Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 23: Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 22:

Mời quý thầy cô giáo và các em học sinh cùng tham khảo nội dung giải bài tập VBT trang 31, 32 Toán 5 dưới đây. Tài liệu gồm 4 bài tập có hướng dẫn giải và đáp án chi tiết sẽ giúp các em vừa ôn tập kiến thức vừa nâng cao kĩ năng giải bài tập đồng thời có kế hoạch học tập cụ thể. Chúc các em học tập thật tốt!

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 23: Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 22:

1. Giải bài 1 trang 31 VBT Toán 5 tập 1

Cứ 1kg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh. Hỏi có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở học sinh từ 1 tạ giấy vụn, từ 1 tấn giấy vụn?

Phương pháp giải

- Đổi 1 tấn = 1000kg ; 1 tạ  = 100kg.

- Số cuốn vở sản xuất được từ 1 tạ giấy vụn = cuốn vở sản xuất được từ 1kg giấy × 100.

- Số cuốn vở sản xuất được từ 1 tấn giấy vụn = cuốn vở sản xuất được từ 1kg giấy × 1000.

Hướng dẫn giải

Tóm tắt:

1kg: 25 cuốn vở

1 tạ, 1 tấn: ... cuốn vở ? 

Bài giải

 Đổi 1 tấn = 1000kg ; 1 tạ  = 100kg.

1 tạ giấy vụn thì sản xuất được số cuốn vở là :

25 × 100 = 2500 (cuốn vở)

1 tấn giấy vụn thì sản xuất được số cuốn vở là :

25 × 1000 = 25 000 (cuốn vở)

Đáp số: a) 2500 cuốn vở ; b) 25 000 cuốn vở.

2. Giải bài 2 trang 31 VBT Toán 5 tập 1

Một xe ô tô tải có thể chở được nhiều nhất là 5 tấn, nhưng người ta đã chất lên xe một khối lượng hàng cân nặng 5 tấn 325kg. Hỏi chiếc xe đó đã chở quá tải bao nhiêu ki-lô-gam?

Phương pháp giải

- Đổi 5 tấn và 5 tấn 325kg sang đơn vị đo là kg, lưu ý rằng 1 tấn = 1000kg.

- Số ki-lô-gam xe chở quá tải = khối lượng hàng – khối lượng hàng nhiều nhất xe có thể chở.

Hướng dẫn giải

Đổi: 5 tấn = 5000kg;  5 tấn 325 kg = 5325kg

Chiếc xe đó đã chở quá tải số ki-lô-gam là:

5325 – 5000 = 325 (kg)

Đáp số: 325kg.

3. Giải bài 3 trang 32 VBT Toán 5 tập 1

Cho hình H tạo bởi hai hình chữ nhật như hình vẽ dưới đây.

Tìm diện tích hình H

Phương pháp giải

- Tính diện tích hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. 

- Diện tích hình H = diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích hình chữ nhật MNPQ.

Hướng dẫn giải

Quan sát hình vẽ ta thấy : DC = DM + MN + NC.

Vì MNPQ là hình chữ nhật nên MN = PQ = 4cm.

Độ dài cạnh DC là:

3 + 4 + 3 = 10 (cm)

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

10 × 3 = 30 (cm2)

Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:

4 × 6 = 24 (cm2)

Diện tích hình H là:

30 + 24 = 54 (cm2)

Đáp số: 54cm2.

4. Giải bài 4 trang 32 VBT Toán 5 tập 1

a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm.

b) Vẽ hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD.

Phương pháp giải

- Học sinh tự vẽ hình chữ nhật có chiều rộng 3cm và chiều dài 4cm.

- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD là:  3 × 4 = 12cm2.

- Ta có : 12 = 6 × 2 = 12 × 1. Do đó hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có cùng kích thước khác kích thước ABCD có thể có chiều dài 6cm và chiều rộng 2cm hoặc có chiều dài 12cm và chiều rộng 1cm.

Ta chọn MN = 6cm; PQ = 2cm

Hướng dẫn giải

Diện tích hình chữ nhật ABCD là:

3 × 4 = 12 (cm2)

Ta có : 12 = 6 × 2 = 12 × 1. Do đó hình chữ nhật MNPQ có cùng diện tích với hình chữ nhật ABCD nhưng có cùng kích thước khác kích thước ABCD có thể có chiều dài 6cm và chiều rộng 2cm hoặc có chiều dài 12cm và chiều rộng 1cm.

Ta chọn MN = 6cm; PQ = 2cm.

Ngày:19/10/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM