức mạnh và quyền lực Nhà nước.

D. Tính quy phạm phổ biến của pháp luật là pháp luật được áp dụng rộng rãi cho mọi công dân Việt Nam.

Câu 46. Hệ thống pháp luật bao gồm

A. nhiều quy phạm pháp luật.

B. nhiều điều khoản.

C. nhiều chế định pháp luật.

D. nhiều ngành luật.

Điền từ thích hợp vào chỗ trống

“Pháp luật là hệ thống quy tắc xử xự mang tính......(Câu 47)....., do ......(Câu 48).....ban hành

và đảm bảo thực hiện, thể hiện......(Câu 49)......của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các

điều kiện.....(Câu 50)...., là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội.

Trả lời từ câu 47 đến câu 50:

Câu 47.

A. bắt buộc. B. phục tùng. C. bắt buộc chung. D. pháp lý.

Câu 48.

A. tổ chức. B. Nhà nước. C. giai cấp thống trị. D. cá nhân.

Câu 49.

A. lý tưởng. B. ý chí. C. quyền lực. D. chủ quan.

Câu 50.

A. kinh tế B. xã hội. C. kinh tế - xã hội. D. chính trị.

Câu 51. Hiến pháp đầu tiên của nước ta ban hành vào năm nào?

A. 1946.

B. 1959.

C. 1986.

D. 1992.

Câu 52. Nhà nước hay dùng các quy phạm đạo đức nào để biến nó thành các quy phạm pháp luật

A. quen thuộc.

B. nặng về tình cảm.

C. ít phổ biến.

D. phổ biến.

Câu 53. Đâu là đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm khá phổ biến.

B. Tính xác thực, khuôn mẫu.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 54. Nội dung nào dưới đây không phản ánh bản chất xã hội của pháp luật?

A. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

B. Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội.

C. Các quy phạm pháp luật vì sự phát triển của xã hội.

D. Các quy phạm pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại diện.

Câu 55. Anh A bị bệnh tâm thần, trong lúc không làm chủ được hành vi, anh A đã dùng dao

làm chị B bị thương. Hành động của anh A

A. không vi phạm pháp luật.

B. là vi phạm pháp luật.

C. bị xã hội lên án.

D. chưa phù hợp với chuẩn mực đạo đức.

Câu 56. Câu hỏi: “Pháp luật là của ai, do ai và vì ai?” Đề cập đến vấn đề nào của pháp luật?

A. Nội dung của pháp luật.

B. Hình thức thể hiện của pháp luật.

C. Khái niệm cơ bản của pháp luật.

D. Bản chất của pháp luật.

Câu 57. Ưu thế vượt trội của pháp luật so với các quy phạm xã hội khác là

A. tính cưỡng chế.

B. tính rộng rãi.

C. tồn tại trong thời gian dài.

D. tính xã hội.

Câu 58. Hiến pháp mới nhất của nước ta là

A. Hiến pháp 1992.

B. Hiến pháp 2013.

C. Hiến pháp 2015.

D. Hiến pháp 1986.

Câu 59. “Không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật” (Điều 72 Hiến pháp năm 1992, sửa đổi, bổ sung năm 2001). Đây là

A. văn bản pháp luật.

B. quy phạm pháp luật.

C. bản chất của pháp luật.

D. vai trò của pháp luật.

Câu 60. A (12 tuổi) và B (13 tuổi) rủ nhau đua xe trên đường đi học về. Không may B ngã xuống đường và bất tỉnh, sau đó được người dân xung quanh đưa đến bệnh viện. A và B sẽ bị xử lý như thế nào?

A. A phải bồi thường cho B.

B. A và B đều bị phạt tiền.

C. Cảnh cáo, răn đe, kỷ luật A và B.

D. Phạt tiền A và yêu cầu bồi thường cho B.

Câu 61. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế được thể hiện như thế nào?

A. Pháp luật và kinh tế đều là những phương tiện cần thiết của Nhà nước.

B. Kinh tế là cơ sở để sinh ra pháp luật.

C. Pháp luật vừa phụ thuộc vào kinh tế, vừa tác động trở lại đối với kinh tế.

D. Pháp luật là sự thể hiện của kinh tế.

Câu 62. “Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa, dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm thì bị phạt tiền từ 10 triệu đến 100 triệu đồng, cải tạo không giam giữ đến 3 năm hoặc bị phạt tù từ 6 tháng đến 3 năm”. Bộ phận giả định là

A. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa về dịch vụ.

B. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng.

C. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này.

D. Người nào quảng cáo gian dối về hàng hóa, dịch vụ gây hậu quả nghiêm trọng đã bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Câu 63. Không có pháp luật xã hội sẽ không

A. dân chủ và hạnh phúc.

B. trật tự và ổn định.

C. hòa bình và dân chủ.

D. sức mạnh và quyền lực.

Câu 64. Nhận định nào dưới đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Pháp luật là những nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện.

B. Pháp luật là quy định được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước.

C. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi.

D. Pháp luật là những chuẩn mực về những việc phải làm.

Câu 65. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật hiện hành đang được sử dụng là

A. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2000.

B. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2010.

C. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015.

D. Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2013.

Câu 66. Pháp luật là phương tiện để công dân bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của mình thông qua

A. Tòa án.

B. Viện kiểm sát.

C. các bộ luật.

D. các mối quan hệ xã hội.

Câu 67. Các quy tắc xử sự (việc được làm, việc phải làm, việc không được làm) thể hiện vấn đề nào của pháp luật?

A. Phương thức tác động.

B. Nội dung.

C. Nguồn gốc.

D. Hình thức thể hiện.

Câu 68. Nhà nước ta điều hành đất nước bằng

A. văn hoá, giáo dục, chính trị.

B. kế hoạch phát triển kinh tế.

C. quân đội và chính quyền.

D. Hiến pháp và pháp luật.

Câu 69. Nếu không có pháp luật thì xã hội sẽ ra sao?

A. Tồn tại nhưng không phát triển được.

B. Vẫn tồn tại và phát triển bình thường.

C. Không thể tồn tại và phát triển.

D. Chậm phát triển.

Câu 70. Luật bảo vệ môi trường do cơ quan nào sau đây ban hành?

A. Bộ Tài nguyên môi trường.

B. Chính phủ.

C. Ủy ban thường vụ Quốc hội.

D. Quốc hội.

Câu 71. Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật?

A. Công cụ để quản lý nhà nước.

B. Giữ vững an ninh chính trị.

C. Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

D. Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân.

Câu 72. Điền vào chỗ trống sau: Pháp luật mang tính...............vì pháp luật do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh của nhà nước.

A. mệnh lệnh.

B. chặt chẽ.

C. quy phạm phổ biến.

D. bắt buộc.

Câu 73. Trẻ em dưới mấy tuổi không được đi xe đạp người lớn?

A. 11 tuổi.

B. 12 tuổi.

C. 13 tuổi.

D. 14 tuổi.

Câu 74. Người nào sau đây được phép lái xe có dung tích xi lanh dưới 50 cm3?

A. Người dưới 16 tuổi.

B. Người đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Người đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

D. Người đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.

Câu 75. Đặc điểm nào sau đây không phải là của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính thống nhất.

C. Tính bắt buộc.

D. Tính xác định chặt chẽ.

Câu 76. Vì sao nói pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung?

A. Vì pháp luật có tính cưỡng chế do nhà nước thực hiện.

B. Vì pháp luật có tính bắt buộc do nhà nước thực hiện .

C. Vì pháp luật do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước; bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

D. Vì pháp luật bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

Câu 77. Anh H bị đình chỉ công tác vì đã ký và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho B khi biết biết rõ B chưa đủ tuổi cho đăng kí kết hôn. Việc anh H bị đình chỉ công tác thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật ?

A. Tính quy phạm.

B. Tính bắt buộc chung.

C. Tính phổ biến.

D. Tính quyền lực.

Câu 78. Khẳng định nào dưới đây thể hiện tính quy phạm phổ biến của pháp luật?

A. Pháp luật là những nghĩa vụ mà công dân phải thực hiện.

B. Pháp luật là quy định được đảm bảo thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước.

C. Pháp luật là khuôn mẫu chung được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi.

D. Pháp luật là những chuẩn mực về những việc phải làm.

Câu 79. Nội dung nào sau đây không thuộc những vấn đề nền tảng được quy định trong Hiến pháp?

A. Chế độ chính trị.

B. Bản chất nhà nước.

C. Tổ chức bộ máy nhà nước.

D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 80. Ở nước ta, việc sửa đổi Hiến pháp phải được bao nhiêu đại biểu Quốc hội tán thành?

A. 1/2 số đại biểu.

B. 3/4 số đại biểu.

C. 2/3 số đại biểu.

D. 100% số đại biểu.

ĐÁP ÁN

1. A 2. A 3. D 4. C 5. A 6. A 7. B 8. B 9. D 10. B

11. C 12. C 13. D 14. D 15. D 16. A 17. D 18. D 19. B 20. C

21. A 22. D 23. D 24. C 25. D 26. B 27. D 28. A 29. C 30. A

31. A 32. A 33. A 34. A 35. A 36. D 37. D 38. B 39. D 40. C

41. D 42. C 43. A 44. C 45. A 46. D 47. C 48. B 49. B 50. C

51. A 52. D 53. D 54. D 55. A 56. D 57. A 58. B 59. A 60. C

61. C 62. D 63. B 64. C 65. C 66. C 67. A 68. D 69. C 70. D

71. D 72. D 73. B 74. B 75. B 76. C 77. D 78. C 79. D 80. C

1.2.2. Câu hỏi ôn tập bài 2

Câu 1. Thực hiện pháp luật là gì?

A. quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào đời sống.

B. các tổ chức, cá nhân thực hiện những hành vi hợp pháp.

C. quá trình sử dụng pháp luật một cách hợp pháp vào thực tiễn đời sống.

D. quá trình đưa pháp luật vào đời sống dưới nhiều hình thức khác nhau.

Câu 2. Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?

A. Ba.

B. Bốn.

C. Năm.

D. Sáu.

Câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các cá nhân, tổ chức sử dụng.........các quyền của mình làm những gì mà pháp luật cho phép làm.

A. hợp pháp.

B. công khai.

C. đúng đắn.

D. đầy đủ.

Câu 4. Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm. Đây là

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Các cá nhân, tổ chức..........không làm những điềumà pháp luật..........

A. kiểm soát - ngăn cản.

B. kiềm chế - ngăn cản.

C. kiềm chế - cấm.

D. chủ động - cấm.

Câu 6. Anh Nguyễn Văn C chạy xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Anh Nguyễn Văn C đã

A. thi hành pháp luật.

B. áp dụng pháp luật.

C. tuân thủ pháp luật.

D. sử dụng pháp luật.

Câu 7. Chị H mở cơ sở kinh doanh và đã chủ động đăng ký khai thuế và nộp thuế. Chị H đã

A. tuân thủ pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 8. Tòa án huyện A tuyên bố X bị phạt 3 năm tù vì tội cướp giật tài sản. Tòa án huyện A đã

A. sử dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. áp dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 9. Nhận xét nào sau đây không đúng về vi phạm pháp luật?

A. Đây là hành vi trái luật của người vi phạm.

B. Người vi phạm pháp luật phải có lỗi và là người có năng lực trách nhiệm pháplý.

C. Chủ thể vi phạm pháp luật xâm hại đến các quan hệ xã hội mà pháp luật bảo vệ.

D. Chủ thể vi phạm pháp luật chỉ có thể là cá nhân.

Câu 10. Hành vi trái luật của chủ thể còn được gọi là

A. hành vi không hành động.

B. hành vi hành động.

C. hành vi bất hợp pháp.

D. hành vi phi hành động.

----Còn tiếp----

2. Đề thi giữa học kì 1

2.1. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 12 - Số 1

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN

ĐẾ THI GIỮA HK1 GDCD 12

Năm học 2021 - 2022

Môn: GDCD - Lớp 12

Câu 1. Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

A. nhân thân.       B. tài sản       C. gia đình.       D. tình cảm.

Câu 2. Nhận định nào dưới đây không đúng về nội dung bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo ý muốn của mình.

B. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề mà pháp luật không cấm

C. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trong việc khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh

D. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh

Câu 3. Biểu hiện nào dưới đây là thể hiện sự bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?

A. Vợ chồng bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B. Chỉ có người vợ phải thực hiện kế hoạch hóa gia đình.

C. Chỉ có người chồng mới có quyền chọn nơi cư trú và thời gian sinh con.

D. Người vợ phải làm theo các quyết định của chồng.

Câu 4. Chủ thể của hợp đồng lao động là

A. người sử dụng lao động và đại diện người lao động.

B. người lao động và người sử dụng lao động.

C. đại diện người lao động và người sử dụng lao động.

D. người lao động và đại diện người lao động.

Câu 5. Luật giao thông đường bộ quy định: Chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường… Ai không tuân thủ quy tắc này là

A. vi phạm kỷ luật       B. vi phạm nội quy

C. vi phạm pháp luật       D. vi phạm trật tự

Câu 6. Ý kiến nào dưới đây là không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

A. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ

B. Các tôn giáo hợp pháp đều có quyền hoạt động theo quy định của pháp luật

C. Các tôn giáo đều có quyền hoạt động theo ý muốn của mình.

D. Các tổ chức tôn giáo hợp pháp đều được nhà nước tôn trọng và bảo hộ.

Câu 7. Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn

A. làm việc theo sở thích của mình.

B. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.

C. điều kiện làm việc theo nhu cầu của mình.

D. thời gian làm việc theo ý muốn chủ quan của mình.

Câu 8. Hình thức xử phạt chính đối với người vi phạm hành chính là

A. tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ

B. phạt tiền, cảnh cáo

C. tịch thu tang vật, phương tiện

D. buộc khắc phục hậu quả do mình gây ra

Câu 9. Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

B. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

C. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của PL

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

Câu 10. Vi phạm hình sự ở mức độ tội phạm nghiêm trọng đối với người chưa thành niên, khung hình cao nhất là

A. 7 năm       B. 5 năm       C. 3 năm       D. 8 năm

Câu 11. Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Nếu H là chị em, em sẽ lựa chọn cách dưới đây cho phù hợp quy định của PL?

A. Khuyên anh chị cứ kết hôn, kệ bố.

B. Đồng ý với bố.

C. Khuyên bố cho anh chị kết hôn.

D. Phân tích cho bố hiểu ngăn cản chị kết hôn như vậy là trái pháp luật.

Câu 12: Anh A là công an, khi tham gia giao thông bằng xe máy anh quên không đội mũ bảo hiểm. Chiến sĩ CSGT đang làm nhiệm vụ yêu cầu anh A đừng xe xử lý. Theo em anh A bị xử lý như thế nào là đúng quy định của PL?

A. Bị phạt 150.000 đồng

B. Bị phạt 100.000 đồng

C. Nhắc nhở vì là công an.

D. Giữ thẻ công an.

Câu 13. Một người thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt như thế nào?

A. Xử phạt 1 hành vi

B. Xử phạt hành vi nguy hiểm nhất

C. Xử phạt hành vi gần nhất

D. Xử phạt tất cả các hành vi

Câu 14. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc rất nhiều vào

A. khả năng, nhu cầu, lợi ích của mỗi người.

B. tâm lý, kinh nghiệm, năng lực của mỗi người.

C. khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.

D. trách nhiệm, sở trường, năng lực của mỗi người.

Câu 15. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ra quyết định về việc luân chuyển một số cán bộ từ các cơ sở về tăng cường cho Ủy ban nhân dân các huyện miền núi. Trong trường hợp này, Chủ tịch UBND tỉnh đã

A. sử dụng PL       B. tuân thủ PL

C. thi hành PL       D. áp dụng PL

Câu 16. Đảng và Nhà nước ban hành các chương trình phát triển kinh tế - xã hội đối với các xã đặc biệt khó khăn vùng đồng bào các dân tộc và miền núi nhằm

A. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về xã hội.

B. tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số có cơ hội vươn lên phát triển kinh tế, văn hóa xã hội.

C. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế.

D. rút ngắn khoảng cách chênh lệch về trình độ văn hóa.

Câu 17. Tôn giáo nào dưới đây không được pháp luật Việt Nam bảo hộ?

A. Đạo Hồ Chí Minh       B. Đạo thiên chúa

C. Đạo cao đài       D. Đạo phật

Câu 18. Quản lý xã hội bằng phương tiện nào sau đây là hữu hiệu nhất?

A. Chính trị.       B. Pháp luật.

C. Tôn giáo.       D. Kinh tế.

Câu 19: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A. 15 tuổi       B. 18 tuổi       C. 14 tuổi       D. 16 tuổi

Câu 20. Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về

A. Lao động B. Kinh doanh

C. Tôn giáo D. Hôn nhân và gia đình

Câu 21. Anh A là chồng, thường xuyên đánh đập vợ là chị B. Hành vi của anh A vi phạm quan hệ nào trong quan hệ vợ chồng sau đây?

A. Quan hệ tài sản       B. Quan hệ kinh tế

C. Quan hệ nhân thân       D. Quan hệ xã hội

Câu 22. Mối quan hệ nào dưới đây thể hiện nội dung cơ bản trong quan hệ vợ chồng theo quy định của pháp luật?

A. Quan hệ gia đình và quan hệ xã hội

B. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản

C. Quan hệ giữa vợ chồng và quan hệ giữa chồng với họ hàng nội, ngoại

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống

Câu 23. Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra?

A. 18 tuổi trở lên       B. 15 tuổi trở lên

C. 17 tuổi trở lên       D. 16 tuổi trở lên

Câu 24. Pháp luật được ban hành dưới dạng nào?

A. Văn bản dưới luật       B. Văn bản luật

C. Văn bản       D. Công văn

Câu 25. Pháp luật mang bản chất xã hội vì

A. PL bắt nguồn từ đời sống thực tiễn xã hội.

B. PL do nhà nước ban hành.

C. PL phục vụ đời sông xã hội.

D. PL do nhân dân xây dựng nên.

Câu 26. Cơ quan nào của Nhà nước có quyền ban hành và sửa đối Hiến pháp, pháp luật?

A. Quốc hội       B. Viện kiểm sát

C. Tòa án       D. Văn phòng chính phủ

Câu 27. Anh T yêu chị H. Hai người quyết định kết hôn nhưng bố chị H không đồng ý vì anh T và chị H không cùng đạo. Bố chị H đã vi phạm quyền gì dưới đây?

A. Bình đẳng trong văn hóa

B. Bình đẳng trong các hoạt đông tín ngưỡng

C. Bình đẳng giữa các tôn giáo

D. Bình đẳng giữa các dân tộc

Câu 28. Trường hợp kết hôn trái pháp luật sẽ bị xử lý như thế nào cho đúng quy định của pháp luật?

A. Từ hôn       B. Hủy hôn       C. Hứa hôn       D. Li hôn

Câu 29. Các dân tộc không bị phân biệt đối xử, được pháp luật và Nhà nước tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là biều hiện của

A. quyền tự quyết dân tộc.

B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. quyền tự do dân chủ giữa các dân tộc.

D. quyền tự do phát triển giữa các dân tộc.

Câu 30. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được hoạt động

A. hoàn toàn tự do.

B. hoàn toàn tự chủ.

C. Tự do theo quy định của tín ngưỡng.

D. tự do trong khuôn khổ của PL.

Câu 31. Anh H lái xe ô tô trên đường, do không quan sát kỹ nên va vào anh C làm anh C bị thương nhưng anh H vẫn tiếp tục đi. CSGT xử lý anh H như thế nào cho đúng PL?

A. Phạt tiền đến 1.000.000 đồng.

B. Nhắc nhở.

C. Bỏ qua.

D. Phạt tiền đến 6.000.000 đồng.

Câu 32. Học sinh A là con em đồng bào dân tộc thiểu số theo học tại các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học được hưởng chính sách ưu tiên nào dưới đây của Đảng và nhà nước?

A. Miễn giảm học phí và trợ cấp học tập

B. Hỗ trợ phương tiện đi lại

C. Hỗ trợ về chỗ ở

D. Định hướng chương trình học tập

Câu 33. Ba thanh niên chở nhau trên một xe máy bị CSGT yêu cầu dừng xe, lập biên bản xử phạt hành chính. Trong trường hợp trên, CSGT đã

A. thi hành PL       B. sử dụng PL

C. tuân thủ PL       D. áp dụng PL

Câu 34. Nhà hàng xóm của em có người mắc bệnh ung thư phổi, họ tin vào lời đồn đại là nhờ cô đồng làm lễ giải hạn là sẽ khỏi bệnh. Em ủng hộ quan điểm nào sau đây cho đúng đắn?

A. Kệ họ vì chẳng liên quan đến mình.

B. Ủng hộ nhiệt tình.

C. Khuyên họ không nên làm lễ.

D. Phân tích cho họ thấy đó là hành vi vi phạm PL.

Câu 35. Công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau, từ người giữ vị trí quan trọng trong bộ máy nhà nước cho đến người lao động bình thường đều phải chịu trách nhiệm pháp lí

A. khác nhau.       B. tương tự nhau.

C. cùng nhau.       D. như nhau.

Câu 36. Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào là vi phạm hành chính?

A. Đánh mất xe của người khác.

B. Thường xuyên đi làm muộn.

C. Vượt đèn vàng.

D. Làm hàng giả với số lượng lớn.

Câu 37. Người có hành vi vi phạm PL hình sự thì bị coi là

A. Nghi phạm       B. Đồng phạm

C. Tội phạm       D. Bị can

Câu 38. Bất kỳ công dân nào VPPL đều phải gánh chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình. Đó là nội dung về quyền bình đẳng của CD về

A. nghĩa vụ.       B. trách nhiệm.

C. trách nhiệm pháp lí.       D. quyền và nghĩa vụ.

Câu 39: Anh A kinh doanh mặt hàng VLXD. Hàng tháng, anh đến cơ quan thuế để nộp thuế. Như vậy, anh A đã

A. tuân thủ PL       B. thi hành PL

C. sử dụng PL       D. áp dụng PL

Câu 40. Theo quy định của pháp luật, quyền của công dân không tách rời

A. lợi ích hợp pháp của công dân.

B. trách nhiệm pháp lí của công dân.

C. nghĩa vụ của công dân.

D. nhu cầu chính đáng của công dân.

ĐÁP ÁN

1A; 2A;3A; 4B; 5C; 6C; 7B; 8B; 9C; 10A; 11D; 12A; 13D; 14C; 15D;

16B; 17A; 18B; 19A; 20D; 21C; 22B; 23D; 24B; 25A; 26A; 27C; 28B; 29B; 30D;

31D; 32A; 33D; 34D; 35D; 36C; 37C; 38C; 39B; 40C

2.2. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 12 - Số 2

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH

ĐẾ THI GIỮA HK1 GDCD 12

Năm học 2021 - 2022

Môn: GDCD - Lớp 12

Câu 1: Điều nào sau đây không đúng khi nói về các đặc trưng của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính quy tắc xử sự chung của Nhà nước.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 2: Hoàn thành khái niệm sau: Pháp luật là ..........

A. hệ thống các qui định chung do nhà nước ban hành.

B. hệ thống các văn bản qui phạm pháp luật.

C. hệ thống các qui tắc xử sự chung do nhà nước ban hành.

D. hệ thống các điều luật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Câu 3: Phương tiện hữu hiệu nhất để Nhà nước quản lý xã hội là:

A. kế hoạch.

B. pháp luật.

C. tổ chức .

D. giáo dục.

Câu 4: Giá trị công bằng, bình đẳng của pháp luật được tạo nên bởi

A. Tính kỉ luật.

B. Tính răn đe.

C. Tính quy phạm phổ biến.

D. Tính phổ biến.

Câu 5: Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?

A. Giai cấp nông dân.

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp tư sản.

D. Giai cấp thống trị.

Câu 6: Hành vi nào dưới đây là áp dụng pháp luật?

A. Công dân thực hiện quyền tự do kinh doanh.

B. Đi xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.

C. Cảnh sát giao thông phạt người vi phạm.

D. Dừng xe trước đèn đỏ.

Câu 7: Đâu là hành vi thi hành pháp luật?

A. Đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp điện.

B. Giám đốc công ty ra quyết định tiếp nhận cán bộ.

C. Không đốt pháo, vận chuyển pháo.

D. nam nữ đủ tuổi đăng kí kết hôn.

Câu 8: Hoạt động nào dưới đây là thực hiện đúng pháp luật về bảo vệ môi trường?

A. Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.

B. Đốt rừng làm nương.

C. Tiêu thụ động, thực vật hoang dã.

D. Khai thác rừng đầu nguồn.

Câu 9: Hành vi trái luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện xâm hại các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là dấu hiệu:

A. vi phạm pháp luật.

B. thực hiện pháp luật.

B. tuân thủ pháp luật.

D. trách nhiệm pháp lí.

Câu 10: Hình thức áp dụng pháp luật do ai thực hiện?

A. Do cán bộ nhà nước thực hiện.

B. Do công chức nhà nước thực hiện.

C. Do cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

D. Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiện.

Câu 11: Công an bắt người trong trường hợp nào sau đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm?

A. Hai học sinh gây gổ với nhau trong cắm trại hè.

B. Hai nhà hàng xóm cãi nhau.

C. Bà C nói xấu con dâu.

D. Tên trộm đang bẻ khóa xe để lấy trộm xe.

Câu 12: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe gắn máy chỉ được chở một người, trừ những trường hợp nào sau đây thì được chở tối đa 2 người?

A. Chở người bệnh đi cấp cứu.

B. Trẻ em dưới 14 tuổi.

C. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.

D. Cả 3 đáp án trên.

Câu 13: Độ tuổi nào được phép điều khiển xe máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 17 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

Câu 14: Tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe người khác với tỉ lệ thương tật là 11% trở lên thì sẽ bị truy cứu trách nhiệm pháp lý nào?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 15: Luật Hôn nhân và gia đình quy định độ tuổi kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ từ 18 tuổi trở lên. Anh Hmong ở vùng sâu có tục lệ lấy vợ sớm từ lúc 14 tuổi theo tục lệ của bản làng. Trong trường hợp này, anh Hmong không thực hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm, phổ biến.

B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

D. Tính nghiêm minh.

Câu 16: Xe máy điện được quy định dùng cho người đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. 12 tuổi trở lên.

B. 14 tuổi trở lên.

C. 16 tuổi trở lên.

D. 18 tuổi trở lên.

Câu 17: Do xích mích, nhóm học sinh nữ (17 tuổi) đã dùng giày cao gót đánh vào mặt, tát, đấm, xé áo, bắt bạn nữ quỳ xuống xin lỗi và quay video tung lên mạng xã hội đối với bạn D khiến bạn phải nhập viện và bị sang chấn tâm lý nghiêm trọng. Nhóm học sinh này bị truy cứu trách nhiệm nào dưới đây?

A. trách nhiệm hình sự.

B. trách nhiệm dân sự.

C. trách nhiệm hành chính.

D. trách nhiệm kỉ luật.

Câu 18: Phát hiện E đang bẻ khóa để lấy xe máy, công an viên B xông vào bắt giữ rồi đưa người và tang vật về trụ sở Côn an phường. Vì E kháng cự quyết liệt nên anh B đã buông lời nhục mạ và đánh gãy tay E. Trong trường hợp này, anh B không vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được bảo hộ về nhân phẩm.

C. Được bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 19: Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền được bắt người?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 20: Cơ sở kinh doanh karaoke X chưa đảm bảo quy định phòng cháy chữa cháy nên trong quá trình sửa chữa, tia lửa từ máy hàn bắn ra đã gây hỏa hoạn làm 5 người tử vong. Trong trường hợp này, chủ thể nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Chủ cơ sở kinh doanh karaoke X.

B. Thợ hàn.

C. Lực lượng phòng cháy.

D. Các đoàn thanh tra liên ngành.

Câu 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong:

A. Hiến pháp.

B. Hiến pháp và luật.

C. luật Hiến pháp.

D. luật và chính sách.

Câu 22: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo.

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị.

C. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.

D. dân tộc, độ tuổi, giới tính.

Câu 23: Tham gia quản lí Nhà nước và xã hội là một trong những:

A. quyền, bổn phận của công dân.

B. trách nhiệm của công dân.

C. nghĩa vụ của công dân.

D. quyền, nghĩa vụ của công dân.

Câu 24: Công dân bình đẳng trước pháp luật là:

A. Công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

B. Công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.

C. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.

D. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.

Câu 25: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là:

A. mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.

B. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

C. công dân nào cũng được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.

D. mọi công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau trừ một số đối tượng được hưởng đặc quyền theo quy định.

Câu 26: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là:

A. Bình đẳng về nghĩa vụ và quyền giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong gia đình.

B. Bình đẳng về quyền.

C. Tất cả các thành viên trong gia đình có trách nhiệm như nhau.

D. Bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 27: Theo em đáp án nào đúng nhất về nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở nước ta hiện nay là:

A. Hôn nhân tự nguyện, một vợ, một chồng.

B. Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ một vợ, một chồng, vợ chồng bình đẳng; Vợ chồng có nghĩa vụ thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Câu 28: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua quan hệ nào sau đây?

A. Quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.

B. Quan hệ gia đình và quan hệ XH.

C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.

D. Quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.

Câu 29: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa anh chị em trong gia đình?

A. Có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ nhau.

B. Không phân biệt đối xử giữa các con.

C. Yêu quý kính trọng ông bà cha mẹ.

D. Có quyền ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú.

Câu 30: Nội dung nào dưới đây không thể hiện bình đẳng giữa cha mẹ và con:

A. Cha mẹ phải yêu thương, nuôi dưỡng chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con.

B. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Con có bổn phận yêu quí, kính trọng, chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ.

D. Con cả có trách nhiệm nuôi dưỡng khi cha mẹ về già.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 31-40 của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

ĐÁP ÁN

1B 2C 3B 4C 5B 6C 7A 8A 9D 10C 11D 12D 13A 14A 15A 16C 17A 18D 19B 20A

21B 22C 23D 24A 25A 26A 27D 28C 29A 30D 31B 32A 33C 34A 35B 36C 37B 38A 39D 40B

2.3. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 12 - Số 3

TRƯỜNG THPT NGUYỄN THÁI BÌNH

ĐẾ THI GIỮA HK1 GDCD 12

Năm học 2021 - 2022

Môn: GDCD - Lớp 12

Câu 1: Một trong những đặc trưng cơ bản của pháp luật là:

A. tính truyền thống.

B. tính hiện đại.

C. tính đa nghĩa.

D. tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 2: Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội nên pháp luật mang bản chất:

A. công dân.

B. giai cấp.

C. xã hội.

D. tập thể.

Câu 3: Trong việc điều chỉnh hành vi con người, pháp luật khác đạo đức ở điểm nào dưới đây?

A. Tự giác.

B. Tự nguyện.

C. Bắt buộc.

D. Xã hội lên án.

Câu 4: Pháp luật là phương tiện để công dân:

A. thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

B. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

C. thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

D. tự do thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 5: Pháp luật là phương tiện để nhà nước:

A. quản lý xã hội.

B. phục vụ lợi ích của mình.

C. phát huy quyền lực chính trị.

D. kiểm soát hoạt động của mỗi công dân.

Câu 6: Đâu là khẳng định đúng về tuân thủ pháp luật?

A. Làm những việc mà pháp quy định phải làm.

B. Làm những việc tùy thuộc vào khả năng của mình.

C. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

D. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

Câu 7: Xâm phạm các quy tắc về quản lí nhà nước là hành vi vi phạm pháp luật:

A. hành chính.

B. hình sự.

C. dân sự.

D. kỉ luật.

Câu 8: Trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người vi phạm hình sự từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên?

A. Từ đủ 12 tuổi trở lên.

B. Từ đủ 14 tuổi trở lên.

C. Từ đủ 16 tuổi trở lên.

D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 9: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm:

A. buộc các chủ thể vppl chấm dứt hành vi trái pháp luật.

B. buộc các chủ thể phải nộp phạt hành chính.

C. bắt người vi phạm giao cho công an.

D. buộc các chủ thể tiếp tục hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 10: Hành vi nào dưới đây vi phạm hành chính?

A. Đi xe máy gây tai nạn làm chết người.

B. Đi xe máy không đội mũ bảo hiểm.

C. Làm giả giấy tờ tùy thân.

D. Cán bộ, công nhân đi làm muộn giờ.

Câu 11: Nhà nước quy định quyền và nghĩa vụ công dân trong Hiến pháp và luật nhằm:

A. đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

B. thể hiện quyền lực của mình.

C. hoàn thiện hệ thống pháp luật.

D. bảo vệ Nhà nước và công dân.

Câu 12: Việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của:

A. Nhà nước.

B. Nhân dân.

C. Các tổ chức chính trị.

D. Các tổ chức xã hội.

Câu 13: Biểu hiện của bình đẳng trong hôn nhân là:

A. Người chồng phải giữ vai trò chính trong đóng góp về kinh tế và quyết định công việc lớn trong gia đình.

B. Công việc của người vợ là nội trợ gia đình và chăm sóc con cái, quyết định các khoản chi tiêu hàng ngày của gia đình.

C. Vợ, chồng cùng bàn bạc, tôn trọng ý kiến của nhau trong việc quyết định các công việc của gia đình.

D. Người vợ quyết định việc sử dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.

Câu 14: Luật hôn nhân gia đình năm 2014 qui định độ tuổi kết hôn:

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam 20 tuổi, nữ 18 tuổi.

C. Nam 22 tuổi nữ 20 tuổi.

D. Nam 19 tuổi, nữ 18 tuổi.

Câu 15: Sau khi sinh con, để thuận lợi cho công tác và chăm sóc con, chi A bàn với chồng chuyển đến nhà sống cùng bố mẹ đẻ của chị, chồng chị đã vui vẻ đồng ý. Việc làm trên thể hiện :

A. Bình đẳng trong quan hệ tài sản.

B. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân.

C. Bình đẳng trong tình cảm vợ chồng.

D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 16: Nội dung nào sau đây thể hiện bình đẳng trong lao động:

A. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.

B. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh.

C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm.

D. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh.

Câu 17: Một trong các nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động?

A. Công bằng.

B. Dân chủ.

C. Trách nhiệm.

D. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.

Câu 18: Trường THPT dân tộc nội trú của tỉnh H có học sinh thuộc nhiều dân tộc khác nhau trong tỉnh, trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ của trường học sinh đều được khuyến khích hát các bài hát và biểu diễn các điệu múa đặc sắc của dân tộc mình. Đó là…

A. Biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

B. Biểu hiện của bản sắc dân tộc, không phải là bản biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Biểu hiện chủ trương, khuyến khích hoạt động văn hóa, văn nghệ.

D. Biểu hiện của bản sắc dân tộc.

Câu 19: Ý kiến nào dưới đây thể hiện Nhà nước quan tâm tạo điều kiện thực hiện quyền bình đẳng về kinh tế:

A. Cho người dân vay vốn với lãi suất thấp.

B. Đầu tư tài chính để mở mang trường lớp ở vùng sâu, vùng xa.

C. Đầu tư xây dựng nhà văn hóa ở các thôn.

D. Hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa.

Câu 20: Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế?

A. Công dân các dân tộc thiểu số được Nhà nước bảo hộ quyền sở hữu.

B. Công dân các dân tộc thiểu số và đa số có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.

C. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do kinh doanh ở các tỉnh miền núi.

D. Chỉ có công dân các dân tộc thiểu số mới có quyền tự do đầu tư kinh doanh ở địa bàn miền núi.

---Để xem tiếp nội dung từ câu 21-40 của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính--

ĐÁP ÁN

1D 2C 3C 4C 5A 6C 7A 8B 9A 10B 11A 12A 13C 14A 15B 16C 17D 18A 19A 20B

21A 22D 23D 24B 25C 26A 27A 28B 29A 30B 31A 32B 33C 34A 35C 36D 37D 38B 39D 40A

2.4. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 12 - Số 4

TRƯỜNG THPT TÂY THẠNH

ĐẾ THI GIỮA HK1 GDCD 12

Năm học 2021 - 2022

Môn: GDCD - Lớp 12

Câu 1: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 2: Người không chấp hành hiệu lệnh của người điều khiển giao thông hoặc chỉ dẫn của đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường vi phạm quy định về trật tự an toàn giao thông thì bị xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ là nói đến đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

C. Tính quyền lực bắt buộc chung.

D. Tính nhân văn.

Câu 3: Trong các văn bản dưới đây văn bản nào là quy phạm pháp luật?

A. Nội quy nhà trường.

B. Điều lệ Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.

C. Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực An toàn giao thông.

D. Quy ước làng văn hóa.

Câu 4: Có nhiều quy định của pháp luật rất gần gũi với với cuộc sống đời thường, nhất là trong lĩnh vực hôn nhân, gia đình, giao thông đường bộ, bảo vệ môi trường … Quy định này nói về bản chất nào của pháp luật?

A. Bản chất giai cấp.

B. Bản chất xã hội.

C. Bản chất giai cấp và xã hội.

D. Bản chất giai cấp cầm quyền.

Câu 5: Do thực trạng tai nạn giao thông ngày càng gia tăng, Nhà nước đã quy định xử phạt hành chính đối với những người không đội mũ bảo hiểm khi điều khiển xe đạp điện, xe máy điện. Điều này thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Giai cấp.

B. Xã hội.

C. Chính trị.

D. Kinh tế.

Câu 6: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ thể hiện mối quan hệ nào dưới đây?

A. Pháp luật với đạo đức.

B. Pháp luật với cộng đồng.

C. Pháp luật với xã hội.

D. Pháp luật với gia đình.

Câu 7: Bạn A hỏi bạn B: Trong các qui định sau, qui định nào là qui phạm pháp luật?

A. Học sinh phải mang đồng phục của nhà trường khi tới lớp.

B. Qui định của Hội liên hiệp phụ nữ.

C. Công dân phải trung thành với Tổ quốc.

D. Qui định của Đoàn thanh niên.

Câu 8: Theo Nghị định 146/CP/2007 người ngồi trên xe gắn máy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông, khi phát hiện bị phạt từ 100.000đ đến 200.000đ, điều này thể hiện:

A. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.

B. tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật.

C. tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật.

D. bản chất giai cấp của pháp luật.

Câu 9: Vì sao Nhà nước phải quản lí xã hội bằng pháp luật?

A. Để quản lí một cách phù hợp nhất.

B. Để quản lí dân chủ và hiệu quả nhất.

C. Để đất nước ngày càng tự do.

D. Để đất nước ngày càng giàu mạnh.

Câu 10: Quá trình xây dựng pháp luật, Nhà nước luôn đưa những quy phạm đạo đức có tính phổ biến phù hợp với sự phát triển và tiến bộ của xã hội vào quy phạm pháp luật. Đặc trưng này thể hiện mối quan hệ giữa pháp luật với yếu tố nào?

A. Kinh tế.

B. Chính trị.

C. Đạo đức.

D. Phong tục tập quán.

-----Còn tiếp-----

ĐÁP ÁN

1A 2C 3C 4B 5B 6A 7C 8B 9B 10C 11A 12B 13B 14A 15C 16B 17D 18B 19B 20B

21B 22A 23C 24B 25A 26A 27B 28A 29B 30C 31C 32B 33A 34D 35B 36D 37A 38A 39A 40A

2.5. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 12 - Số 5

TRƯỜNG THPT BÀ TRIỆU

ĐẾ THI GIỮA HK1 GDCD 12

Năm học 2021 - 2022

Môn: GDCD - Lớp 12

Câu 1: Pháp luật có vai trò như thế nào với công dân?

A. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

B. Là phương tiện để công dân thực hiện nhu cầu của mình.

C. Là phương tiện để công dân khiếu nại.

D. Là phương tiện để bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

Câu 2: Dấu hiệu để khẳng định vi phạm pháp luật là?

A. Hành vi trái pháp luật do người có năng lực nhận thức thức hiện.

B. Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.

C. Hành vi có lỗi.

D. Hành hành vi trái pháp luật, có lỗi của chủ thể.

Câu 3: Văn bản hiệu lực pháp lý cao nhất trong toàn bộ hệ thống pháp luật Việt Nam:

A. Hiến pháp.

B. Bộ Luật Hình sự.

C. Quyết định của Thủ tướng Chủ tịch nước.

D. Nghị quyết của Quốc hội.

Câu 4: Quy phạm xã hội được áp dụng:

A. Trong một đơn vị, tổ chức chính trị xã hội.

B. Cho mọi tổ chức trên phạm vi cả nước

C. Trong nhiều đơn vị thực hiện giống nhau.

D. Cho mọi cá nhân trên phạm vi cả nước.

Câu 5: Trách nhiệm pháp lý được hiểu là:

A. Công việc cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi.

B. Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình.

C. Nghĩa vụ cá nhân, tổ chức phải thực hiện.

D. Nghĩa vụ của cá nhân, tổ chức đối với nhà nước.

Câu 6: Người có hành vi không hợp pháp là người:

A. Làm những việc pháp luật quy định phải làm.

B. Làm những việc pháp luật cho phép làm.

C. Tự do làm những việc theo khả năng của mình.

D. Không làm những việc pháp luật cấm.

Câu 7: Lỗi theo quy định pháp luật có hai loại cơ bản:

A. Cố ý và cẩu thả.

B. Cố ý trực tiếp và gián tiếp.

C. Cố ý và vô ý.

D. Vô ý cẩu thả và vô ý do quá tự tin.

Câu 8: Nguyễn văn Quốc, đang bị khởi tố hình sự về tội danh buôn bán người. Anh Quốc có được hưởng quyền ứng cử hay không? Tại sao?

A. Có, vì công dân bình đẳng trước pháp luật.

B. Có, sau khi không điều tra anh sẽ được ứng cử.

C. Không, vì bị khởi tố có nghĩa là vi phạm pháp luật.

D. Không, vì đang bị điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 9: Pháp luật là:

A. Hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi cá nhân, tổ chức.

B. Quy tắc xử sự bắt buộc chung.

C. Quy tắc xử sự bắt buộc đối với mọi công dân.

D. Quy tắc xử sự bắt buộc của một cộng đồng.

Câu 10: Chủ thể của hình thức áp dụng pháp luật:

A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

C. Mọi cá nhân, cơ quan tổ chức thực hiện.

D. Cơ quan, công chức nhà nước thực hiện.

-----Còn tiếp-----

ĐÁP ÁN

1. A  2. B  3. A 4.A  5.B  6. C 7.C  8.  D 9.A 10.A

11.A 12.C 13. B 14.C 15.B 16.B 17.D 18. B 19. C 20.D

21. D 22.D 23.C 24.B 25. A 26. D 27.B  28.D 29. B 30.C

31.C 32. A 33.  D 34. C  35.B 36. C 37.A 38.D 39.A 40.D

2.6. Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD 12 - Số 6

TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

ĐẾ THI GIỮA HK1 GDCD 12

Năm học 2021 - 2022

Môn: GDCD - Lớp 12

Câu 1: Pháp luật XHCN mang bản chất của ai?

A. nhân dân lao động

B. giai cấp tiến bộ

C. giai cấp công nhân

D. giai cấp cầm quyền

Câu 2: Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người sản xuất là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

B. bình đẳng về quyền lao động

C. bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh

D. bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh

Câu 3: Pháp luật quy định độ tuổi kết hôn của nam giới là:

A. đủ 21 tuổi trở lên

B. đủ 18 tuổi trở lên

C. đủ 20 tuổi trở lên

D. đủ 22 tuổi trở lên

Câu 4: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:

A. dân tộc, độ tuổi, giới tính

B. thu nhập, tuổi tác, địa vị

C. dân tộc, giới tính, tuổi tác, tôn giáo

D. dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo

Câu 5: Quyền và nghĩa vụ của công dân được nhà nước quy định trong:

A. hiến pháp     B. luật và chính sách       C. luật, hiến pháp     D. hiến pháp và luật

Câu 6: Vi phạm hình sự là hành vi gây nguy hiểm cho xã hội và bị coi là:

A. tội xâm phạm     B. tội phạm     C. tội cố ý     D. lừa đảo

Câu 7: Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ là bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm, bình đẳng về tiêu chuẩn, .......... khi tuyển dụng.

A. bằng tuổi

B. lứa tuổi

C. mức tuổi

D. độ tuổi

Câu 8: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân

B. bảo vệ mọi nhu cầu của công dân

C. bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân

D. bảo vệ mọi lợi ích của công dân

Câu 9: Người lao động tự ý bỏ việc nhiều ngày mà không có lí do chính đáng. Đây là hành vi vi phạm pháp luật gì?

A. dân sự

B. hình sự

C. kỉ luật

D. hành chính

Câu 10: Pháp luật quy định con đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền có tài sản riêng?

A. 14 tuổi

B. 16 tuổi

C. 18 tuổi

D. 15 tuổi

-----Còn tiếp-----

ĐÁP ÁN

1C 2A 3C 4D 5D 6B 7D 8C 9C 10D

11D 12A 13B 14A 15B 16A 17D 18A 19B 20B

21D 22B 23D 24A 25D 26B 27C 28B 29C 30D

31B 32C 33B 34A 35B 36C 37D 38D 39D 40A

7. Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 số 7

Trường: THPT Nguyễn Huệ

Số câu: 24 câu trắc nghiệm, 4 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

8. Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 số 8

Trường: THPT Quang Trung

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

9. Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 số 9

Trường: THPT Thăng Long

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

10. Đề thi giữa HK1 môn GDCD 12 số 10

Trường: THPT Sao Việt

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2021-2022

...

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:27/10/2021 Chia sẻ bởi:

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM