10 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Sinh học có đáp án

Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp đến eLib xin gửi đến các bạn bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2020. Bộ đề thi gồm đề thi kèm đáp án được tổng hợp từ các trường THPT khác nhau trên cả nước sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề chuẩn bị có kì thi sắp đến.

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Sinh học có đáp án

1. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 1

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU LẦN 1

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 81: Khi nói về hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nếu xảy ra đột biến ở giữa gen cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gen này quy định bị bất hoạt.

II. Nếu xảy ra đột biến ở gen điều hòa R làm cho gen này không được phiên mã thì các gen cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.

III. Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gen cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã. 

IV. Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen điều hòa R thì có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactôzơ.

A. 3.                               B. 2.                               C. 1.                               D. 4.

Câu 82: Khi nói về cơ chế phát sinh đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Hóa chất 5BU (5-brôm uraxin) có thể gây đột biến thay thế cặp A-T thành T-A.

B. Tia tử ngoại có thể gây ra đột biến thêm một cặp A-T.

C. Guanin dạng hiếm (G*) có thể kết cặp với ađênin (A) trong quá trình nhân đôi ADN.

D. Đột biến gen có thể xảy ra ngay cả khi môi trường không có tác nhân gây đột biến.

Câu 83: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quá trình phiên mã?

A. Enzim ARN pôlimeraza tổng hợp mARN có chiều 5’->3’.

B. Enzim ARN pôlimeraza thực hiện phiên mã cùng lúc trên 2 mạch của ADN.

C. Phiên mã diễn ra trên 1 đoạn phân tử ADN.

D. Nguyên liệu là các ribônuclêôtit tự do trong môi trường nội bào.

Câu 84: Cho các nội dung sau:

1. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2, F3.

3. Tiến hành thí nghiệm chứng minh.

4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ phấn.

Trình tự đúng các bước trong phương pháp nghiên cứu di truyền của MenĐen là

A. 4→2→ 3→1.           B. 4→1→ 2→3.           C. 4→2→ 1→3.           D. 4→3→ 2→1.

Câu 85: Trong qúa trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit nào của mạch khuôn?

A. U.                              B. A                               C. G.                              D. X.

Câu 86: Gen A có chiều dài 2040 A0 và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến điểm thành gen a, gen a có số nuclêôtit không đổi so với gen A nhưng số liên kết hiđro giảm đi 1. Cặp gen Aa tự nhân đôi bình thường 2 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp số nuclêôtit loại ađênin và nuclêôtit loại guanin lần lượt là

A. 2523 và 1077.        B. 1077 và 2523.        C. 2517 và 1083.         D. 2520 và 1080.

Câu 87: Trong ống tiêu hóa của người, quá trình hấp thụ dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở

A. ruột non.                 B. miệng.                      C. dạ dày.                     D. ruột già.

Câu 88: Côđon 5’GUA3’ mã hóa axit amin valin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là

A. 5’XAT3’.                   B. 3’XAT5’                    C. 5’XAU3’.                  D. 3’XAU5’.

Câu 89: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên?

A. AAG, GTT, TXX, XAA.                                B. ATX, TAG, GXA, GAA.

C. TAG, GAA, ATA, ATG.                                D. AAA, XXA, TAA, TXX.

Câu 90: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã?

A. rARN                        B. ADN.                        C. tARN.                       D. mARN.

Câu 91: Khi nói về hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Lên men diễn ra mạnh trong các mô, cơ quan đang có hoạt động sinh lí mạnh.

B. Phân giải kị khí là một cơ chế thích nghi của thực vật trong điều kiện thiếu ôxi.

C. Hô hấp hiếu khí diễn ra trong tế bào chất và ti thể.

D. Phân giải hiếu khí tạo ra nhiều năng lượng ATP hơn phân giải kị khí.

Câu 92: Cơ quan hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu của thực vật trên cạn là

A. quả.                          B. thân.                         C. lá.                              D. rễ.

Câu 93: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1?

A. AaBB x aaBb.         B. AaBb x aaBb.         C. AaBb x AaBb.         D. Aabb x aaBb.

Câu 94: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HI. Đây là dạng đột biến nào?

A. Đảo đoạn.               B. Lặp đoạn.                C. Mất đoạn.                D. Chuyển đoạn.

Câu 95: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?

I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST.

II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng lên.

III. Trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang NST đột biến.

IV. Tất cả các gen còn lại trên NST số 5 đều không có khả năng nhân đôi.

A. 1.                               B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 96: Quy luật phân li độc lập thực chất nói về

A. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1.

B. sự phân li độc lập của các tính trạng.

C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh.

D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân.

Câu 97: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=18. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào của thể ba thuộc loài này là

A. 36.                            B. 19.                            C. 27.                             D. 17.

Câu 98: Một phân tử mARN của sinh vật nhân sơ có chiều dài 0,51 µm, với tỉ lệ các loại nuclêôtit ađênin, guanin, xitôzin, uraxin lần lượt là 1:2:2:5. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một phân tử ADN có chiều dài tương đương. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp trên là

A. G= X = 300; A= T = 450.                             B. G= X = 600; A= T = 900.

C. G= X = 900; A= T = 600.                             D. G= X = 450; A= T = 300.

Câu 99: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau:

Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:

I. Alen M1:      3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’.

II. Alen M2:   3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’.

III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.

IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’.

Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa?

A. 1                                B. 2                                C. 3                                D. 4

Câu 100: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây?

A. AaaBBb.                  B. AAaBBb.                 C. AAaBbb.                  D. AaaBbb.

---Nội dung từ câu 101-110 của đề thi thử THPT số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

Câu 111: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 với tỉ lệ 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ

A. 2/3.                           B. 3/4                            C. 1/3.                            D. 1/4.

Câu 112: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.

B. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.

C. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.

D. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.

Câu 113: Biết các thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 5 loại kiểu gen?

A. AAAa x AAaa.        B. AAaa x AAaa.

C. Aaaa x Aaaa.          D. Aaaa x AAaa.

Câu 114: Nhóm cây nào sau đây thuộc nhóm thực vật CAM?

A. Dứa, xương rồng, thuốc bỏng.                  B. Lúa, sắn, đậu tương.

C. Lúa, khoai, xương rồng.                              D. Ngô, mía, cỏ lồng vực.

Câu 115: Mạch mã gốc của một gen cấu trúc có trình tự nuclêôtit như sau:

5'…TAT XAX AAT GGA TXT…3'. Khi gen này được phiên mã thì đoạn mARN sơ khai tương ứng sinh ra có trình tự ribônuclêôtit là

A. 5'… AGA TXX ATT GTG ATA … 3'.         B. 5'… AGA UXX AUU GUG AUA … 3'

C. 5'… AUA GUG UUA XXU AGA … 3'.       D. 5'… ATA GTG TTA GGT AGA…3'.

Câu 116: Ở một thể đột biến cấu trúc NST của loài thực vật lưỡng bội (2n=8), cặp nhiễm sắc thể số 1 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến mất đoạn; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở cả 2 chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 có một chiếc bình thường, một chiếc bị đột biến chuyển đoạn; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Theo lí thuyết, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là bao nhiêu?

A. 1/8.                           B. 1/2.                           C. 1/4.                            D. 1/6.

Câu 117: Ở đậu Hà Lan, alen quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?

A. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

C. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

D. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.

Câu 118: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’…AGX XGA XXX GGG… 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của các axit amin đó là

A. Ser-Ala-Gly-Pro.     B. Pro-Gly-Ser-Arg.

C. Ser-Arg-Pro-Gly.     D. Pro-Gly-Ser-Ala.

Câu 119: Hô hấp sáng ở thực vật có đặc điểm:

A. không giải phóng CO2 mà chỉ giải phóng O2.

B. diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng và nhiệt độ cao.

C. diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp, nhân tế bào.

D. phân giải sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP.

Câu 120: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?

A. Giun đất.                  B. Tôm.                         C. Nhện.                       D. Ếch.

--Các em có thể thực hành làm bài thi tại Trắc nghiệm Online: Đề thi thử THPT QG môn Sinh học năm 2020 Trường THPT Đồng Đậu lần 1--

2. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 81: Ở đậu Hà Lan, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fa, cho tất cả các cây Fa tự thụ phấn thu được đời con. Cho các phát biểu về kết quả ở đời con

I. Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng là 15/64.

II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ là 15/64.

III. Tỉ lệ các cây thân thấp, hoa trắng là 25/64.

IV. Có 16 kiểu gen và 4 kiểu hình.

Số phát biểu đúng là

A. 3.                                  B. 2.                                  C. 1.                                 D. 4.

Câu 82: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác tích lũy, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 6 đến 36 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 6 cm với cây cao 36 cm cho đời con đều cao 21 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 6 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau:

1. Có 3 cặp gen quy định chiều cao cây.

2. F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau.

3. Có thể có 7 loại kiểu gen cho chiều cao 21 cm.

4. Ở F2, tỉ lệ cây cao 11 cm bằng tỉ lệ cây cao 26 cm.

A. 3.                                  B. 2.                                  C. 4.                                 D. 1.

Câu 83: Cơ thể đem lai dị hợp 3 cặp gen trở lên nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; nếu cơ thể đó tự thụ phấn (hoặc tự giao phối) cho đời con 16 tổ hợp hoặc nếu kiểu gen đó lai phân tích cho tỉ lệ đời con 1:1:1:1. Có thể suy ra cơ thể dị hợp đó có hiện tượng di truyền

A. liên kết không hoàn toàn.

B. Liên kết hoàn toàn

C. độc lập

D. tương tác gen.

Câu 84: Cho các thông tin

(1) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin không tổng hợp được

(2) Gen bị đột biến làm tăng hoặc giảm số lượng prôtêin

(3) Gen bị đột biến làm thay đổi axit amin này bằng một axit amin khác nhưng không làm thay đổi chức năng của prôtêin

(4) Gen bị đột biến dẫn đến prôtêin được tổng hợp bị thay đổi chức năng

Các thông tin có thể được sử dụng làm căn cứ để giải thích nguyên nhân của các bệnh di truyền ở người là

A. (1), (2), (3)                                                            B. (1), (2), (4)

C. (2), (3), (4)                                                            D. (1), (3), (4)

Câu 85: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?

A. Aa x Aa.                                                               B. AA x aa.

C. AA x Aa.                                                               D. aa x aa.

Câu 86: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo giống cà chua có gen làm chính quả bị bất hoại.

(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.

(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp - carôten trong hạt.

(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.

Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là:

A. (2) và (4)                                                              B. (3) và (4)

C. (1) và (3)                                                              D. (1) và (2)

Câu 87: Một nhà khoa học đang nghiên cứu chức năng của một gen có bản đồ gen như sau:

Promoter

Exon 1

Intron 1

Exon 2

3’ATX5’

 

Cô ấy xác định gen này có 5 alen, mỗi gen mang một đột biến khác nhau. Cô ấy muốn chọn 1 alen cho kiểu hình khác với kiểu bình thường nhất, alen cô ấy sẽ chọn là:

A. Alen với codon kết thúc sớm tại exon 2

B. Alen mất 1 bộ ba tại exon 1

C. Alen thêm 20 bộ ba tại promoter

D. Alen bị mất 2 bộ ba ở intron 1

Câu 88: Chọn đáp án phù hợp để điền vào “…”

Trong nghiên cứu của mình, Men đen đã theo dõi ……..(I: một cặp tính trạng, II: 2 cặp tính trạng , III: từ 1 đến nhiều cặp tính trạng) qua ….. (a: một thế hệ, b: nhiều thế hệ) để đánh giá sự di truyền của các tính trạng.

A. III, a                             B. I, b                               C. III, b                             D. II, b

Câu 89: Cho cá thể có kiểu gen  (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:

A. 100%.                          B. 50%.                            C. 25%.                            D. 75%.

Câu 90: Quá trình nào sau đây sẽ tạo ra các alen mới?

A. Đột biến gen

B. Đột biến cấu trúc NST

C. Đột biến số lượng NST

D. Hoán vị gen

---Nội dung từ câu 91-120 của đề thi thử THPT số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

3. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT ĐỘI CẨN

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 81: Ở ruồi giấm, alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh cụt. Cho ruồi cánh dài và cánh cụt giao phối với nhau thu được F1 có tỉ lệ 50% ruồi cánh dài : 50% ruồi cánh cụt. Biết không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, kiểu gen của thế hệ P là

A. Aa x Aa.                    B. Aa x aa.                     C. AA x Aa.                    D. AA x aa.

Câu 82: Bản đồ di truyền là

A. vị trí các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

B. khoảng cách giữa các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

C. sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

D. số lượng các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.

Câu 83: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây đột biến

A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.                                B. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.

C. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.                        D. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.

Câu 84: Ở người, Hệ nhóm máu ABO do một gen có ba alen (IA, IB, IO) quy định. Bố mẹ có kiểu gen như thế nào sẽ cho thế hệ con có đủ 4 loại nhóm máu?

A. IBIO x IAIB.                   B. IAIB x IAIB.

C. IAIO x IBIO.                  D. IAIO x IAIB.

Câu 85: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng?

A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.

B. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.

C. Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực.

D. Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.

Câu 86: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Tất cả các loài sinh vật đều sử dụng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.

B. Có 64 bộ ba mã hoá cho các loại axit amin.

C. Trong một đoạn phân tử mARN nhân tạo chỉ có 2 loại nuclêôtit là A và U có thể mã hóa cho tối đa 7 loại axit amin.

D. Axit amin triptôphan do một bộ ba mã hóa.

Câu 87: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là

A. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ.                B. nước và các ion khoáng.

C. nước.                                                                 D. các ion khoáng.

Câu 88: Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucôzơ máu tăng lên. Cơ thể điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu bằng những phản ứng nào sau đây?

1. Tuyến tụy tiết insulin.                                     2. Gan biến đổi glicôgen thành glucôzơ.

3. Gan biến đổi glucôzơ thành glicôgen.         4. Tuyến tụy tiết glucagôn.

5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ.

A. 2, 3, 5.                       B. 1, 4, 5.                       C. 1, 3, 5.                       D. 2, 4, 5.

Câu 89: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây  không đúng?

A. Trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn.

B. Enzim ADN polimeraza có vai trò bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN.

C. Mạch ADN mới được tổng hợp theo nguyên tắc bổ sung dựa trên mạch khuôn ADN.

D. Các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối ligaza.

Câu 90: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Đột biến lặp đoạn có thể gây chết hoặc giảm sức sống cho thể mang đột biến.

B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.

C. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm gen liên kết này chuyển sang nhóm gen liên kết khác.

D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.

---Nội dung từ câu 91-120 và đáp án của đề thi thử THPT số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

4. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1. Dạ dày chính thức của động vật nhai lại là

A.

Dạ cỏ

B.

Dạ tổ ong

C.

Dạ lá sách

D.

Dạ múi khế

Câu 2. Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào

A.

Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận

B.

Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận

C.

Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận

D.

Tái hấp thụ nước ở ruột già

Câu 3. Thế nước thấp nhất trong mạch gỗ là ở

A.

Lông hút

B.

Mạch gỗ ở rễ

C.

Quản bào ở thân

D.

Câu 4. Những cây mở khí khổng bao đêm và đóng suốt thời gian ban ngày có kiểu quang hợp

A.

C3

B.

C4

C.

CAM

D.

Bằng chu trình Canvin – Beson

Câu 5. Một tế bào có kiểu gen AaBbXY, giảm phân không xảy ra đột biến. Số loại giao tử tối thiểu là:

A.

2

B.

1

C.

4

D.

32

---Còn tiếp---

5. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh?

A. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sinh vật sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.

B. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sinh vật sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn.

C. Sản lượng sinh vật sơ cấp tinh bằng sản lượng sinh vật sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.

D. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sinh vật sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.

Câu 2: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng?

A.

30/512

B.

27/512

C.

29/512

D.

28/512

Câu 3: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp Bb. Nếu ở một số tế bào, cặp NST số 1 không phân ly ở giảm phân II, cặp số 3 phân ly bình thường thì cơ thể có kiểu gen Aabb sẽ giảm phân các loại giao tử nào?

A.

AAb, aab, b

B.

AAB, aab, Ab, ab

C.

AAb, aab, b, Ab, ab

D.

AAbb, aabb, Ab, ab

Câu 4: Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: trong lịch sử phát triển sự sống trên trái đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỷ nào?

A.

Kỷ Jura thuộc Trung sinh

B.

Kỷ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh

C.

Kỷ Đệ tam (thứ ba) thuộc đại Tân sinh

D.

Kỷ Phấn trắng thuộc đại Trung sinh

Câu 5: Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám > C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:

A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A

B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến.

C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối

D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập

---Còn tiếp---

6. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 6

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Trong các khái niệm sau, đâu là khái niệm chính xác nhất về tiêu hóa ở động vật?

A. Là quá trình biến thức ăn thành các chất hữu cơ.

B. Là quá trình tạo ra các chất dinh dưỡng và năng lượng, hình thành phân và thải ra ngoài cơ thể.

C. Là quá trình biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng.

D. Là quá trình biến đổi các chất hữu cơ phức tạp trong thức ăn thành các chất hữu cơ đơn giản mà cơ thể có khả năng hấp thụ.

Câu 2: Mối quan hệ không thuộc dạng quan hệ kí sinh-vật chủ là.

A. Nấm phấn trắng và và sâu hại lúa.

B. Cây tầm gửi sống bám trên cây thân gỗ.

C. Dây tơ hồng sống bám trên cây thân gỗ.

D. Tổ chim sống bám trên thân cây gỗ

Câu 3: Bầu khí quyển nguyên thủy của Trái đất chứa hỗn hợp các hợp chất

A. CH4, hơi nước.                                                         B. hydrô.

C. CH4, NH3, CO, hơi nước.                                       D. ôxy.

Câu 4: Động vật đơn bào có hình thức hô hấp như thế nào ?

A. Hô hấp bằng mang.                                                 B. Hô hấp bằng phổi.

C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể.                                     D. Hô hấp bằng ống khí.

Câu 5: Trong cơ chế điều hòa sinh trứng ở người, hormone GnRH do tuyến nội tiết (bộ phận) nào sản xuất?

A. Vùng dưới đồi.                      B. Tuyến yên.           C. Nang trứng.          D. Thể vàng.

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

7. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 7

Đề thi thử THPT QG

Trường THPT Lê Hồng Phong

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

8. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 8

Đề thi thử THPT QG

Trường THPT Long Bình

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

9. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 9

Đề thi thử THPT QG

Trường THPT Lê Hồng Phong

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

10. Đề thi thử THPT QG môn Sinh học số 10

Đề thi thử THPT QG

Trường THPT Lương Văn Chánh

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Sinh học

Thời gian làm bài: 50 phút

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

Để củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng giải đề, em hãy luyện tập với các Đề thi trắc nghiệm THPT QG môn Sinh có đáp án và lời giải chi tiết tại đây

Trắc Nghiệm

  • Tham khảo thêm

Ngày:05/10/2020 Chia sẻ bởi:Thanh Nhàn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM