10 đề thi Học kì 1 môn Công Nghệ lớp 7 năm 2020 có đáp án

Để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức Công nghệ 7 ban biên tập eLib xin giới thiệu nội dung bộ đề thi HK1 môn Công Nghệ 7 năm 2020 có đáp án bao gồm 10 đề thi với các dạng đề khác nhau. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Công Nghệ lớp 7 năm 2020 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 1

TRƯỜNG THCS NGUYỄN HỮU THỌ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Phần I. TRẮC NGHIỆM:

1. Khoanh tròn vào đáp án đúng:

Câu 1: Quy trình kĩ thuật chăn nuôi gồm mấy bước?

A. 3 bước.                                                     B. 4 bước.

C. 5 bước.                                                     D. 6 bước.

Câu 2: Khi chăm sóc rừng, chúng ta cần làm các công việc nào sau đây?

A. Bón phân định kì.                                    B. Tưới nước thường xuyên.

C. Làm hàng rào, dặm tỉa cây chết.          D. Làm hàng rào, dặm tỉa, bón phân, phát quang cỏ dại.

Câu 3: Có mấy phương thức chăn nuôi ở nước ta?

A. Có 2 phương thức.                                 B. Có 3 phương thức.             

C. Có 4 phương thức.                                D. Có 5 phương thức.

Câu 4: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi thủy sản có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?

A. Độ trong của nước.                                B. Lượng khí ô-xi hòa tan trong nước.

C. Nhiệt độ của nước.                                D. Muối hòa tan trong nước.

Câu 5: Nên làm thế nào để làm giảm lượng khí cacbonic trong nước?

A. Bón nhiều phân hữu cơ.                      

B. Bón vôi vào ao.

C. Dọn bớt các thực vật sống trong nước (thực vật thủy sinh)           .

D. Bón nhiều phân vô cơ vào ao nuôi.

Câu 6: Có mấy hình thức nuôi thủy sản chủ yếu?

A. 3 hình thức.                                             B. 4 hình thức.

C. 5 hình thức.                                             D. 6 hình thức.

Câu 7: Có các hình thức khai thác rừng nào sau đây?

A. Khai thác trắng.                                       B. Khai thác dần.

C. Khai thác chọn.                                       D. Khai thác trắng, khai thác dần, khai thác chọn.

Câu 8: Sau khi khai thác rừng, người ta thường phục hồi rừng bằng các biện pháp nào?

A. Tái sinh tự nhiên.                        B. Tái sinh nhân tạo.

C. Cả tái sinh tự nhiên và nhân tạo.         D. Không cần tái sinh rừng.

2. Em hãy đánh dấu x vào các ô Nên hoặc Không nên cho phù hợp với câu hỏi sau: Làm thế nào để phát huy tiềm năng ngư nghiệp của nước ta?

Phần II. TỰ LUẬN:

Câu 13: Vì sao nói Nguồn lợi hải sản nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn?

Câu 14: Tại sao phải chọn đất, làm đất khi tiến hành trồng trọt và phải bón phân cho cây trồng trong quá trình trồng trọt?

Câu 15: Rừng có vai trò như thế nào đối với đời sống con người và môi trường?

Câu 16:

Gia đình bạn Minh ở tỉnh Long An. Ao nhà bạn có diện tích tương đối rộng nhưng chỉ nuôi một vài loại cá để giải quyết nhu cầu thực phẩm của gia đình là chính, còn lại mới đem bán ở chợ. Vài năm nay, kinh tế khó khăn, gia đình bạn muốn đầu tư hơn vào việc nuôi cá để cải thiện kinh tế gia đình nhưng còn băn khoăn chưa biết chọn nuôi loại cá nào cho hiệu quả. Bằng những hiểu biết về giá trị xuất khẩu, điều kiện nuôi cá tra, em hãy thuyết phục và tư vấn giúp gia đình bạn Minh chuyển sang nuôi và nuôi thành công giống cá này.

ĐÁP ÁN

  Phần I. TRẮC NGHIỆM:

1. Khoanh tròn vào đáp án đúng:

2. Đánh dấu x vào các ô Nên hoặc Không nên:

            Nên: 10, 11                                       Không nên: 9, 12    

Phần II. TỰ LUẬN:

Câu 13: Nguồn lợi hải sản nước ta có tầm quan trọng đặc biệt trong nền kinh tế và được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn vì:

- Đáp ứng nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao. 

- Tạo công ăn việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động.

- Góp phần phát triển các ngành công nghiệp đánh bắt, khai thác hải sản.

- Giúp ngư dân bám biển, vừa phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo.

Câu 14:

- Phải chọn đất, làm đất khi tiến hành trồng trọt vì mỗi loài cây sẽ phù hợp với một loại đất khác nhau. Do đó, cần phải chọn loại đất phù hợp với loại cây trồng. Ngoài ra, khi trồng phải làm đất vì có như thế đất mới tơi xốp, thoáng để có thể dễ dàng cung cấp nước và các chất dinh dưỡng.

- Cần phải bón phân cho cây trồng trong quá trình trồng trọt vì làm như vậy để cung cấp thêm chất dinh dưỡng cho cây để cây có thể phát triển tốt.

Câu 15: Vai trò của rừng đối với đời sống con người và môi trường:

- Rừng là lá phổi xanh của trái đất. Cây rừng quang hợp thu nhận khí cacbonic, giải phóng khí oxi giúp điều hòa không khí.

- Rừng có tác dụng giữ nước, làm giảm dòng chảy bề mặt, khắc phục được xói mòn đất, tăng mực nước ngầm, giảm nguy cơ lũ quét, sạt lở đất, hạn hán.

- Cây rừng liên tục tạo chất hữu cơ, xác động, thực vật trong rừng phân hủy làm tăng độ phì nhiêu cho đất.

- Rừng có tác dụng chắn cát, gió bão, bảo vệ đê biển.

- Là nơi cư trú của rất nhiều loài động vật.

- Cung cấp gỗ và nhiều loại nông sản quý.

- Cung cấp nguồn dược liệu quan trọng và dự trữ nhiều nguồn gen quý.

- Là nơi du lịch sinh thái, tham quan thắng cảnh thiên nhiên.

Câu 16: Em sẽ thuyết phục gia đình bạn Minh:

- Nếu để cải thiện kinh tế gia đình thì gia đình bạn nên chuyển sang nuôi cá tra vì hiện nay, cá tra có giá trị kinh tế cao nên được xuất khẩu sang 25/26 nước châu Âu và Mĩ. Trong thịt cá tra có hàm lượng đạm dễ tiêu cao, khoảng 23-28%. Gan cá có chứa nhiều vitamin A, D. Mùi vị của cá thơm ngon nên được người tiêu dùng ưa chọn.

- Giống cá này sống chủ yếu ở nước ngọt, chịu được nước lợ. Cá tra có thể sống được ở những ao, hồ chật hẹp, thiếu ôxi và nuôi với mật độ cao. Nhà bạn lại có ao nên đáp ứng được nhu cầu này.

- Hơn nữa, cá tra tăng trưởng nhanh, chủ yếu ăn tạp, thiên về thức ăn có nguồn gốc động vật. Để nuôi thành công, gia đình bạn chỉ cần tìm hiểu một số kiến thức cơ bản về loại cá này, chắc chắn kinh tế gia đình bạn sẽ có sự thay đổi so với trước đây.

2. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 2

TRƯỜNG TH&THCS TRUNG MINH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Nhiệm vụ của trồng rừng phòng hộ gồm:

A. Lấy nguyên liệu phục vụ đời sống và sản xuất.

B. Chắn gió bão, sóng biển.

C. Nghiên cứu khoa học.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Một ha rừng có khả năng hấp thu bao nhiêu kg khí cacbonic trong một ngày đêm?

A. 300 – 330 kg.

B. 100 – 200 kg.

C. 320 – 380 kg.

D. 220 – 280 kg.

Câu 3: Quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp gồm mấy bước?

A. 5.

B. 6.

C. 7.

D. 8.

Câu 4: Bón phân lót cho luống đất vườn ươm giống nên bón loại phân nào?

A. Phân đạm.

B. Phân lân.

C. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2.

D. Phân chuồng ủ hoại từ 5 – 7 kg/m2 và supe lân từ 40 – 100 g/m2.

Câu 5: Trong các loại thuốc thường dùng để phòng trừ sâu, bệnh hại cây rừng Thuốc tím hay được dùng để?

A. Xử lý đất.

B. Xử lý hạt.

C. Phòng trừ bệnh lở ở cổ rễ.

D. Phòng trừ bệnh rơm lá thông.

Câu 6: Nồng độ của thuốc trừ sâu Fenitrothion là?

A. 0,05%.

B. 1%.

C. 0,06%.

D. 0,5%.

Câu 7: Khi tạo lỗ trong hố đất để trồng cây con có bầu, độ sâu của hố đất có yêu cầu gì?

A. Phải lớn hơn chiều cao bầu đất.

B. Phải nhỏ hơn chiều cao bầu đất.

C. Phải đúng bằng chiều cao bầu đất.

D. Cả A, C đều đúng

Câu 8: Khi trồng cây rừng bằng cây con rễ trần nên nhúng bộ rễ cây vào dung dịch hồ trong bao lâu?

A. 5 – 10 phút.

B. 3 – 5 phút.

C. 15 – 20 phút.

D. 10 – 15 phút.

Câu 9: Độ sâu xới đất cần phải đạt được là:

A. 5 – 10 cm.

B. 8 – 13 cm.

C. 15 – 20 cm.

D. 3 – 5 cm.

Câu 10: Khi chăm sóc cây rừng sau khi trồng, thời gian cần phải bón thúc là:

A. Ngay trong năm đầu.

B. Năm thứ hai.

C. Năm thứ ba.

D. Năm thứ tư.

Câu 11: Trong khai thác dần, để thúc đẩy tái sinh tự nhiên để rừng tự phục hồi cần giữ lại bao nhiêu cây giống tốt trên 1 ha?

A. 30 – 40 cây.

B. 40 – 50 cây.

C. 50 – 60 cây.

D. 60 – 70 cây.

Câu 12: Lượng cây chặt hạ trong Khai thác chọn là:

A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác.

B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác.

C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.

D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.

Câu 13: Loại đất lâm nghiệp đã mất rừng nhưng có khả năng phục hồi thành rừng gồm có:

A. Đất đã mất rừng và nương rẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.

B. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 20cm.

C. Đồng cỏ, cây bụi xen cây gỗ, tầng đất mặt dày trên 30cm.

D. Cả A, C đều đúng

Câu 14: Các biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng gồm, trừ:

A. Bảo vệ: Cấm chăn thả đại gia súc.

B. Tổ chức phòng chống cháy rừng.

C. Tra hạt hay trồng cây vào nơi đất có khoảng trống nhỏ.

D. Phát dọn dây leo, bụi rậm, cuốc xới đất quanh gốc cây gieo giống và cây trồng bổ sung.

Câu 15: Dung dịch hồ rễ dùng để nhúng bộ rễ của cây con rễ trần trước khi trồng gồm:

A. 50% đất mùn, 50% phân chuồng hoai, 1-2% supe lân và nước.

B. 60% đất mùn, 40% phân chuồng hoai, 1-2% supe lân và nước.

C. 50% đất mùn, 50% phân chuồng hoai, 2-4% supe lân và nước.

D. 40% đất mùn, 60% phân chuồng hoai, 1-2% supe lân và nước.

Câu 16: Lượng gỗ khai thác chọn không được vượt quá bao nhiêu % lượng gỗ của khu rừng khai thác?

A. 35%

B. 30%

C. 25%

D. 45%

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm

---Để xem tiếp nội dung đề và đáp án phần tự luận của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 3

TRƯỜNG THCS TRẦN NHÂN TÔNG

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I.Trắc nghiệm

Câu 1: Loại đất nào dưới đây khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng kém nhất

A.đất cát            B.đất thịt nhẹ           C.đất thịt nặng            D.đất sét

Câu 2: Phân hữu cơ gồm những loại nào dưới đây?

A.phân trâu, bò ,DAP                             B.phân NPK

C.Phân lợn, phân gà                              D. phân lân, đạm, kali

Câu 3: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng nào được ứng dụng rộng rãi nhất hiện nay?

A.phương pháp lai                                B.phương pháp chọn lọc

C.phương pháp gây đột biến                 D. A,B,C đều đúng

Câu 4: Sản xuất giống cây trồng bằng hạt thường áp dụng cho loại cây nào?

A.lúa, ngô, sắn                                        B.các loại cây họ đậu

C.lạc,ngô,khoai                                       D.ớt,cà chua,mía

Câu 5: Côn trùng có mấy kiểu biến thái?

A.1                         B. 2                             C.  3                         D.  4

Câu 6: Có mấy nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại?

A.1                          B. 2                            C. 3                          D. 4

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 4

TRƯỜNG THCS HIỆP PHƯỚC

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

A. TRẮC NGHIỆM. Chọn câu trả lời đúng:

Câu 1: Trình bày đặc điểm của vật nuôi con?

A. Chức năng điều tiết thân nhiệt hoàn chỉnh, sức đề kháng tốt, hệ tiêu hoá phát triển

B. Chức năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh, sức đề kháng tốt, hệ tiêu hoá tốt

C. Chức năng điều tiết thân nhiệt hoàn chỉnh, sức đề kháng kém , hệ tiêu hoá phát triển

D. Chức năng điều tiết thân nhiệt chưa hoàn chỉnh, sức đề kháng kém, hệ tiêu hoá phát triển chưa hoàn thiện

Câu 2: Vai trò của đất trồng đối với cây?

A. Đất trồng là nơi sinh sống của cây, cung cấp nước, các chất dinh dưỡng, oxi, cho cây và giữ cho cây đứng vững.

B. Đất trồng là nơi sinh sống của cây, cung cấp nước, các chất dinh dưỡng.

C.  Đất trồng là nơi sinh sống của cây

D. Cung cấp nước, các chất dinh dưỡng, oxi, cho cây và giữ cho cây đứng vững.

Câu 3: Có mấy nhóm phân bón chính?

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 4: Thời gian nào thích hợp gieo trồng vụ mùa?

A. Tháng 7 đến tháng 12               

B. Tháng 11 đến tháng 4 năm sau

C. Tháng 7 đến tháng 11

D. Tháng 4 đến tháng 7

Câu 5: Khi tiến hành phòng trừ sâu,bệnh hại cần đảm bảo các nguyên tắc nào?

A. Phòng là chính, trừ sớm, trừ kịp thời, sử dụng tổng hợp các biện pháp.            

B. Phòng để sâu bệnh không tấn công.

C. Sử dụng tốt các biện pháp phòng trừ.                     

D. Triệt để các mầm vi sinh vật    

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 5

TRƯỜNG THCS MINH TÂN

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I.Trắc nghiệm:

    1/ Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng nhất:

Câu 1: Giai đoạn  biến thái hoàn toàn của côn trùng là:

A. Trứng, sâu non, sâu trưởng thành.                            

B. Trứng, sâu non, sâu trưởng thành, nhộng.

C. Trứng, sâu, nhộng, bướm.

D. Trứng, sâu non, bướm.

Câu 2: Có mấy dấu hiệu khi cây bị bệnh:

A.5                              B. 6                                    C. 7                            D. 8

Câu 3: Để xác định thời vụ gieo trồng cần phải dựa vào các yếu tố nào?

A. Khí hậu.                B. Số cây trồng.               C. Thời tiết.               D. Phân bón.

Câu 4:  Có mấy cách xử lý hạt giống:

A. 1 cách.                  B. 2 cách.                         C. 3 cách.                 D. 4 cách.

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 6

TRƯỜNG THCS TRẦN KIỆT

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC: 2020 - 2021

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

A. Khoanh tròn chỉ 1 chữ cái A hoặc B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1: Trồng trọt có vai trò.

A. Cung cấp lương thực, thực phẩm.

B. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi

C. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp và xuất khẩu

D. Cả a, b vàc

Câu 2: Thành phần đất trồng gồm?

A. Phần khí, phần lỏng, chất vô cơ.

B. Phần khí, phần lỏng, chất hữu cơ.

C. Phần khí, phần rắn, phần lỏng.

D. Phần rắn, chất hữu cơ, chất vô cơ.

Câu 3: Thay giống cũ bằng giống mới năng suất cao có tác dụng gì?

A.  Tăng chất lượng nông sản

B. Làm tăng năng suất cây trồng

C. Tăng vụ trong năm

D.  Làm thay đổi cơ cấu cây trồng

Câu 4: Chữ viết tắt SC chỉ dạng thuốc trừ sâu bệnh hại nào?

A. Thuốc bột hoà tan trong nước                                          B. Thuốc nhũ dầu

C. Thuốc sữa                                                                         D. Thuốc hạt

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 7

Trường THCS Trần Hưng Đạo

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Công nghệ – lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 5 câu trắc nghiệm, 1 câu điền từ và 4 câu tự luận

8. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 8

Trường THCS Quới Điền

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Công nghệ – lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 12 câu trắc nghiệm và 3 câu tự luận

9. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 9

Trường THCS Lê Lợi

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Công nghệ – lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 8 câu trắc nghiệm, 1 câu điền từ và 3 câu tự luận

10. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 10

Trường THCS Trần Cao Vân

Năm học: 2020 - 2021

Môn: Công nghệ – lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 4 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

Ngày:15/12/2020 Chia sẻ bởi:Phuong

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM