10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2020 có đáp án

Mời các em học sinh cùng tham khảo nội dung 10 đề thi HK1 môn Lịch sử lớp 7 có đáp án năm 2020 dưới đây. Tài liệu được sưu tầm và tổng hợp từ nhiều trường khác nhau trong cả nước. Hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các em học tập thật tốt và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

10 đề thi học kì 1 môn Lịch sử 7 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 1

TRƯỜNG THCS LÝ THƯỜNG KIỆT

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 7

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)

Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1Nhà y, dược học lỗi lạc thời Trần đã nghiên cứu thành công nhiều loại cây cỏ trong nước để chữa bệnh cho nhân dân. Ông là:

A. Lê Hữu Trác (Hải Thượng Lãn Ông).

B. Nguyễn Bá Tĩnh (Tuệ Tĩnh).

C. Phan Phu Tiên.

D. Phạm Sư Mạnh.

Câu 2Bộ “Đại Việt sử kí” do ai viết? Vào thời gian nào?

A. Lê Văn Hưu. Năm 1272.

B. Lê Hữu Trác. Năm 1272.

C. Trần Quang Khải. Năm 1281.

D. Trương Hán Siêu. Năm 1271.

Câu 3. Cuối thế kỉ XIV, người có công chế tạo ra súng thần cơ và đóng các loại thuyền lớn là:

A. Trần Hưng Đạo.      

B. Hồ Nguyên Trừng.

C. Trần Quang Khải.    

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 4Những công trình kiến trúc nổi tiếng đã được xây dựng vào thời nhà Trần:

A. Tháp Phổ Minh, chùa Một cột.        

B. Tháp Phổ Minh, thành Tây Đô.

C. Tháp Phổ Minh, chùa Thiên Mụ.     

D. Tháp Phổ Minh, chùa Tây phương. Câu 5. Bốn câu thơ dưới đây của ai?

"Chương Dương cướp giáo giặc

 Hàm tử bắt quân thù

Thái bình nên gang sức

Non nước ấy nghìn thu."

A. Trần Quang Khải.    

B. Trần Hưng Đạo.

C. Trần Quốc Tuấn.      

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 6Tác phẩm "Binh thư yếu lược " do ai viết?

A. Trần Quang Khải.    

B. Trần Hưng Đạo.

C. Trần Quốc Tuấn.

D. Trần Nguyên Đán.

Câu 7Nhà Trần đặt lệ lẩy “Tam khôi” (ba người đỗ đầu), quy định rõ nội dung học tập, mở rộng Quốc tử giám cho con em quý tộc và quan chức đến học vào năm:

A. 1258.

B. 1285.

C. 1247.

D. 1274.

Câu 8Dưới thời Trần, ai là thầy giáo, nhà nho được triều đình trọng dụng nhất?

A. Trương Hán Siêu.    

B. Chu Văn An.

C. Nguyễn Trãi.            

D. Phạm Sư Mạnh.

Câu 9Tác phẩm “Bạch Đằng giang phú” là của:

A. Trần Quốc Tuấn.      

B. Nguyễn Trãi.

C. Trương Hán Siêu.    

D. Lý Thường Kiệt.

Câu 10Đời nhà Trần có một danh sĩ được gọi là “Lưỡng quốc Trạng nguyên ” (trạng nguyên hai nước). Ông là:

A. Lê Quý Đôn.           

B. Chu Văn An.

C. Phạm Sư Mạnh.

D. Mạc Đĩnh Chi.

Câu 11Điền vào chỗ trống đoạn viết sau đây:

"...... về cuối đời đã tu ở núi Yên Tử (Quảng Ninh) và trở thành vị tổ thứ nhất của phái Trúc Lâm ở Đại Việt”.

A. Trần Nhân Tông.     

B. Trần Thánh Tông.

C. Trần Thái Tông.

D. Trần Dụ Tông.

Câu 12Trần Thái Tông viết hai câu thơ:

“Người lính già đầu bạc

Kể mãi chuyện Nguyên Phong ” .

để nói về chiến công oanh liệt chống quân xâm lược nào?

A. Quân nhà Tống (1075 - 1077).                    

B. Quân nhà Thanh (1789).

C. Quân Mông Cổ (1258).                               

D. Quân nhà Minh (1427).

Câu 13. Khi lên ngôi nhà Hồ đã đặt quốc hiệu của nước ta là:

A. Đại Việt.

B. Đại Cồ Việt.

C. Đại Ngu.

D. Việt Nam.

Câu 14Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy vào năm:

A. Năm 1399.

B. Năm 1367.

C. Năm 1340.

D. Năm 1396.

Câu 15. Những cải cách của Hồ Quý Ly đã góp phần làm suy yếu thế lực nào của nhà Trần?

A. Quý tộc tôn thất nhà Trần.  

B. Địa chủ nhà Trần.

C. Quý tộc quan lại nhà Trần.  

D. Tất cả các thế lực trên.

Câu 16Đối với gia nô, nô tì, Hồ Quý Ly đã có cải cách:

A. Đã giải phóng thân phận nô lệ.

B. Hạn chế nô tì.

C. Chuyển gia nô và nô tì trở thành nông dân tự do.

D. Gia nô, nô tì không còn lệ thuộc quan lại.

Câu 17Cải cách nào dưới đây của Hồ Quý Ly là cải cách về chính trị?

A. Đổi một số đơn vị hành chính cấp trấn, quy định cách làm việc của hộ máy chính quyền các cấp.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi chế độ thi cử học hành.

Câu 18Nội dung nào dưới đây là cải cách về kinh tế tài chính của Hồ Quý Ly?

A. Sản xuất vũ khí, chế tạo súng mới, làm thuyền chiến.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu, quý tộc.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm. Sửa đổi chế độ thi cử học hành.

Câu 19. Mội trong những nội dung quan trọng về cải cách quân sự của Hồ Quý Ly là:

A. Thay thế võ quan cao cấp do quý tộc tôn thất nhà Trần nắm.

B. Sử dụng người không phải họ Trần có tài năng và thân cận với mình.

C. Làm lại sổ đinh để tăng quân số. Bố trí phòng thủ những nơi hiểm yếu.

D. Thực hiện chính sách ‘'Ngụ binh ư nông”.

Câu 20Cái cải cách nào dưới đâv của Hồ Quý Ly là cải cách về xã hội?

A. Bắt những nhà sư chưa đến 50 tuổi phải hoàn tục.

B. Ban hành chính sách hạn điền, quy định lại biểu thuế đinh và thuế điền.

C. Ban hành chính sách hạn chế số nô tì được nuôi của vương hầu. quỷ tộc, quan lại.

D. Cho dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm; sửa đổi chế độ thi cử học hành.

II. PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm). Ở châu Âu, nền kinh tế trong các thành thị trung đại có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa?

Câu 2 (3,0 điểm). Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dàn tộc?

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

II. PHẦN TỰ LUẬN

Câu 1. Ở châu Âu, nền kinh tế trong các thành thị trung đại có gì khác so với nền kinh tế lãnh địa?

Sự khác nhau:

Câu 2. Tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc?

- Văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước: Có những bước tiến mới, có tác phẩm ra đời trong khói lửa chiến tranh như "Hịch tướng sĩ" để động viên tinh thần binh lính, đề cao niềm tự hào dân tộc, ca ngợi chiến công hiển hách như "Phú sông Bạch Đằng", bài thơ "Phò giá về kinh" thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc. Có được bước phát triển còn do sự phát triển của giáo dục thời Trần, đào tạo được nhiều nho sĩ trí thức tài giỏi.

- Các tác phẩm văn học mang đậm niềm tự hào dân tộc: phản ánh tinh thần đoàn kết một lòng từ vua tôi, quân thần đều quyết tâm đánh giặc. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên thắng lợi. Kết thúc bằng chiến thắng Bạch Đằng, giữ gìn độc lập chủ quyền dân tộc, đánh bại kẻ thù hung bạo nhất thế giới đó là biểu hiện của lòng yêu nước là niềm tự hào dân tộc.

2. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 2

TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 7

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Khoanh tròn một chữ cái trước câu trả lời đúng: (10 điểm)

Câu 1Để phục hồi, phát triển kinh tế nhà Trần đã có các chủ trương, biện pháp:

A. Tích cực khai hoang.

B. Đắp đê, đào sông, nạo vét kênh.

C. Lập điền trang.

D. Tất cả các câu trên đúng.

Câu 2Điền trang thời Trần là:

A. Đất của vương hầu, công chúa, phò mã do nô tì khai hoang mà có.

B. Đất của vua và quan lại do bắt nông dân khai hoang mà có.

C. Đất của địa chủ, vương hầu do chiếm đoạt của dân mà có.

D. Là ruộng đất công của nhà nước cho nông dân thuê cày cấy.

Câu 3Thời Trần đê Đỉnh nhĩ là:         

A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển.

B. Đê đắp ngang cửa biển.

C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông.

D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông.

Câu 4Thời nhà Trần có những thương cảng:

A. Thuận An, Vân Đồn, Hội An.

B. Hội Thống, Hội Thiên, Hội An.

C. Hội Thống, Vân Đồn, Hội Triều.

D. Hội Triều, Vân Đồn, Hội An.

Câu 5“Thuyền bè nước ngoài đến tụ hội ở đây mở chợ ngay trên thuyền. Cảnh buôn bán thật là thịnh vượng”. Đây là:

A. Thuận An, Hội thống.

B. Hội Thống, Vân Đồn.

C. Hội Thống, Hội An. 

D. Hội An, Thuận An.

Câu 6. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Thời Trần, Nhà nước chú trọng sửa sang luật pháp, ban hành bộ luật mới gọi là:.......

A. Luật hình.    

B. Luật Hồng Đức.

C. Quốc triều hình luật.

D. Hình thư.

Câu 7. Dưới thời nhà Trần, cả nước được chia thành:

A.9 lộ

B. 10 lộ.

C. 11 lộ.

D. 12 lộ.

Câu 8. Dưới thời nhà Trần đã đặt chức để trông coi, đốc thúc việc sửa và đắp đê là:

A. Đồn điền sứ.

B. Hà đê sứ.

C. Đắp đê sứ.    

D. Khuyến nông sứ.

Câu 9. Sự bùng nổ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ:

A. Nhà nước đã suy yếu, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước.

B. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc.

C. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi.

D. Câu A và B đúng.

Câu 10Trần Quốc Tuấn đã viết “Hịch tướng sĩ” vào thời điểm:

A. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần I.

B. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần II.

C. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên lần III.

D. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên thắng lợi.

Câu 11Trước âm mưu xâm lược Đại Việt của quân Nguyên, nhà Trần đã chuẩn bị gì về mặt quân sự?

A. Triệu tập Hội nghị Bỉnh Than.

B. Cử Trần Quốc Tuấn phụ trách chỉ huy kháng chiến.

C. Tổ chức tập trận và duyệt binh, chia quân đóng giữ nơi hiểm yếu.

D. Tất cả các câu trên đúng.

Câu 12. Hội nghị Diên Hồng diễn ra vào:

A. Năm 1258.

B. Năm 1285.

C. Năm 1259.   

D. Năm 1295.

Câu 13Người được vua Trần giao trọng trách Quốc công tiết chế chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ hai là:

A. Trần Khánh Dư.

C. Trần Quang Khải.

B. Trần Nhật Duật.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 14. Nước Đại Việt dưới thời nào dã phải đương đầu với quân xâm lược Mông - Nguyên?

A. Thời Đinh - Tiền Lê.

B. Thời nhà Lý.

C. Thời nhà Trần.

D. Thời nhà Hồ.

Câu 15. Nhà quân sự thiên tài đã cùng với các vua Trần và hàng loại tưởng lĩnh tài năng chiến đấu chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành thắng lợi vẻ vang cho Tồ quốc, ông là:

A. Trần Thủ Độ.

B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Hưng Đạo.

D. Trần Quang Khải.

Câu 16Hội nghị Bình Than diễn ra trong cuộc kháng chiến lần thứ mấy chống Mông - Nguyên?

A. Lần thứ nhất.           

B. Lần thứ hai.

C. Lần thứ ba.  

D. Lần thứ nhất và lần thứ hai.

Câu 17. Nhà Trần triệu tập Hội nghị Diên Hồng gồm:

A. Các vương hầu, quý tộc.

B. Đại biểu cho mọi tầng lớp nhân dân.

C. Các bậc phụ lão có uy tín.

D. Các quan lại trong triều.

Câu 18. Trong lần xâm lược Đại Việt lần thứ ba, nhà Nguyên huy động:

A. Hơn 10 vạn quân.    

B. Hơn 20 vạn quân.

C. Hơn 30 vạn quân.    

D. Hơn 40 vạn quân.

Câu 19. “Nếu bệ hạ muốn hàng giặc thì trước hãy chém đầu thần rồi hãy hàng”. Câu nói đó là của:

A. Trần Bình Trọng.     

B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Thủ Độ.

D. Trần Quốc Tuấn.

Câu 20Tháng 5 - 1285, vua tôi nhà Trần tổ chức phản công đánh bại giặc Nguyên ở:

A. Tây Kết, Hàm Tử, Chương Dương.

B. Tây Kết, Thăng Long, Chương Dương.

C. Vạn Kiếp, Hàm Tử, Đông Bộ Đầu.

D. Tây Kết, Chương Dương, sông Bạch Đằng.

Câu 21Cuối tháng 12 - 1287, Thoát Hoan chỉ huy cánh quân bộ của quân Nguyên đánh vào:

A. Thái Nguyên, Lạng Sơn.     

B. Lạng Sơn, Bắc Giang.

C. Cao Bằng, Lai Châu.           

D. Vân Đồn (Quảng Ninh).

Câu 22Ông đã lãnh đạo quân Trần làm nên chiến thắng ở Vân Đồn vào cuối năm 1287. Ông là:

A. Trần Quang Khải.    

B. Trần Khánh Dư.

C. Trần Bình Trọng.     

D. Trần Nhật Duật.

Câu 23Bố trí một trận mai phục đánh đoàn thuyền lương của địch ở Vân Đồn là kế của:

A. Trần Khánh Dư.      

B. Trần Quốc Tuấn.

C. Trần Quốc Toản.

D. Trần Thủ Độ.

Câu 24Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288, tướng giặc Nguyên bị quân nhà Trần bắt sống là:

A. Hốt Tất Liệt.

B. Thoát Hoan.

C. Toa Đô.

D. Ô Mã Nhi.

Câu 25. Từ năm 1226 đến năm 1400, đó là thời gian tồn tại và phát triển của:

A. Triều đại nhà Lý.     

B. Triều đại nhà Trần.

C. Triều đại nhà Hồ.     

D. Triều đại Lí - Trần.

Câu 26Quốc triều hình luật ra đời dưới triều đại phong kiến:

A. Triều đại nhà Lý.     

B. Triều đại nhà Trần.

C. Triều đại nhà Hồ.

D. Triều đại nhà Tiền Lê.

Câu 27Về văn hóa, giáo dục, Hồ Quý Ly cho dịch sách chữ Hán ra:

A. Chữ Nho.

B. Chữ Quốc Ngữ.

C. Chữ Nôm.

D. Chữ Phạn.

Câu 28Nhà Trần thay nhà Lý trong hoàn cảnh:

A. Khởi nghĩa của nông dân làm cho nhà Lý suy yếu, nhà Trần cướp ngôi.

B. Nhường ngôi, vì vua Lí quá già.

C. Nhường ngôi, vì vua Lí không đảm đương nổi việc nước.

D. Nhà Trần nổi dậy cướp ngôi nhà Lý.

Câu 29Đạo Phật phátt triển mạnh nhất vào:

A. Thời kì nhà Lý.

B. Thời kì nhà Trần.

C. Thời kì nhà Hồ.

D. Cả 3 thời kì trên.

Câu 30Dòng sông đã ghi dấu ấn ba lần đánh bại quân xăm lược là:

A. Sông Như Nguyệt.  

B. Sông Mã.

C. Sông Bạch Đằng.     

D. Các dòng sông trên.

Câu 31Kể tên ba vị vua đầu tiên của ba thời kì: Nhà Lý, nhà Trần và nhà Hồ:

A. Lý Công Uẩn, Trần Cảnh, Hồ Quý Ly.

B. Lý Chiêu Hoàng, Trần Thủ Độ, Hồ Quý Ly.

C. Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly.

D. Lý Công Uẩn, Trần Hưng Đạo, Hồ Quý Ly.

Câu 32. Dưới thời Lý - Trần - Hồ, nhân dân ta phải đương đầu với các thể lực ngoại xâm nào của Trung Quốc?

A. Quân Tống, quân Thanh, quân Minh.

B. Quân Đường, quân Tống, quân Minh.

C. Quân Hán, quân Tống, quân Minh.

D. Quân Tống, quân Mông - Nguyên, quân Minh.

Câu 33Nội dung nào dưới đây nói lên đường lối kháng chiến chống Mông - Nguyên của vua tôi nhà Trần?

A. Phản công ngay khi chúng vào nước ta.

B. Phòng ngự và phản công giành thắng lợi quyết định.

C. Phòng ngự đánh lâu dài.

D. Đánh lâu dài làm cho địch suy yếu và đánh đòn quyết định.

Câu 34. Tháng 4 năm 1288 đã diễn ra sự kiện lịch:

A. Ba vạn quân Mông cổ do Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy xâm lược nước ta.

B. 50 vạn quân Nguyên do Thoát Hoan làm tổng chỉ huy xâm lược nước ta.

C. Quân ta phản công đánh đuổi quân Nguyên ra khỏi đất nước.

D. Chiến thắng Bạch Đằng đánh bại quân Nguyên lần thứ ba.

Câu 35Thời Trần, quân các lộ ở đồng bằng gọi là:

A. Quân địa phương.

B. Hương binh.

C. Phiên binh.   

D. Chính binh.

Câu 36Năm 1246, nhà Trần định lệ thi thái học sinh (tiến sĩ) mấy năm một lần?

A. 5 năm một lần.

B. 6 năm một lần.

C. 7 năm một lần.

D. 8 năm một lần.

Câu 37Tình hình chính trị và kinh tế của nước Đại Việt dưới thời Lý - Trần:

A. Chính trị ổn định, kinh tế chậm phát triển.

B. Chính trị chưa ổn định, kinh tế còn khó khan.

C. Chính trị ổn định, kinh tế phát triển.

D. Chính trị chưa ổn định nhưng kinh tế đã phát triển thịnh đạt.

Câu 38Sự bùng nỗ các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV chứng tỏ:

A. Nhà nước đã suy yếu, không đảm nhận vai trò ổn định và phát triển đất nước.

B. Nông dân đã giác ngộ và có ý thức dân tộc.

C. Sự sụp đổ của nhà Trần là không thể tránh khỏi.

D. Câu A và B đúng.

Câu 39Nền văn hoá Đại Việt thời Lí - Trần - Hồ thường được gọi là văn hoá gì?

A. Văn hoá sông Hồng.

B. Văn hoá Đại Việt.

C. Văn hoá Thăng Long.

D. Văn hoá Việt Nam.

Câu 40“Nước Đại Việt ta thực sự là một nước văn hiến”. Câu nói đó của:

A. Nguyễn Trãi.

B. Trần Nguyên Đán.

C. Trần Quốc Tuấn.      

D. Trần Nhân Tông.

ĐÁP ÁN

3. Đề thi HK1 môn Lịch sử 8 số 3

TRƯỜNG THCS HOÀNG VĂN THỤ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 7

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

 

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Nhà Trần thay nhà Lý có ý nghĩa như thế nào?

A. Củng cố chế độ quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh.

B. Tạo điều kiện cho nền quân chủ phát triển vững mạnh.

C. Làm cho chế độ phong kiến suy sụp.

D. Chứng tỏ nhà Trần mạnh hơn nhà Lý.

Câu 2: Nguyên nhân KHÔNG làm cho nước Đại Việt dưới thời nhà Trần phát triển hơn dưới thời Lý?

A. Thời Trần sử đổi, bổ sung thêm pháp luật.

B. Thời Trần xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng.

C. Thời Trần phục hồi và phát triển kinh tế.

D. Nhà Trần mở rộng lãnh thổ nhờ tấn công các nước lân bang.

Câu 3: Đầu thế kỉ XIII, quân Mông Cổ đã là gì?

A. Lo phòng thủ đất nước.

B. Mở rộng xâm lược các nước vùng lân cận.

C. Mở rộng xâm lược khắp châu Á, châu Âu.

D. Cho sứ giả sang Đại Việt thực hiện chính sách giao bang, hòa hảo.

Câu 4: Trước nguy cơ bị quân Mông xâm lược, triều đình nhà Trần đã có thái độ như thế nào?

A. Kiên quyết chống giặc và tích cực chuẩn bị kháng chiến.

B. Chấp nhận đầu hàng khi sứ giả quân Mông Cổ đến.

C. Cho sứ giả của mình sang giảng hòa.

D. Đưa quân đón đánh giặc ngay tại cửa ải.

Câu 5: Xã hội thời Trần gồm có những tầng lớp nào?

A. Vương hầu, quý tộc – nông dân, nông nô.

B. Vương hầu, quý tộc – nông dân, nô tì, thợ thủ công.

C. Vương hầu, quý tộc – địa chủ, nông dân tự do, nông dân tá điền – thợ thủ công, thương nhân – nô tì, nông nô.

D. Quý tộc – địa chủ - nông dân, nông nô, nông dân tự do, nông dân tá điền.

Câu 6: Thời Trần, những người giàu có trong xã hội có nhiều ruộng đất cho thuê nhưng không thuộc tầng lớp quý tộc là

A. chủ nô.

B. vương hầu.

C. thương nhân

D. địa chủ.

Câu 7: Tình hình kinh tế xã hội nước ta vào cuối thời Trần KHÔNG như thế nào?

A. Nền kinh tế trì trệ, mất mùa liên tục xảy ra.

B. Đời sống của các tầng lớp nhân dân cơ cực, đói khổ.

C. Khởi nghĩa của nông dân và nô tì nổ ra khắp nơi.

D. Kinh tế phát triển, đất nước phồn hoa.

Câu 8: Người nông dân dưới thời Trần cuối thế kì XIV, họ phải bán ruộng, bán vợ, con cho quý tộc, địa chủ thì họ trở thành tầng lớp nào?

A. Nông dân bần cùng.

B. Nông nô.

C. Nô tì.

D. Nô lệ.

Câu 9: Hồ Quý Ly lấy vùng nào làm trung tâm phòng ngự chống lại quân Minh?

A. Đa Bang (Ba Vì, Hà Tây).

B. Đông Đô (Thăng Long).

C. Sông Nhị (Sông Hồng).

D. Thành Tây Đô (thành nhà Hồ).

Câu 10: Nhà Minh đã đổi Quốc hiệu của nước ta thành quận của Trung Quốc đó là quận gì?

A. Quận Cửu Châu.

B. Quận Nhật Nam.

C. Quận Giao Chỉ.

D. Quận Hợp Phố.

-----Còn tiếp-----

4. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 4

TRƯỜNG THCS PHAN CHU TRINH

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 7

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Một chế độ đặc biệt phổ biến trong triều đình nhà Trần, đó là chế độ gì?

A. Chế độ Nhiếp chính vương.

B. Chế độ Thái Thượng Hoàng.

C. Chế độ lập Thái tử sớm.

D. Chế độ nhiều Hoàng hậu.

Câu 2: Thời Trần, quân đội được tuyển chọn theo chủ trương như thế nào?

A. Quân phải đông, nước mới mạnh.

B. Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông.

C. Quân lính vừa đông, vừa tinh nhuệ.

D. Quân đội phải văn võ song toàn.

Câu 3: Khi Mông Cổ cho sứ giả đến đưa thư đe dọa và dụ hàng vua Trần thái độ của vua Trần như thế nào?

A. Trả lại thư ngay.

B. Bắt giam vào ngục.

C. Tỏ thái độ giảng hòa.

D. Chém đầu sứ giả ngay tại chỗ.

Câu 4: Nhân dân Thăng Long thực hiện chủ trương của vua nhà Trần như thế nào khi quân Mông Cổ vào Thăng Long?

A. Kiên quyết chống trả để bảo vệ Thăng Long.

B. “Vườn không nhà trống”.

C. Cho người già, phụ nữ, trẻ con đi sơ tán.

D. Xây dựng phòng tuyến ngăn chặn bước tiến quân xâm lược.

Câu 5: Thời Trần, nhà nước độc quyền quản lí nghề thủ công nào?

A. Chế tạo vũ khí.

B. Dệt vải.

C. Đúc đồng.

D. Làm giấy.

Câu 6: Các vương hầu, quý tộc nhà Trần tiếp tục chiêu tập dân nghèo để làm gì?

A. Luyện tập quân sự, làm đường sá, khai thác mỏ.

B. Làm nghề thủ công, ươm tơ, dệt vải.

C. Khai hoang, lập điền trang.

D. Hầu hạ, phục dịch, làm tôi tớ.

Câu 7: Ai là người dâng sớ đòi chém đầu 7 tên nịnh thần?

A. Nguyễn Phi Khanh.

B. Trần Quốc Tuấn.

C. Trần Khánh Dư.

D. Chu Văn An.

Câu 8: Chính sách cai trị tàn bạo nhất của nhà Minh là gì?

A. Tăng thuế đối với nông dân.

B. Bắt phụ nữ, trẻ em đưa về Trung Quốc làm nô tì.

C. Cưỡng bức nhân dân ta bỏ phong tục tập quán cũ của mình.

D. Tàn sát người dân Đại Việt.

Câu 9: Khởi nghĩa của Trần Ngỗi đánh tan 4 vạn quân Minh ở đâu?

A. Bến Bô Cô (Nam Định).

B. Đồ Sơn (Hải Phòng).

C. Phú Thọ.

D. Thái Nguyên.

Câu 10: Thời Trần, những người giàu có trong xã hội có nhiều ruộng đất cho thuê nhưng không thuộc tầng lớp quý tộc là

A. chủ nô.

B. vương hầu.

C. thương nhân

D. địa chủ.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 5

TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 7

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đối tượng được tuyển chọn vào cấm quân?

A. Trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần.

B. Trai tráng khỏe mạnh đủ 18 tuổi.

C. Trai tráng con em quý tộc, vương hầu.

D. Trai tráng con em quan lại trong triều.

Câu 2: Nhà Trần đã có những chủ trương, biện pháp nào để phục hồi và phát triển kinh tế?

A. Tích cực khai hoang, đắp đê, đào sông, nạo vét kênh, lập điền trang.

B. Tích cực khai hoang, chia ruộng đất cho nông dân cày cấy.

C. Phát động chiến tranh, vơ vét của cải của các nước lân bang.

D. Sử dụng ngân khố giúp dân làm nông nghiệp hiệu quả.

Câu 3: Quân đội nhà Trần đã mở cuộc phản công lớn đánh quân Mông Cổ tại đâu?

A. Quy Hóa.

B. Đông Bộ Đầu.

C. Chương Dương.

D. Hàm Tử.

Câu 4: Tình hình ruộng đất tư hữu của địa chủ thời Trần như thế nào?

A. Ngày càng nhiều.

B. Bị nhà nước tịch thu.

C. Ngày càng bị thu hẹp.

D. Bị bỏ hoang nhiều.

Câu 5: Dưới thời Trần nửa sau thế kỉ XIV, hầu hết ruộng đất tập trung trong tay tầng lớp nào?

A. Vương hầu, quý tộc.

B. Vương hầu, quý tộc, nhà chúa, địa chủ.

C. Vương hầu, quý tộc, địa chủ.

D. Vương hầu, quý tộc, nhà chúa, địa chủ, nông dân.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 6

TRƯỜNG THCS BẠCH ĐẰNG

ĐỀ THI HỌC KỲ I

MÔN LỊCH SỬ 7

NĂM HỌC 2020 – 2021

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I: Trắc nghiệm

Câu 1: Đê Đỉnh Nhĩ là gì?

A. Đê đắp từ đầu nguồn đến cửa biển.

B. Đê đắp ngang cửa biển.

C. Đê đắp ở đầu nguồn đến cuối sông.

D. Đê đắp ở sông lớn và các nhánh sông.

Câu 2: Tại Bình Lệ Quyên, trước thế giặc mạnh, vua Trần đã có quyết định như thế nào?

A. Lui quân để bảo toàn lực lượng.

B. Dâng biểu xin hàng.

C. Cho sứ giả sang cầu hòa, vừa chuẩn bih lực lượng phản công.

D. Dốc toàn lực phản công.

Câu 3: Thợ thủ công dưới thời Trần đã tập trung về đâu để lập ra các phường nghề?

A. Vân Đồn.

B. Vạn kiếp.

C. Chương Dương.

D. Thăng Long.

Câu 4: Việc trao đổi buôn bán với thương nhân nước ngoài dưới thời Trần được đẩy mạnh ở đâu?

A. Thăng Long.

B. Chương Dương.

C. Vân Đồn.

D. Domea.

Câu 5: Các cuộc khởi nghĩa của nông dân dưới thời nhà Trần vào nửa sau thế kì XIV có kết quả thế nào?

A. Thất bại, bị triều đình đàn áp.

B. Thắng lợi, lập triều đại mới.

C. Giảng hòa với triều đình, các thủ lĩnh ra làm quan.

D. Tự động giải tán nghĩa quân.

7. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 7

Trường: THCS Trần Quốc Tuấn

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

8. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 8

Trường: THCS Dương Văn An

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

9. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 9

Trường: THCS Đào Duy Từ

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

10. Đề thi HK1 môn Lịch sử 7 số 10

Trường: THCS Phan Bội Châu

Số câu: 3 câu tự luận

Thời gian làm bài: 45 phút

Năm học: 2020-2021

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:07/12/2020 Chia sẻ bởi:ngan

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM