10 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Vật Lý có đáp án

Nhằm giúp các em có thêm đề thi tham khảo, chuẩn bị thật tốt cho kì thi THPT Quốc gia sắp đến eLib xin gửi đến các bạn bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Vật Lý năm 2020. Bộ đề thi gồm đề thi kèm đáp án được tổng hợp từ các trường THPT khác nhau trên cả nước sẽ giúp các em làm quen với cấu trúc với đề chuẩn bị cho kì thi sắp đến.

10 đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Vật Lý có đáp án

1. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 1

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN lần 1

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút

Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố :

e = 1,6.10-19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/ và

1 u = 931,5 MeV/c2; số NA = 6,02.1023 nguyên tử/mol

Câu 1. Tại sao để có thể xảy ra phản ứng nhiệt hạch cần phải có nhiệt độ cao hàng chục triệu độ?

A. Để các electron bứt ra khỏi nguyên tử tạo điều kiện cho các hạt nhân tiếp xúc với nhau.      

B. Để các hạt nhân có động năng đủ lớn, thắng được lực đẩy Cu-lông giữa các hạt nhân.               

C. Để phá vỡ hạt nhân của nguyên tử tham gia phản ứng, kết hợp thành hạt nhân mới.            

D. Để kích thích phản ứng hóa học xảy ra giữa các nguyên tử và phân tử.

Câu 2. Một con lắc đơn dao động trong trường trọng lực của trái đất với khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp quả nặng ở vị trí cao nhất là 0,5 s. Chu kỳ dao động của con lắc là:

A. 2 s                               

B. 1 s                          

C. 4 s                               

D. 0,5 s

Câu 3. Để phân biệt âm thanh do các nhạc cụ khác nhau phát ra, người ta dựa vào:

A. tần số âm                   

B. âm sắc                       

C. cường độ âm                                       

D. mức cường độ âm

Câu 4. Loại sóng điện từ nào dưới đây không được sử dụng trong kỹ thuật truyền thanh và truyền hình mặt đất?

 A. Sóng dài                     

B. Sóng trung                   

C. Sóng ngắn   

D. Sóng cực ngắn

Câu 5. Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz vào hai đầu tụ điện có điện dung  thì cường độ dòng điện chạy qua tụ có giá trị cực đại là 2 A. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng:

A. \(100\sqrt 2 \) V                   

B. 200 V                         

C. 10 V   

D.  \(10\sqrt 2 \) V

Câu 6. Quang phổ vạch phát xạ do hai nguyên tố hóa học khác nhau phát ra sẽ có sự khác nhau về:

 A. số vạch phổ trong vùng nhìn thấy                       

B. độ rộng của các vạch quang phổ          

C. cường độ của hai vạch sáng nhất                         

D. vị trí các vạch phổ

Câu 7. Khi đi từ không khí vào thủy tinh, năng lượng của photon ánh sáng:

A. giảm và bước sóng tăng                                       

B. không đổi và bước sóng tăng              

C. không đổi và bước sóng giảm                           

D. tăng và bước sóng giảm

Câu 8. Cho một chất điểm tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và có biên độ xác định. Nhận xét nào về biên độ dao động của chất điểm dưới đây là sai?

A. Phụ thuộc vào tần số của hai dao động thành phần  

B. Phụ thuộc vào độ lệch pha của hai dao động thành phần  

C. Lớn nhất khi hai dao động thành phần cùng pha 

D. Nhỏ nhất khi hai dao động thành phần ngược pha

Câu 9. Một sóng cơ học truyền trong môi trường vật chất đàn hồi, đồng nhất và đẳng hướng, từ điểm A đến điểm B, nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Chu kỳ dao động tại A khác chu kỳ dao động tại B  

B. Dao động tại A trễ pha hơn dao động tại B         

C. Biên độ dao động tại A lớn hơn biên độ dao động tại B  

D. Tốc độ truyền sóng tại A lớn hơn tốc độ truyền sóng tại B

Câu 10. Mặt đèn hình của ti vi sử dụng ống phóng điện tử thường được chế tạo rất dày là nhằm mục đích:

A. chặn các tia rơnghen thoát ra ngoài                      

B. giảm độ nóng cho mặt đèn hình               

C. tăng độ bền cơ học cho đèn hình                         

D. ngăn không cho các electron thoát ra ngoài

Câu 11. Trong quá trình truyền tải điện năng đi xa bằng dòng điện xoay chiều, nếu toàn bộ hao phí là do tỏa nhiệt trên đường dây thì công suất hao phí trên đường dây truyền tải tỉ lệ nghịch với:

A. thời gian truyền tải điện năng                             

B. chiều dài đường dây truyền tải điện                     

C. bình phương điện áp hiệu dụng đưa lên đường truyền 

D. bình phương công suất truyền tải

Câu 12. Nhà máy thủy điện Sơn La trong một ngày đêm phát ra lượng điện năng là 2,07.1014 J. Nếu có cách nào đó để chuyển toàn bộ năng lượng nghỉ của vật chất thành điện năng thì cần biến đổi một khối lượng vật chất bằng bao nhiêu để phát ra lượng điện năng tương đương với nhà máy thủy điện Sơn La trong một ngày đêm?

A. 2,3 kg                         

B. 6,9 g                           

C. 2,3 g   

D. 6,9.10kg

Câu 13. Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = 120\cos \left( {120\pi t} \right)V\) vào hai đầu mạch điện R, L, C mắc nối tiếp. Trong mỗi phút, dòng điện trong mạch đổi chiều bao nhiêu lần?

A. 3600                       

B. 7200                       

C. 360 

D. 720

Câu 14. Dòng điện không đổi có cường độ I chạy trong dây dẫn thẳng đặt trong từ trường của nam châm vĩnh cửu có hai cực N và S như hình vẽ.

Dưới tác dụng của lực từ, dây dẫn sẽ bị dịch chuyển:

A. xuống phía dưới          

B. ngang về bên trái        

C. ngang về bên phải       

D. lên phía trên

Câu 15. Một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đứng vào một điểm cố định, đầu dưới của dây để tự do. Coi tốc độ truyền sóng trên dây bằng nhau tại mọi vị trí. Để tạo sóng dừng trên dây người ta phải kích thích cho sợi dây dao động với tần số nhỏ nhất là f1. Tăng tần số tới giá trị f2 thì lại thấy trên dây hình thành sóng dừng. Tỉ số f1/f2 có giá trị lớn nhất bằng:

 A. 1/3                                 

B. 3                                 

C. 2   

D. 1/2

Câu 16. Chiết suất của nước đối với tia đỏ là nD và tia tím là nT. Chiếu tia sáng tới gồm hai ánh sáng đỏ và tím từ nước ra không khí với góc tới i sao cho \(n_T^{ - 1} < \sin i < n_D^{ - 1}\). Khi nói về tia ló ra ngoài không khí, nhận xét nào dưới đây là đúng?

A. Tia ló là tia đỏ          

B. Tia ló là tia tím           

C. Cả tia tím và tia đỏ đều ló ra không khí              

D. Không có tia nào ló ra không khí

Câu 17. Cho phản ứng hạt nhân \(_{84}^{210}Po \to _2^4He + X\). Tổng số hạt notron trong hạt nhân X là:

A. 124                           

B. 126                             

C. 82   

D. 206

Câu 18. Một máy biến áp lý tưởng có cuộn sơ cấp gồm 500 vòng dây và cuộn thứ cấp gồm 250 vòng dây. Khi nối hai đầu cuộn sơ cấp với điện áp \(u = 100\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t} \right)V\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp bằng:

 A. 200 V                         

B. 100 V                           

C. 50 V 

D. \(50\sqrt 2 \;V\)

Câu 19. Một chất điểm chuyển động trên trục Ox theo phương trình \(x = 2 + 3\cos \left( {2\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm\). Chất điểm đạt tốc độ lớn nhất tại vị trí có tọa độ bằng:

A. -1 cm                         

B. 0                                 

C. 1 cm 

D. 2 cm

Câu 20. Lần lượt chiếu vào một kim loại có giới hạn quang điện \(0,27\;\mu m\) các bức xạ đơn sắc có năng lượng photon là \({\varepsilon _1} = 3,11\;eV;\;{\varepsilon _2} = 3,81\;eV;\;{\varepsilon _3} = 6,3\;eV\)\({\varepsilon _4} = 7,14\;eV\). Những photon nào có thể gây ra hiện tượng quang điện?

A.  1,2,3               

B.  1,2                   

C.  3,4   

D.  1,4

Câu 21. Trong mạch dao động LC lý tưởng có dao động điện từ. Tại thời điểm ban đầu, bản A của tụ điện tích điện dương và bản B của tụ điện tích điện âm, và chiều dòng điện đi qua cuộn cảm là chiều từ B sang A. Sau 3/4 chu kỳ dao động của mạch thì dòng điện đi theo chiều từ:

A. A đến B, bản A tích điện âm                               

B. A đến B, bản A tích điện dương              

C. B đến A, bản A tích điện dương                           

D. B đến A, bản A tích điện âm

Câu 22. Trong các hạt nhân \(_{82}^{206}Pb;\;_{90}^{234}Th;\;_{88}^{226}Ra;\;_{92}^{235}U\) hạt nhân nào có nhiều notron nhất?

A. \(_{90}^{234}Th\)                        

B. \(_{88}^{226}Ra\)                        

C. \(_{92}^{235}U\)   

D. \(_{82}^{206}Pb\)

Câu 23. Đặt điện áp xoay chiều \(u = 120\sqrt 2 \cos \left( {120\pi t} \right)V\) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, điện trở R có thể thay đổi được. Thay đổi R thì thấy công suất của mạch điện có giá trị cực đại là 320 W, và tìm được hai giá trị khác nhau của điện trở là R1 và R2 với R1 = 0,5625 R2, cho công suất tiêu thụ trên mạch điện bằng nhau. Giá trị của R1 là:

A. 20,25 Ω                     

B. 28,75 Ω            

C. 30 Ω   

D. 16,857 Ω

Câu 24. Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng sử dụng đồng thời hai bức xạ đơn sắc khác nhau, bức xạ đỏ có bước sóng λ1 =720 nm và bức xạ lục có bước sóng λ2 = 560 nm. Trong khoảng giữa vân trung tâm và vân sáng gần nhất cùng màu với vân trung tâm ta tìm được:

A. 6 vân đỏ và 8 vân lục.                                           

B. 8 vân đỏ và 7 vân lục.                               

C. 7 vân đỏ và 9 vân lục.                                           

D. 7 vân đỏ và 8 vân lục.

Câu 25. Phóng xạ hạt nhân \(_{92}^{234}U \to \alpha + _{90}^{230}Th\) tỏa ra năng lượng 14 MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt \(α\) là 7,105 MeV và của hạt  \(_{92}^{234}U\) là 7,63 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt  \(_{90}^{230}Th\)  xấp xỉ bằng:

A. 7,7 MeV                     

B. 7,5 MeV                      

C. 7,1 MeV   

D. 7,2 MeV

Câu 26. Một điện tích điểm có giá trị xác định tại điểm O trong chân không. Cường độ điện trường do điện tích điểm gây ra tại vị trí cách O một đoạn r có độ lớn phụ thuộc vào khoảng cách r như hình vẽ.

Giá trị của r2 là:

A. 9 cm.                           

B. 2,7 cm.                        

C. 1,73 cm.                      

D. 3 cm.

Câu 27. Một bể nước có độ sâu là 60 cm rất rộng. Thả một tấm gỗ hình tròn, mỏng và nhẹ nổi trên mặt nước. Một nguồn sáng điểm S đặt trong nước, sát đáy bể và nằm trên đường thẳng đi qua tâm và vuông góc với tấm gỗ. Biết chiết suất của nước là 4/3, để tia sáng từ S không thể truyền ra ngoài không khí thì bán kính của tấm gỗ phải lớn hơn hoặc bằng:

A. 63 cm.                         

B. 68 cm.                         

C. 55 cm.  

D. 51 cm.

Câu 28. Vận dụng mẫu nguyên tử Bo cho nguyên tử Hidro với các hằng số

\({r_0} = {5,3.10^{ - 11}}m;\;{m_e} = {9,1.10^{ - 31}}kg;\;k = {9.10^9}N.{m^2}/{C^2}\)

Khi đang chuyển động trên quỹ đạo dừng N, quãng đường mà electron đi được trong thời gian  là:

A. 5,64.10-3 m                

B. 5,46.10-3 m                 

C. 1,36.10-3 m    

D. 0,0109 m

Câu 29. Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 40 Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f. Điện áp hiệu dụng trên cuộn dây khi đó là UD = 100V. Dòng điện trong mạch lệch pha \(\frac{\pi }{6}\) so với điện áp giữa hai đầu mạch và lệch pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện áp trên cuộn dây. Công suất tiêu thụ của mạch điện bằng:

A. 700 W.                        

B. 345,5 W.                      

C. 405 W.  

D. 375 W.

Câu 30. Một ấm điện sử dụng sợi đốt để đun nước. Giả sử ta có hai sợi đốt có điện trở khác nhau R1 và R2. Biết rằng khi sử dụng sợi R1 thì nước trong ấm sôi sau thời gian 10 phút, còn nếu sử dụng sợi R2 để đun cùng một lượng nước trong cùng điều kiện thì nước sôi sau thời gian 40 phút. Giả sử hiệu suất sử dụng điện để đun nước là 100%. Nếu dùng cả hai sợi đốt mắc nối tiếp để đun cùng một lượng nước giống như trên thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian là:

A. 8 phút.                         

B. 50 phút.                       

C. 30 phút.  

D. 20 phút.

Câu 31. Một chất huỳnh quang hấp thụ ánh sáng có bước sóng λo = 0,5 μm và phát ra ánh sáng có bước sóng λ = 0,55 μm. Số photon bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm 85% số photon chiếu tới. Gọi tỉ số giữa năng lượng ánh sáng phát quang và năng lượng ánh sáng hấp thụ là hiệu suất phát quang thì giá trị của nó xấp xỉ bằng:

A. 77,3%.                         

B. 0,72%.                         

C. 0,82%.  

D. 84,4%.

Câu 32. Để đo suất điện động và điện trở trong của một cục pin, một nhóm học sinh đã mắc sơ đồ mạch điện như hình vẽ.

Số chỉ của vôn kế và ampe kế trong mỗi lần đo được biểu diễn trên đồ thị (u, i). Từ đồ thị, nhóm học sinh tính được giá trị suất điện động và điện trở trong của pin. Nếu dùng pin này mắc vào hai đầu một điện trở thuần có giá trị  thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở này là:

A. 0,25 A.                        

B. 0,5 A.                           

C. 0,75 A.  

D. 1 A.

Câu 33. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, lò xo có độ cứng 100 N/m và khối lượng không đáng kể, khối lượng vật nhỏ bằng 400 g. Từ vị trí cân bằng, đưa vật nhỏ theo phương thẳng đứng xuống dưới tới vị trí lò xo giãn 12 cm rồi buông nhẹ cho dao động điều hòa. Lấy \(g = 10\;m/{s^2} = {\pi ^2}\). Trong một chu kỳ dao động, thời gian lực đàn hồi tác dụng vào điểm treo ở đầu trên cao của lò xo cùng chiều với hợp lực tác dụng lên vật nhỏ là:

A. 1/15 s                            

B. 1/10 s                              

C. 1/30 s   

D. 2/15 s

Câu 34. Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 11 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 100 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách S2 một đoạn nhỏ nhất bằng:

A. 85 mm.                        

B. 10 mm.                        

C. 15 mm.  

D. 89 mm.

Câu 35. Một vật nhỏ đang dao động điều hòa với chu kỳ bằng 0,4 s và biên độ bằng 3 cm. Trong quá trình dao động, tỉ lệ giữa thời gian dài nhất và thời gian ngắn nhất để vật đi được quãng đường dài 3 cm là:

A. 0,5.                              

B. 1,3.                              

C. 2.  

D. 3,1

Câu 36. Hai mạch dao động điện từ LC lý tưởng 1 và 2 đang có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch tương ứng là i1 và i2 được biểu diễn như hình vẽ.

Tại thời điểm t1, điện tích trên bản tụ của mạch 1 có độ lớn là \(\frac{4}{\pi }\mu C\). Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ thời điểm t2 để điện tích trên bản tụ của mạch thứ 2 có độ lớn \(\frac{3}{\pi }\mu C\) là:

A. 2,5.10-3 s                   

B. 2,5.10-4 s                 

C. 5,0.10-4 s

D. 5,0.10-3 s

Câu 37. Trên một sợi dây đàn hồi căng ngang, dài 120 cm, hai đầu cố định đang có sóng dừng ổn định với phương dao động là phương thẳng đứng. Người ta quan sát thấy chỗ rộng nhất của bụng sóng trên phương dao động có bề rộng là 4a. Biết rằng khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên dây dao động cùng pha và có cùng biên độ bằng a là 20 cm. Số bụng sóng trên dây là:

A. 4.                                 

B. 8.                                 

C. 1.  

D. 10.

Câu 38. Cho một con lắc đơn lý tưởng gồm dây treo dài 40 cm và một vật nhỏ khối lượng 150 g được tích điện 3,5.10-5 C. Khi con lắc đang đứng cân bằng trên phương thẳng đứng thì đặt một điện trường đều theo phương ngang có cường độ 4.104 V/m. Khi con lắc chuyển động đến vị trí dây treo tạo với phương thẳng đứng góc 60o thì ngắt điện trường. Cho g = 10 m/s2 và bỏ qua mọi lực cản. Tốc độ cực đại của vật nhỏ sau đó xấp xỉ bằng:

A. 5,42 m/s.                     

B. 4,52 m/s.                      

C. 2,54 m/s.  

D. 4,25 m/s.

Câu 39. Thực hiện giao thoa Y-âng với ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,5 μm. Cho khoảng cách giữa hai khe S1S2 là 0,8 mm. Một màn hứng ảnh AB dài 30 cm, song song và cách đường trung trực của đoạn S1S2 một khoảng bằng 3 mm, và có đầu B cách mặt phẳng chứa hai khe là 90 cm. Tổng số vân sáng trên màn AB là:

A. 2.                                 

B. 3.                                 

C. 4.  

D. 5.

Câu 40. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số 50 Hz lên hai đầu mạch điện R, L, C nối tiếp. Thay đổi điện dung C thì thấy điện áp hiệu dụng  trên ống dây và  trên tụ điện phụ thuộc vào điện dung C như hình vẽ.

Giá trị của U xấp xỉ bằng:

A. 75,1 V.                        

B. 82,4 V.                         

C. 86,6 V.  

D. 79,3 V.

2. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU 

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút

Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19 C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/; 1 u = 931,5 MeV/c2; số NA = 6,02.1023 nguyên tử/mol

Câu 1. Một con lắc lò xo dao động tắt dần, nguyên nhân tắt dần của dao động này là do:

A. kích thích ban đầu.                 

B. vật nhỏ của con lắc.     

C. ma sát.              

D. lò xo.

Câu 2. Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.

B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.       

C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.   

D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.

Câu 3. Âm sắc là một đặc trưng sinh lí của âm gắn liền với:

A. tần số âm.

B. cường độ âm.    

C. mức cường độ âm.      

D. đồ thị dao động âm.

Câu 4. Máy phát điện xoay chiều là thiết bị làm biến đổi:

A. điện năng thành cơ năng.       

B. cơ năng thành điện năng.       

C. cơ năng thành quang năng.    

D. quang năng thành điện năng.

Câu 5. Sóng điện từ

(a) là sóng dọc hoặc sóng ngang.

(b) là điện từ trường lan truyền trong không gian.

(c) có thành phần điện trường và thành phần từ trường tại một điểm dao động cùng phương.

(d) không truyền được trong chân không.

(e) khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường thì nó có thể bị phản xạ, khúc xạ.

(f) có dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn cùng pha với nhau.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

A. 1   

B. 2   

C. 3   

D. 4

Câu 6. Tia Rơnghen có:

A. cùng bản chất với sóng âm.    

B. bước sóng lớn hơn bước sóng của tia hồng ngoại.

C. cùng bản chất với sóng vô tuyến.      

D. điện tích âm.

Câu 7. Khi nói về tia laze, đặc điểm nào sau đây sai?

A. Có công suất lớn.                   

B. Có tính đơn sắc cao.    

C. Có tính định hướng cao.         

D. Có tính kết hợp cao.

Câu 8. Tia nào trong số các tia sau đây là tia phóng xạ?

A. Tia hồng ngoại.  

B. Tia .      

C. Tia tử ngoại       

D. Tia X.

Câu 9. Khi nói về lực Lo-ren-xơ do từ trường có cảm ứng từ  tác dụng lên một điện tích chuyển động với vận tốc , đặc điểm nào sau đây đúng?

A. Độ lớn tỉ lệ với q2.                  

B. Phương song song với \(\overrightarrow B \) .

C. Độ lớn tỉ lệ nghịch với  q.     

D. Phương vuông góc với \(\overrightarrow v \).

Câu 10. Trong giờ thực hành Vật lí, một học sinh sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số như hình vẽ.

Nếu học sinh này muốn đo điện áp xoay chiều 220V thì phải xoay núm vặn đến:

A. vạch số 50 trong vùng DCV.   

B. vạch số 50 trong vùng ACV.   

C. vạch số 250 trong vùng DCV. 

D. vạch số 250 trong vùng ACV.

Câu 11. Giới hạn quang điện của một kim loại là 265 nm, công thoát electron khỏi kim loại này là:

A. 4,7 MeV

B. 7,5.10-19 eV         

C. 7,5.10-19  J

D. 4,7 J

---Nội dung từ câu 12-40 của đề thi thử THPT QG số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

3. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT ĐỘI CẨN

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Trong một dao động điều hòa có chu kì  thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại có giá trị là

A. T/12                           

B. T/8                            

C. T/6                            

D. T/4

Câu 2: Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp A và B dao động với cùng tần số và cùng pha ban đầu, số đường cực tiểu giao thoa nằm trong khoảng AB là

A. số lẻ.

B. có thể chẵn hay lẻ tùy thuộc vào tần số của nguồn.

C. có thể chẵn hay lẻ tùy thuộc vào khoảng cách giữa hai nguồn .

D. số chẵn.

Câu 3: Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào ta có thể coi giống như một máy biến áp ?

A. Bộ kích điện ắc quy để sử dụng trong gia đình khi mất điện lưới.

B. Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ.

C. Bộ lưu điện sử dụng cho máy vi tính.

D. Sạc pin điện thoại.

Câu 4: Sóng điện từ được dùng để truyền thông tin dưới nước là

A. sóng ngắn.                   

B. sóng cực ngắn.            

C. sóng trung.                  

D. sóng dài.

Câu 5: Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ

B. Các vật ở nhiệt độ trên C chỉ phát ra tia hồng ngoại

C. Tia hồng ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng tím

D. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt

Câu 6: Động năng ban đầu cực đại của các quang êlêctrôn tách khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp không phụ thuộc vào

A. tần số của ánh sáng kích thích.                        

B. bước sóng của ánh sáng kích thích.

C. bản chất kim loại dùng làm catốt.                     

D. cường độ chùm sáng.

Câu 7: Gọi mp, mn, mX lần lượt là khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân \({}_Z^AX\). Năng lượng liên kết của một hạt nhân  được xác định bởi công thức

A. \(W = \left[ {Z.{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2}\).                         

B. \(W = \left[ {Z.{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]\).

C. \(W = \left[ {Z.{m_p} + \left( {A - Z} \right){m_n} + {m_X}} \right]{c^2}\).                         

D. \(W = \left[ {Z.{m_p} - \left( {A + Z} \right){m_n} - {m_X}} \right]{c^2}\).

Câu 8: Hồ quang điện được ứng dụng trong

A. quá trình mạ điện.                                            

B. quá trình hàn điện.

C. hệ thống đánh lửa của động cơ.                       

D. lắp mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn.

Câu 9: Suất điện động cảm ứng trong một khung dây phẳng có biểu thức \(e = {E_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\). Khung dây gồm N vòng dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là

A. \(\frac{{N\omega }}{{{E_0}}}\).                            

B. \(N\omega E\).                          

C. \(\frac{{N{E_0}}}{\omega }\).                           

D. \(\frac{{{E_0}}}{{N\omega }}\).

Câu 10: Vật thật qua thấu kính phân kì

A. luôn cho ảnh thật, cùng chiều và lớn hơn vật.

B. có thể cho ảnh thật hoặc ảnh ảo tùy thuộc vào vị trí của vật.

C. luôn cho ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.

D. luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.

---Nội dung từ câu 11-40 của đề thi thử THPT QG số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

4. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT ĐỒNG DẬU Lần 2

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng , vật nặng khối lượng . Chu kì dao động của vật được xác định bởi biểu thức

A. \(2\pi \sqrt {\frac{k}{m}} \).   

B. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{k}{m}} \).   

C. \(2\pi \sqrt {\frac{m}{k}} \).   

D. \(\frac{1}{{2\pi }}\sqrt {\frac{m}{k}} \).

Câu 2: Mối liên hệ giữa bước sóng, vận tốc truyền sóng, chu kì và tần số của một sóng là

A. \(\lambda = \frac{v}{T} = vf\).         

B. \(v = \frac{1}{f} = \frac{T}{\lambda }\).     

C. \(\lambda = \frac{T}{v} = \frac{f}{v}\).     

D. \(f = \frac{1}{T} = \frac{v}{\lambda }\).

Câu 3: Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t} \right)\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Nếu điện dung của tụ điện không đổi thì dung kháng của tụ

A. lớn khi tần số của dòng điện lớn.       

B. nhỏ khi tần số của dòng điện lớn.

C. nhỏ khi tần số của dòng điện nhỏ.     

D. không phụ thuộc vào tần số của dòng điện.

Câu 4: Cách tạo ra dòng điện xoay chiều nào say đây là phù hợp với nguyên tắc của máy phát điện xoay chiều?

A. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm song song với các đường cảm ứng từ.

B. Cho khung dây chuyển động tịnh tiến trong một từ trường đều.

C. Cho khung dây quay đều trong một từ trường đều quanh một trục cố định nằm vuông góc với mặt phẳng khung dây.

D. Làm cho từ thông qua khung dây biến thiên điều hòa.

Câu 5: Trong mạch dao động LC lí tưởng cường độ dòng điện  trong mạch dao động biến thiên điều hòa theo thời gian sớm pha hơn điện tích  trên một bản tụ điện một góc

A. 0 rad.       

B. \(\pi \) rad.     

C. \(2\pi \) rad.    

D. \(\pi /2\) rad.

Câu 6: Quang phổ vạch phát xạ

A. của mỗi nguyên tố sẽ có một màu sắc vạch sáng riêng biệt

B. do các chất rắn, lỏng, khí bị nung nóng phát ra

C. dùng để xác định nhiệt độ của vật nóng phát sáng.

D. là quang phổ gồm hệ thống các vạch màu riêng biệt trên một nền tối.

Câu 7: Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính. Chùm sáng tách thành nhiều chùm sáng có màu sắc khác nhau. Đó là hiện tượng

A. nhiễu xạ ánh sáng.                 

B. tán sắc ánh sáng.

C. giao thoa ánh sáng.                

D. khúc xạ ánh sáng.

Câu 8: Công thoát của electron đối với một kim loại là 2,3 eV. Chiếu lên bề mặt kim loại này lần lượt hai bức xạ có bước sóng là μm và μm. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Chỉ có bức xạ có bước sóng  là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

B. Cả hai bức xạ trên đều có thể gây ra hiện tượng quang điện.

C. Cả hai bức xạ trên đều không thể gây ra hiện tượng quang điện.

D. Chỉ có bức xạ có bước sóng  là có khả năng gây ra hiện tượng quang điện.

Câu 9: Có thể tăng tốc độ quá trình phóng xạ của đồng vị phóng xạ bằng cách

A. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó.

B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong từ trường mạnh.

C. Hiện nay chưa có cách nào để thay đổi hằng số phóng xạ.

D. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh.

Câu 10: Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng , khi vật đến vị trí biên thì

A. vận tốc của vật bằng 0.           

B. li độ của vật là cực đại.

C. gia tốc của vật là cực đại.       

D. lực kéo về tác dụng lên vật là cực đại.

---Nội dung từ câu 11-40 của đề thi thử THPT QG số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy---

5. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT NGUYỄN CÔNG TRỨ

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Một vật dao động điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật được tính bằng công thức

A. \(T = f\)                       

B. \(T = 2\pi f\)                        

C. \(T = 1/ f\)                         

D. \(T = 2\pi/ f\)

Câu 2: Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và nhật nhỏ có khối lượng m đang dao động điều hòa. Khi vật có tốc độ là v thì động năng của con lắc là

A. \(\frac{1}{2}m{v^2}\)                         

B. \(\frac{1}{2}m{v}\)                          

C. \(\ m{v}\)                             

D. \(m{v^2}\)

Câu 3: Trong sự truyền sóng cơ, chu kì dao động của một phần tử môi trường có sóng truyền qua được gọi là

A. chu kì của sóng.           

B. năng lượng của sóng.  

C. tần số của sóng.           

D. biên độ của sóng.

Câu 4: Một sóng âm có chu kì T truyền trong môi trường có tốc độ v. Bước sóng của sóng âm trong môi trường này là

A. \(\lambda = \frac{v}{T}\)                          

B. \(\lambda = {v}{T}\)                        

C. \(\lambda = v{T^2}\)                       

D. \(\lambda = v/{T^2}\)

Câu 5: Cường độ dòng điện (t tính bằng s) có tần số góc bằng

A. 100π rad/s.                  

B. 50π rad/s.                    

C. 100 rad/s.                     

D. 50 rad/s.

---Còn tiếp---

6. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 6

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN LINH

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x = 2\cos \left( {\pi + 2t} \right)\)cm, t được tính bằng giây. Tốc độ cực đại của vật dao động là

A. 2 cm/s.                        

B. 4 cm/s.                        

C. 2πcm/s.                      

D. 4πcm/s.

Câu 2: Tại một nơi, chu kì dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với

A. căn bậc hai của gia tốc trọng trường.               

B. chiều dài con lắc.

C. căn bậc hai của chiều dài con lắc.                    

D. gia tốc trọng trường.

Câu 3: Sóng ngang truyền được trong các môi trường

A. rắn, lỏng, khí.               

B. rắn, lỏng, chân không.

C. rắn, lỏng.                     

D. chỉ lan truyền được trong chân không.

Câu 4: Đặt điện áp  vào mạch điện xoay chiều  nối tiếp, cuộn dây thuần cảm. Kết luận nào sau đây là sai?

A. Điện áp hai đầu đoạn mạch luôn sớm pha so với cường độ dòng điện trong mạch.

B. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch luôn lớn hơn điện áp hiệu dụng trên điện trở.

C. Điện áp tức thời trên cuộn dây vuông pha với cường độ dòng điện trong mạch.

D. Tại thời điểm điện áp trên cuộn dây là cực đại thì điện áp trên điện trở là cực tiểu.

Câu 5: Một máy biến áp có tỉ số giữa số vòng dây sơ cấp và số vòng dây thứ cấp là . Đây là máy

A. tăng áp.                       

B. hạ áp.                          

C. giảm dòng.                  

D. chưa kết luận được.

---Còn tiếp---

7. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 7

ĐỀ THI THỬ THPT QG

TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN

NĂM HỌC: 2019 - 2020

MÔN: VẬT LÝ

Thời gian làm bài: 50 phút

Câu 1: Phương trình tổng quát của dao động điều hoà có dạng là

A. x = Acotg(ωt + φ).                                       

B. x = Atg(ωt + φ).

C. x = Acos(ωt + φ).                                        

D. x = Acos(ωt2 + φ).

Câu 2: Nguyên nhân gây ra dao động tắt dần của con lắc đơn trong không khí là do

A. trọng lực tác dụng lên vật.                           

B. lực căng dây treo.

C. lực cản môi trường.                                    

D. dây treo có khối lượng đáng kể.

Câu 3:  Vectơ quay biểu diễn một dao động điều hòa không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có gốc tại gốc của trục Ox.

B. Có độ dài bằng biên độ dao động (OM = A).

C. Quay quanh O ngược chiều kim đồng hồ.

D. Hợp với trục Ox một góc bằng pha ban đầu của dao động.

Câu 4: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà có phương trình:x1=A1cos(20t+ )cm,  x2 = 3cos(20t+ )cm, Biết vận tốc cực đại của vật là 140cm/s. Biên độ A1 của dao động thứ nhất là

A. 5 cm.                 

B. 6 cm.       

C. 7 cm.                 

D. 8 cm.

Câu 5: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, vật nặng có khối lượng m = 250g. Chọn trục tọa độ Ox thẳng đứng, chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại VTCB, kéo vật xuống dưới đến vị trí lò xo dãn 6,5cm thả nhẹ vật dao động điều hòa với năng lượng là 80mJ. Lấy gốc thời gian lúc thả, g = 10 m/s2. Phương trình dao động của vật có biểu thức nào sau đây?

A. \(x = 6,5co{\mathop{\rm s}\nolimits} (20t)cm\).        

B. \(x = 6,5co{\mathop{\rm s}\nolimits} (5\pi t)cm\).        

C. \(x = 4co{\mathop{\rm s}\nolimits} (5\pi t)cm\).

D. \(x = 4co{\mathop{\rm s}\nolimits} (20t)cm\).

---Còn tiếp---

8. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 8

Trường THPT Long Bình

Năm học: 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

9. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 9

Trường THPT Quang Trung

Năm học: 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

10. Đề thi thử THPT QG môn Vật Lý số 10

Trường THPT Tôn Đức Thắng

Năm học: 2019 - 2020

Thời gian làm bài: 50 phút

Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm

---Bấm TẢI VỀ hoặc XEM ONLINE để xem đầy đủ nội dung các Đề thi 1-10---

  • Tham khảo thêm

Ngày:06/10/2020 Chia sẻ bởi:Thi

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM