10 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học có đáp án

eLib xin giới thiệu đến các em học sinh bộ đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 được sưu tầm và biên soạn từ các Sở GD và một số trường THPT trên cả nước. Bộ đề thi gồm 10 đề thi thử với lời giải chi tiết, rõ ràng, logic sẽ giúp các em ôn tập tốt kiến thức, nâng cao kĩ năng làm bài. Bên cạnh đó các em có thể tự luyện tập với hệ thống bài thi thử THPT QG môn Hóa được biên soạn theo hình thức trắc nghiệm online có giới hạn về thời gian, giúp các em làm quen với cấu trúc của đề thi THPT QG, đồng thời có thể tham khảo và đối chiếu với đáp án, phương pháp giải trên hệ thống. Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em ôn tập hiệu quả và đạt thành tích cao ở các kì thi phía trước.

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Hóa học có đáp án

1. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 1

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian: 50 phút

Câu 1: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

A. Ca2+ .   

B. Ag+ .  

C. Cu2+ .      

D. Zn2+ .

Câu 2: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây?

A. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt, nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim.

C. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim.

D. Tính dẻo, có ánh kim, tính cứng.

Câu 3: Trong công nghiệp, để sản xuất axit H3PO4 có độ tinh khiết và nồng độ cao, người ta làm cách nào sau đây ?

A. Cho dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng với quặng apatit.

B. Đốt cháy photpho trong oxi dư, cho sản phẩm tác dụng với nước.

C. Cho photpho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.

D. Cho dung dịch axit H2SO­4 đặc, nóng tác dụng với quặng photphorit.

Câu 4: Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. Công thức cấu tạo của etyl fomat là

A. HCOOCH3.    

B. HCOOC2H5.   

C. HCOOCH=CH2.  

D. CH3COOCH3.

Câu 5: Sắt khi tác dụng với hóa chất nào sau đây, thu được sản phẩm là hợp chất sắt(III) ?

A. Dung dịch HCl.   

B. Dung dịch H2SO4 loãng.  

C. Khí clo.     

D. Bột lưu huỳnh.

Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng ?

A. Phenol.        

B. Axit axetic.   

C. Anilin.       

D. Metylamin.

Câu 7: Khi để trong không khí nhôm khó bị ăn mòn hơn sắt là do

A. nhôm có tính khử mạnh hơn sắt. 

B. trên bề mặt nhôm có lớp Al2O3 bảo vệ

C. nhôm có tính khử yếu hơn sắt. 

D. trên bề mặt nhôm có lớp Al(OH)3 bảo vệ.

Câu 8: Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là:

A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam.

B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng.

C. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu.

D. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam.

Câu 9: Polime nào sau đây là tơ được điều chế bằng phản ứng trùng hợp ?

A. Policaproamit.     

B. Poli(butađien-stiren).      

C. Poliacrilonitrin.   

D. Poli(etylen terephtalat).

Câu 10: Trong quá trình luyện gang, người ta thường sử dụng chất nào sau đây để loại bỏ SiO2 ra khỏi gang?

A. CaCO3.        

B. CO.    

C. Ca.          

D. CO2.

Câu 11: Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền có tác dụng trên là

A. Glucozơ.   

B. Saccarozơ.    

C. Fructozơ.       

D. Mantozơ.

Câu 12: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3- . Hoá chất không thể dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là:

A. HCl    

B. Na2CO3

C. K3PO4    

D. Ca(OH)2

Câu 13: Khử hoàn toàn một lượng Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe và 6,72 lít CO2 (ở đktc). Giá trị của m là

A. 16,8.    

B. 11,2. 

C. 5,60.    

D. 2,80.

Câu 14: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 0,784 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 0,5M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150ml.        

B. 140ml.     

C. 200ml. 

D. 70ml.

Câu 15: Cho các chất glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, glixerol và các phát biểu sau:

(a) Có 2 chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3, t0 .

(b) Có 2 chất có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.

(c) Có 3 chất mà dung dịch của nó có thể hòa tan được Cu(OH)2.

(d) Cả 4 chất đều có nhóm -OH trong phân tử.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 16: Thủy phân hoàn toàn m gam saccarozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng (dùng dư), thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là

A. 27,36 gam.   

B. 54,72 gam.   

C. 47,88 gam.   

D. 41,04 gam.

Câu 17: Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là

A. C2H7N và C3H9

B. CH5N và C2H7N

C. C3H9N và C4H11

D. C3H7N và C4H9N

Câu 18: Nhận xét nào đưới đây về đặc điểm chung của chất hữu cơ là KHÔNG đúng:

A. Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị

B. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy.

C. Phần lớn các hợp chất hữu cơ thường không tan trong nước, nhưng tan trong dung môi hữu cơ 

D. Các phản ứng hoá học của hợp chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau tạo ra một hỗn hợp các sản phẩm.

Câu 19: Chất nào sau đây điện li không hoàn toàn khi tan trong nước ?

A. H3PO4   

B. Ca(OH)2    

C. K2CO3         

D. NH4NO3.

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ nào sau đây sản phẩm thu được không có N2 ?

A. Amin.    

B. Aminoaxit.    

C. Peptit.         

D. Gluxit.

Câu 21: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho lá Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2

(b) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch HCl.

(c) Cho lá Zn nguyên chất vào dung dịch FeCl3

(d) Cho lá Ni nguyên chất vào dung dịch FeCl2.

Số thí nghiệm có thể xảy ra ăn mòn điện hóa là        

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 22: Số α-aminoaxit có công thức phân tử C4H9O2N là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 23: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau:

Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây?

A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

B. NH4Cl → NH3 + HCl

C. BaSO4 → BaO + SO3

D. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

Câu 24: Cho dãy các chất: triolein, saccarozơ, nilon-6,6, tơ lapsan, xenlulozơ và Gly-Ala-Val. Số chất trong dãy cho được phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là 

A. 6

B. 4

C. 5

D. 3

Câu 25: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,15.   

B. 0,2.    

C. 0,1.     

D. 0,06.

Câu 26: Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b gần nhất với

A. 27,5.     

B. 19,5.    

C. 29,5.   

D. 25,5.

Câu 27: Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + 2H2O

(2) mX2 + mX3 → Tơ nilon-6,6 + 2mH2O

(3) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(4) X3 + X→ X6 + 2H2O

(5) nX3 + nX4 → Tơ lapsan + 2nH2O     

(6)  X5 + X→ X7 + H2O                     

Nhận định sai là:

A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X6 và X7 là 22.

B. Chất X có tính lưỡng tính.

C. Tổng số liên kết pi trong phân tử X6 bằng 6.

D. Trong phân tử X7 chứa nhóm hiđroxyl (-OH).

Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(b) Dẫn khí H2 (dư) qua bột MgO nung nóng.

(c) Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch Fe(NO3)2 dư.

(d) Cho Na vào dung dịch MgSO4.

(e) Đốt FeS2 trong không khí.

(f). Điện phân dung dịch Cu(NO3)2 với các điện cực trơ

Số thí nghiệm không tạo thành kim loại là    

A. 4

B. 2

C. 3

D. 5

Câu 29: Cho các phát biểu sau:

(a) Nhôm và crom đều phản ứng với clo theo cùng tỉ lệ mol.

(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước.

(c) Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ.

(d) Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm thổ giảm dần.

(e) Trong công nghiệp, gang chủ yếu được sản xuất từ quặng manhetit.

(f) Hợp chất crom (VI) như CrO3, K2Cr2O7 có tính khử rất mạnh.

Số phát biểu đúng là:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 30: Hỗn hợp X gồm axetilen (0,15 mol), vinylaxetilen (0,1 mol), etilen (0,1 mol) và hiđro (0,4 mol). Nung X với xúc tác niken một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối đối với hiđro bằng 12,7. Hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,45     

B. 0,25 

C. 0,65         

D. 0,35

Câu 31: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Na2O và Al (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6a mol khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Với trị số của x = 0,64 và y = 0,72. Đem cô cạn X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 77,44 gam. 

B. 72,80 gam.     

C. 38,72 gam.  

D. 50,08 gam.

Câu 32: Cho các phát biểu sau:

(a) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.

(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein.

(c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.

(d) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.

(e) Cho glyxylalanin vào Cu(OH)2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng.

(f) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 6

D. 5

Câu 33: Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO32 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam rắn không tan. Giá trị m là:

A. 18,88 gam   

B. 19,33 gam     

C. 19,60 gam         

D. 18,66 gam.

Câu 34: X, Y là hai axit cacboxylic đều hai chức, mạch hở thuộc cùng dãy đồng đẳng kế tiếp; Z và T là hai este thuần chức hơn kém nhau 14 đvC, đồng thời Y và Z là đồng phân của nhau (MX < MY < MT). Đốt cháy 11,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 7,168 lít O2 (đktc). Mặt khác, để tác dụng hết với 11,52 gam E cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2,8 gam hỗn hợp gồm 3 ancol có cùng số mol. Số mol của X trong E là  

A. 0,06.     

B. 0,04.  

C. 0,05.      

D. 0,03.

Câu 35: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,15 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,32 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Chia dung dịch Y làm 2 phần bằng nhau.

+ Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thấy thoát ra 0,075 mol khí CO2.

+ Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,6M vào phần 2, thấy thoát ra 0,06 mol khí CO2.

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

A. 30,68 gam   

B. 20,92 gam      

C. 25,88 gam    

D. 28,28 gam

Câu 36: Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm.

Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 – 700C.

Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. H2SO4 đặc chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn CH3CH(CH3)CH2CH2OH và CH3COOH.

D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm trở thành đồng nhất.

Câu 37: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al4C3 và CaC2 vào nước dư thu được dung dịch Y; a gam kết tủa Z và hỗn hợp khí T. Lọc bỏ kết tủa. Đốt cháy hoàn toàn khí T rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch Y thu được thêm a gam kết tủa nữa. Trong hỗn hợp X, tỉ lệ mol giữa Al4C3 và CaC2 được trộn là

A. 1 : 1.     

B. 1 : 3.  

C. 2 : 1.

D. 1 : 2.

Câu 38: Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở và có tỉ lệ mol là 7 : 5 : 3, trong mỗi phân tử este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun 34,4 gam X với 260 gam dung dịch NaOH 8% vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol và 37,6 gam hỗn hợp Z gồm các muối của các axit đơn chức. Hóa hơi hoàn toàn Y thì thể tích hơi chiếm 6,72 lít (đktc). Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là:

A. 50,6%.      

B. 57,9%.  

C. 54,3%.     

D. 65,1%.

Câu 39: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl và O thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng thu được dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5% thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ C% của Fe(NO3)3 có trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây ?

A. 5%.  

B. 7%.   

C. 8%.      

D. 9%.

Câu 40: Cho X là peptit được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, có chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm –NH2 trong phân tử, Y và Z là 2 axit thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, T là este tạo bởi Y, Z và etylen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 11,76 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T (nX = nT) cần dùng 0,535 mol O2 thu đc 6,48 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 11,76 gam hỗn hợp E trong 160ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, lấy phần rắn đem nung với vôi tôi xút (dư) thì được hỗn hợp khí F có tỉ khối hơi so với He là 8,375. Số liên kết peptit trong X là

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2020 – SỐ 1

1.A          2.B        3.B        4.B         5.C        6.D         7.B           8.A              9.C            10.A

11.A       12.A       13.B      14.B      15.A       16.A       17.A          18.B          19.A           20.D

21.D       22.C       23.A      24.B      25.C        26.C       27.C        28.A           29.C          30.A

31.D       32.A        33.A      34.B      35.C       36.C        37.A        38.D          39.A           40.B

--Các em có thể thực hành làm bài thi trực tuyến tại Trắc nghiệm Online: Đề thi thử THPT QG môn Hóa học năm 2020 Trường THPT Phan Đình Phùng--

2. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 2

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN

ĐỀ THI THỬ THPT QG

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian: 50 phút

Câu 41: Kim loại không phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. Ca.                                    

B. Li.                                      

C. Be.                                    

D. K.

Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?

A. K.                                      

B. Ca.                                    

C. Al.                                     

D. Fe.

Câu 43:Thủy ngân (Hg) dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân là

A. Bột than.                          

B. Bột lưu huỳnh.               

C. Bột sắt.                          

D. Nước.

Câu 44:Trong phân tử chất nào sau đây chứa  nguyên tố nitơ ?

A. Etyl axetat                                                                        

B. Saccarozô

C.Metylamin                                                                         

D. Glucozô

Câu 45: Dãy gồm các chất đều không  tham gia phản ứng tráng bạc là

A. axit fomic, andehit fomic, glucozô.                               

B. fructozô, tinh bột, andehit fomic.

C. saccarozô, tinh bột, xenlulozô.                                   

D. andehit axetic, fructozô, xenlulozô.

Câu 46: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? 

A. HCl.                                  

B. KNO3 .                             

C. NaCl.                                

D. NaNO3 .

Câu 47:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm

A. VIB.                                   

B. VIIIB.                                 

C. IIA.                                    

D. IA.

Câu 48: Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. Fe2O3 .                             

B. CrO3 .                               

C. FeO.                                 

D. Cr2O3 .

Câu 49:Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng

A. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo thành dung dịch màu xanh lam.

B. Thuỷ phân trong môi trường axit.

C. Với H2. ( ở nhiệt độ cao, xúc tác Ni )

D. Với dung dịch NaCl.

Câu 50:Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, kim loại kiềm thổ thuộc nhóm?

A. IIB.                                    

B. IA                                

C. IIA                          

D. IIIA

Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? 

A. Saccarozơ.                     

B. Xenlulozơ.                       

C. Tinh bột.              

D. Glucozơ.

Câu 52:Dung dịch nào sau đây phản ứng được với dung dịch CaCl2 ?

A. NaNO3.                            

B. HCl.                                  

C. NaCl.                    

D. Na2CO3.

Câu 53:Thạch cao nung được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. Công thức của thạch cao nung là

A. CaSO4.H2O.                    

B. Ca(NO3)2.                        

C. CaSO4.                       

D. CaSO4.2H2O.

Câu 54: Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 25,0.                                 

B. 12,5.                                 

C. 19,6.                     

D. 26,7.

Câu 55: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được oxit nào sau đây ?

A. Al2O3                                          

B. Fe2O3                                          

C. BaO                    

D. Na2O

Câu 56: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2 . Giá trị của m là

A. 36,0.                                 

B. 18,0.                                 

C. 32,4.                                 

D. 16,2.

Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 20g hỗn hợp Fe và Mg trong dd HCl thu được một giam khí H2. Khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 54,5g                                

B. 55,5 g                               

C. 56,5g                                

D.57,5g

Câu 58:Tiến hành bốn thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;

- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;

- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là

A. 1.                                     

B. 2                                       

C. 4                                        

D. 3

Câu 59: Thành phần chính của quặng boxit là

A. FeCO3.                                       

B. Fe3O4.                                         

C.Al2O3.2H2O.                      

D. FeS2.

Câu 60: Ở điều kiện thường, kim loại có độ cứng lớn nhất là

A.Fe.                                     

B. A.                                      

C. Cr.                                     

D. K.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 61-80 của đề thi thử THPT số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

3. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 3

TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian: 50 phút

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Saccarozơ.                      

B. Glucozơ.                          

C. Xenlulozơ.          

D. Fructozơ.

Câu 2: Poli vinyl clorua (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?

A. CH2=CH-CH3.                    

B. CH2=CHCl.                

C. CH2=CH2.                  

D. CH3-CH3.

Câu 3: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu trắng xanh, để ngoài không khí chuyển sang màu nâu đỏ. Chất X là

A. FeCl3.                                  

B. MgCl2.                         

C. FeCl2.                         

D. CuCl2.

Câu 4: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là

A. C6H5CH2COOCH3.                                                      

B. CH3COOCH2C6H5.

C. CH3COOC6H5.                                                              

D. C6H5COOCH3.

Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Fe.                                        

B. Ca.                              

C. Na.                              

D. Al.

Câu 6: Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là

A. đá vôi.                                  

B. lưu huỳnh                     

C. kali nitrat.                   

D. photpho.

Câu 7: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng cách dùng CO khử oxit của nó?

A. Fe.                                        

B. Ca.                              

C. Al.                                

D. Na.

Câu 8: Kim loại Mg không tác dụng được với chất nào sau đây ở nhiệt độ thường?

A. FeCl2.                                  

B. HCl.                             

C. H2O.                           

D. NaOH.

Câu 9: Công thức của thạch cao sống là

A. CaSO4.                                

B. CaCO3.                       

C. CaSO4.2H2O             

D. CaCl2.

Câu 10: Lysin có công thức phân tử là

A. C2H5NO2.                            

B. C6H14O2N2.                 

C. C5H9NO4                    

D. C6H12N2O4.

Câu 11: Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính?

A. Cr2O3.                                  

B. Fe2O3.                         

C. CrO3.                           

D. FeO.

Câu 12: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có khối lượng riêng bé nhất?

A. Na.                                       

B. Al.                                

C. Li.                                

D. Os.

Câu 13: Cho m gam một amin đơn chức ác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 8,15 gam muối. Công thức phân tử của amin là

A. C2H7N.                                 

B. C4H9N.                        

C. C2H5N.                        

D. C4H11N.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- Ō H2O?

A. KOH + HF →  KF + H2O.

B. H3PO4 + 3NaOH →  Na3PO4 + 3H2O.

C. Ba(OH)2 + 2HNO3 →  Ba(NO3)2 + 2H2O.

D. Ba(OH)2 + H2SO4 →  BaSO4 + 2H2O.

Câu 15: Người ta thu khí X sau khi điều chế như hình vẽ bên dưới.

Trong các khí: N2, Cl2, SO2, NO2, số chất thoả mãn là

A. 4.                                          

B. 1.                                 

C. 3.                                 

D. 2.

Câu 16: Cho m gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn được 32,4 gam Ag. Hiệu suất phản ứng 100%. Giá trị m bằng

A. 16,2.                                     

B. 18,0.                            

C. 13,5.                            

D. 27,0.

Câu 17: Từ CO2 và H2O, dưới tác dụng của diệp lục, phản ứng quang hợp tạo thành chất X. Thuỷ phân X trong môi trường axit tạo thành chất Y. Chất Y lên men tạo thành chất Z và CO. Chất X và Z lần lượt là

A. saccarozơ, glucozơ.         

B. xenlulozơ, glucozơ. 

C. tinh bột , etanol.        

D. tinh bột,glucozơ.

Câu 18: Vật liệu polime dùng để bện sợi “len” để đan áo rét là

A. polistiren.                            

B. polibutadien.             

C. polietilen.                   

D. poliacrilonitrin.

Câu 19: Cho các chất sau: Al2O3, Fe, Cr(OH)3, Cr2O3, Na2O. Số chất tan được trong dung dịch NaOH loãng là

A. 4.                                          

B. 2.                                 

C. 1.                                 

D. 3.

Câu 20: Cho các chất sau: phenyl amoniclorua, anilin, metyl axetat, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là

A. 2.                                          

B. 4.                                 

C. 1.                                 

D. 3.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 21-40 của đề thi thử THPT số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

4. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 4

TRƯỜNG THPT TĨNH GIA

ĐỀ THI THỬ THPT QG

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian: 50 phút

Câu 41: Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. Tinh bột.                        

B. Glucozơ.                  

C. Fructozơ.                 

D. Saccarozơ.

Câu 42: Nhúng giấy quì tím vào dung dịch chất nào sau đây, quì tím sẽ chuyển sang màu xanh?

A. CH3NH2.                       

B. C6H5NH2.                 

C. H2NCH2COOH.       

D. CH3COOH.

Câu 43: Kim loại nào dẻo tốt nhất?

A. Cu.                                 

B. Ag.                             

C. Al.                              

D. Au.

Câu 44: Kim loại Al  không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. AgNO3 .                         

B. H2SO4 đặc nguội.   

C. HNO3 loãng.            

D. FeCl2 .

Câu 45: Nguyên tắc chung để điều chế  kim loại là

A. Khử ion kim loại.                                                  

B. Oxi hóa kim loại.

C. Oxi hóa ion kim loại.                                           

D. Khử kim loại.

---Còn tiếp---

5. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 5

TRƯỜNG THPT NHO QUAN

ĐỀ THI THỬ THPT QG

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian: 50 phút

Câu 1. Trong các kim loại: Zn, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là

A. Cu.                                   

B. Mg.                            

C. Fe.                               

D. Zn.

Câu 2. Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X

A. Na2SO4.                          

B. NaNO3.                     

C. Na2CO3.                     

D. NaCl.

Câu 3. Khí sinh ra trong trường hợp nào sau đây không gây ô nhiễm không khí?

A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.                                         

B. Quá trình quang hợp của cây xanh.

C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.     

D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.

Câu 4. Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic là

A. propyl propionat.           

B. etyl axetat.               

C. etyl fomat.                  

D. metyl axetat.

Câu 5. Sục khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 tạo thành kết tủa có màu

A. nâu đen.                         

B. trắng.                        

C. xanh thẫm.                 

D. xanh.

---Còn tiếp---

6. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 6

TRƯỜNG THPT NGHÈN

ĐỀ THI THỬ THPT QG

MÔN HÓA HỌC

NĂM HỌC 2019-2020

Thời gian: 50 phút

Câu 1: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là

A. 5.                           

B. 4.                           

C. 2.                           

D. 3.

Câu 2: Kim loại cứng nhất là kim loại nào sau đây?

A. Cr.                         

B. Au.                        

C. Ag.                        

D. W.

Câu 3: Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng

A. este hóa.             

B. xà phòng hóa.    

C. thủy phân.           

D. trùng ngưng.

Câu 4: Cho dãy các chất sau đây: CH3COOH; C2H5OH; CH3COOCH3; CH3CHO. Số chất không phải este là

A. 1.                           

B. 2.                           

C. 3.                           

D. 4.

Câu 5: Este etyl fomiat có công thức là

A. CH3COOCH3.     

B. HCOOC2H5.        

C. HCOOCH=CH2.

D. HCOOCH3.

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

7. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 7

Trường THPT Mai Thúc Loan

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Hóa học

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)  

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

8. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 8

Trường THPT Nông Cống

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Hóa học

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

9. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 9

Trường THPT Phan Huy Ích

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Hóa học

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 40 câu trắc nghiệm

10. Đề thi thử THPT QG môn Hóa học – Số 10

Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi

Năm học: 2019 - 2020

Môn: Hóa học

Thời gian: 50 phút (không kể thời gian giao đề)

Số câu: 40 câu trắc nghiệm 

Để củng cố kiến thức và nâng cao kĩ năng giải đề, em hãy luyện tập với các Đề thi trắc nghiệm THPT QG môn Hóa học có đáp án và lời giải chi tiết tại đây.

Trắc Nghiệm

 

  • Tham khảo thêm

Ngày:28/09/2020 Chia sẻ bởi:Denni

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM