10 đề thi Học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019 có đáp án

Bộ đề thi HK1 môn Công nghệ 7 năm 2019 bao gồm 10 đề thi do eLib tổng hợp từ các trường THCS trên cả nước nhằm giúp các em có thể ôn tập và rèn luyện kỹ năng làm bài Công nghệ 7 để chuẩn bị thật tốt cho kỳ kiểm tra sắp tới. Nội dung chi tiết các em tham khảo tại đây.

10 đề thi Học kì 1 môn Công nghệ lớp 7 năm 2019 có đáp án

1. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 1

PHÒNG GD& ĐT TP HÒA BÌNH

TRƯỜNG TH&THCS TRUNG MINH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Hãy chọn phương án trả lời đúng rồi ghi ra tờ giấy kiểm tra

1) Loại đất nào dưới đây khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng kém nhất?

A. Đất cát                                                   C. Đất thịt trung bình             

B. Đất thịt nhẹ                                            D. Đất thịt nặng.

2) Biện pháp nào không phải là biện pháp chăm sóc cây trồng:

A. Tỉa, dặm cây;                                     B. Làm cỏ, vun xới

C. Biện pháp kiểm dịch thực vật;           D. Bón phân thúc, bón phân lót.

3)  Một số loại phân hữu cơ như:

A. Phân trâu, bò;                                               B. Phân NPK

C. DAP (diamon phốt phát);                             D. Supe lân

Câu 2: Hãy chọn các từ hoặc các cụm từ (Giống cây trồng, nhân giống vô tính,  hạn chế xói mòn, năng suất) ghi ra tờ giấy kiểm tra, để hoàn thiện các câu sau:

1)   …………………..tốt có tác dụng làm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản, tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng.

2) Giống cây trồng có thể nhân bằng hạt hoặc …………………………

3) Làm ruộng bậc thang để: …………., hạn chế dòng nước chảy và rửa trôi, giữ chất dinh dưỡng.

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu vai trò, nhiệm vụ của trồng trọt?

Câu 2:Trình bày các biện pháp phòng trừ sâu bệnh  hại? Ở địa phương em nên lựa chọn biện pháp phòng trừ nào? Vì sao?          

Câu 3: Vì sao phải sử dụng đất trồng hợp lý ? Nêu các biện pháp sử dụng đất hợp lý?

Câu 4: Hãy nêu tác dụng của việc chăm sóc cây trồng?  Trình bày các biện pháp chăm sóc cây trồng?

ĐÁP ÁN

I. TRẮC NGHIỆM:

1.1    A

1.2   B

1.3    D  

2.1    Giống cây trồng    

2.2    Nhân giống vô tính     

2.3     Hạn chế xói mòn   

II. TỰ LUẬN:

   - Vai trò: Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông  sản để xuất khẩu.

- Nhiệm vụ: Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và cho xuất khẩu.   

    - Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại:

+Biện pháp canh tác và sử dụng giống phòng chống sâu bệnh

+Biện pháp thủ công.

+Biện pháp hóa học, sinh học.

+Biện pháp kiểm dịch thực vật.

-Liên hệ tại địa phương:

+ Nêu tên các biện pháp

+ Giải thích lý do lựa chọn   

    - Phải sử dụng đất hợp lý vì: 

  + Dân số tăng thì nhu cầu lương thực, thực phẩm tăng nhu cầu đất trồng lớn.

  + Diện tích đất trồng trọt không tăng. Nên phải sử dụng đất hợp lý

- Các biện pháp:

+Thâm canh tăng vụ: Tăng số vụ gieo trồng trên năm không bỏ trống thời gian giữa hai vụ gieo trồng,làm tăng sản lượng.

+ Không bỏ đất hoang: Tăng diện tích đất canh tác.

+ Chọn cây trồng phù hợp với đất: Cây sinh trưởng, phát triển tốt, cho năng suất cao.

+Vừa sử dụng đất, vừa cải tạo: tăng độ phì nhiêu của đất.   

  -Tác dụng của chăm sóc cây trồng.

+Làm cho đất tơi xốp, diệt cỏ dại , cây phát triển tốt,  năng suất cao,chất lượng tốt.

-Các biện pháp chăm sóc cây trồng:

+Tỉa ,dặm cây.

+Làm cỏ, vun xới.

+Biện pháp kiểm dịch thực vật.

+Bón phân thúc.   

2. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 2

PHÒNG GD& ĐT TP HÒA BÌNH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất gồm:

A. Hấp thu khí Cacbonic, giải phóng khí Oxy.

B. Tán rừng và cây cỏ ngăn cản nước rơi và dòng chảy.

C. Để sản xuất các vật dụng cần thiết cho con người.

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Diện tích rừng tự nhiên của nước ta năm 1995 là:

A. 14 350 000 ha.

B. 8 253 000 ha.

C. 13 000 000 ha.

D. 5 000 000 ha.

Câu 3: Vườn gieo ươm là nơi:

A. Chăm sóc cây giống đảm bảo cây phát triển khoẻ mạnh.

B. Tạo ra nhiều giống cây mới phục vụ cho công tác trồng trọt.

C. Sản xuất cây giống phục vụ cho việc trồng cây gây rừng.

D. Tất cả đều sai.

Câu 4: Để cây giống có tỉ lệ sống cao và chất lượng tốt, nơi đặt vườn ươm phải có các điều kiện sau:

A. Gần nguồn nước và nơi trồng rừng.

B. Mặt đất bằng hay hơi dốc.

C. Đất cát pha hay đất thịt nhẹ, không có ổ sâu, bệnh hại.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 5: Các biện pháp kích thích hạt giống nảy mầm là:

A. Đốt hạt.

B. Tác động bằng lực.

C. Kích thích hạt nảy mầm bằng nước ấm.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 6: Mùa thu hoạch quả Thông nhựa rừng là:

A. Từ tháng 1 đến tháng 3.

B. Từ tháng 4 đến tháng 6.

C. Từ tháng 8 đến tháng 9.

D. Từ tháng 10 đến tháng 11.

Câu 7: Mùa trồng rừng chính ở các tỉnh miền Bắc là:

A. Mùa xuân.

B. Mùa thu.

C. Mùa Hạ.

D. Cả A và B đều đúng.

Câu 8: Có mấy bước trong kĩ thuật đào hố trồng cây rừng:

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 9: Sau khi trồng cây gây rừng từ 1-3 tháng, thời gian chăm sóc cây là:

A. 3 năm.

B. 4 năm.

C. 5 năm.

D. 6 năm.

Câu 10: Với cây trồng phân tán, làm rào bảo vệ bằng cách:

A. Trồng cây dứa dại dày bao quanh khu trồng rừng.

B. Làm rào bằng tre, nứa bao quanh khu trồng rừng.

C. Làm rào bằng tre, nứa bao quanh từng cây.

D. Trồng cây dứa dại dày bao quanh từng cây.

Câu 11: Lượng cây chặt hạ trong Khai thác trắng là:

A. Chặt toàn bộ cây rừng trong 3 – 4 lần khai thác.

B. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 – 2 lần khai thác.

C. Chặt toàn bộ cây rừng trong 1 lần khai thác.

D. Chặt chọn lọc cây rừng đã già, sức sống kém.

Câu 12: Thời gian chặt hạ trong Khai thác chọn là:

A. Kéo dài 5 – 10 năm.

B. Kéo dài 2 – 3 năm.

C. Trong mùa khai thác gỗ (< 1 năm).

D. Không hạn chế thời gian.

Câu 13: Trong các loài sau, loài nào là động vật rừng quý hiếm ở Việt Nam:

A. Voọc ngũ sắc, voọc mũi hếch, công, gà lôi.

B. Voi, trâu rừng, bò nuôi, sói.

C. Gấu chó, chó, vượn đen, sóc bay.

D. Mèo tam thể, Cầy vằn, cá sấu, tê giác một sừng.

Câu 14: Mục đích của việc bảo vệ rừng:

A. Giữ gìn tài nguyên thực vật, động vật, đất rừng hiện có.

B. Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển, cho sản phẩm cao và tốt nhất.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 15: Rừng trên toàn thế giới chiếm bao nhiêu % diện tích mặt đất?

A. 20%

B. 30%

C. 40%

D. 50%

Câu 16: Trong quy trình kĩ thuật dọn cây hoang dại và làm đất tơi xốp, sau khi dọn cây hoang dại thì ta phải làm gì? C. Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại – SGK trang 58

A. Đập và san phẳng đất.

B. Đốt cây hoang dại.

C. Cày sâu, bừa kĩ, khử chua, diệt ổ sâu, bệnh hại.

D. Không phải làm gì nữa.

---Để xem tiếp nội dung phần đáp án của Đề thi số 2, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

3. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 3

TRƯỜNG THCS LƯƠNG TẤN THỊNH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Tình hình rừng nước ta từ năm 1943 đến 1995 là:

A. Tăng diện tích rừng tự nhiên.

B. Giảm độ che phủ của rừng.

C. Giảm diện tích đồi trọc.

D. Tất cả các ý đều sai.

Câu 2: Độ che phủ của rừng năm 1943 là bao nhiêu %?

A. 20%

B. 28%

C. 52%

D. 43%

Câu 3: Nơi đặt vườm ươm cần phải có độ pH bằng bao nhiêu là phù hợp?

A. 5 - 6.

B. 6 – 7.

C. 7 - 8.

D. 8 – 9.

Câu 4: Hướng luống theo hướng nào để cây con nhận được đủ ánh sáng?

A. Đông - Tây

B. Đông – Bắc

C. Tây - Nam

D. Bắc - Nam

Câu 5: Mùa gieo hạt cây rừng ở các tỉnh Miền Bắc thường từ:

A. Tháng 2 đến tháng 3.

B. Tháng 1 đến tháng 2.

C. Tháng 9 đến tháng 10.

D. Tháng 11 đến tháng 2 năm sau.

Câu 6: Loại hạt nào sau đây người ta hay chặt một đầu hạt để kích thích hạt nảy mầm?

A. Hạt lim.

B. Hạt dẻ.

C. Hạt trám.

D. Hạt xoan.

Câu 7: Kích thước hố loại 1 làm đất trồng cây (chiều dài x chiều rộng x chiều sâu) là:

A. 30 x 30 x 30 cm

B. 30 x 40 x 30 cm

C. 40 x 40 x 40 cm

D. 40 x 40 x 30 cm

Câu 8: Khi đào hố trồng cây rừng người ta đem đất màu trộn với loại phân bón gì?

A. Phân hữu cơ ủ hoai.

B. Supe lân.

C. NPK

D. Tất cả đều đúng.

Câu 9: Số lần cần chăm sóc cây rừng sau khi trồng ở năm thứ nhất và năm thứ hai là:

A. 1 – 2 lần mỗi năm.

B. 2 – 3 lần mỗi năm.

C. 3 – 4 lần mỗi năm.

D. 4 – 5 lần mỗi năm.

Câu 10: Các công việc chăm sóc cây rừng sau khi trồng gồm mấy bước?

A. 6.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 11: Ở những nơi rừng có độ dốc bao nhiêu không được phép khai thác trắng?

A. Lớn hơn 15⁰

B. Lớn hơn 25⁰

C. Lớn hơn 10⁰

D. Lớn hơn 20⁰

Câu 12: Cách phục hồi rừng trong Khai thác chọn là:

A. Trồng rừng.

B. Rừng tự phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.

C. Cả A và B đều đúng.

D. Cả A và B đều sai.

Câu 13: Pháp lệnh bảo vệ rừng và phát triển rừng đã được Hội đồng Nhà nước thông qua và ban hành vào ngày:

A. 19-8-1991

B. 18-9-1991

C. 19-8-1993

D. 18-9-1992

---Để xem tiếp nội dung của Đề thi số 3, các em vui lòng xem online hoặc tải về máy tính---

4. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 4

TRƯỜNG THCS TRƯỜNG CHINH

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Phần trắc nghiệm

Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất:

Câu 1: Diện tích đồi trọc nước ta năm 1995 là:

A. 14.350.000 ha.

B. 8.253.000 ha.

C. 13.000.000 ha.

D. 5.000.000 ha.

Câu 2: Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là :

A. 17 triệu ha.

B. 18,9 triệu ha.

C. 19,8 triệu ha.

D. 16 triệu ha.

Câu 3: Kích thước luống đất của nơi ươm giống là:

A. 10-15m x 0,8-1m

B. 15-18m x 1-1,2m

C. 10-12m x 0,5-0,8m

D. 10-15m x 0,8-1,2m

Câu 4: Đặc điểm của vỏ bầu là:

A. Có hình ống.

B. Kín 2 đầu.

C. Hở 2 đầu.

D. A và C đúng

Câu 5: Quy trình gieo hạt phải theo trình tự các bước nào sau đây:

A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu,bệnh → Bảo vệ luống gieo.

B. A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo → Phun thuốc trừ sâu,bệnh.

C. A. Gieo hạt → Lấp đất → Che phủ → Phun thuốc trừ sâu, bệnh → Tưới nước → Bảo vệ luống gieo.

D. A. Gieo hạt → Che phủ → Lấp đất → Bảo vệ luống gieo → Tưới nước → Phun thuốc trừ sâu, bệnh.

-----Còn tiếp-----

5. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 5

TRƯỜNG THCS QUÀI TƠ

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

I. Trắc nghiệm. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu phương án đúng nhất.

Câu 1. Nhiệt độ thích hợp để xử lí hạt giống ngô là:

a. 340                   b. 400C                   c. 540C                            d. 640C

Câu 2. Đâu là đất chua?

a.  pH > 7,5                   b. pH < 6,5           c. pH = (6,6 – 7,5)            d. ph = 7

Câu 3. Côn trùng có kiểu biến thái hoàn toàn phá hoại mạnh nhất ở giai đoạn:

a.Sâu non             b. Nhộng              c. Sâu trưởng thành                 d.Trứng

Câu 4. Đâu là phân hoá học?

a. Phân lợn           b. Supe lân           c. Cây điền thanh                        d. Khô dầu dừa

Câu 5. Cây lúa dễ bị đổ, cho nhiều hạt lép, năng suất thấp là do bón nhiều:

a. Lân                             b. Kali                  c.Phân chuồng                         d. Đạm

-----Còn tiếp-----

6. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 6

TRƯỜNG THCS Mường Giàng

ĐỀ THI HK1

NĂM HỌC 2019 - 2020

MÔN: CÔNG NGHỆ – LỚP 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: Đất trồng là gì? Đất trồng có vai trò gì đối với đời sống của cây.

Câu 2: Nêu đặc điểm chủ yếu của phân hữu cơ phân đạm, phân lân, phân kali?

Câu 3: Kể tên các biện  pháp phòng trừ sâu bệnh? vì sao lấy nguyên tắc phòng là chính để phòng trừ sâu bệnh?

-----Còn tiếp-----

7. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 7

Trường THCS Trường Chinh

Đề thi HK1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Công nghệ – lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 12 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận

8. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 8

Trường THCS An Nghĩa Hưng

Đề thi HK1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Công nghệ – lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 8 trắc nghiệm và 2 tự luận

9. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 9

Trường THCS Lương Thê Vinh

Đề thi HK1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Công nghệ – lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 8 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận

10. Đề thi học kì 1 môn Công nghệ 7 số 10

Trường THCS Minh Tân

Đề thi HK1

Năm học 2019 - 2020

Môn: Công nghệ – lớp 7

Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 6 câu trắc nghiệm và 4 câu tự luận

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

 
Ngày:29/09/2020 Chia sẻ bởi:Hoang Oanh Nguyen

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM