Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 15: Ôn tập về giải Toán

eLib xin giới thiệu đến các em học sinh lớp 5 nội dung giải bài tập bài Ôn tập về giải Toán bên dưới đây, thông qua tài liệu này các em sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học, bên cạnh đó các em còn nắm được phương pháp giải bài tập và vận dụng vào giải các bài tập tương tự.

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 15: Ôn tập về giải Toán

1. Giải bài 1 trang 18 VBT Toán 5 tập 1

a) Tổng hai số là 100. Tỉ số của hai số đó là \(\displaystyle {3 \over 7}\) . Tìm hai số đó.

b) Hiệu hai số là 55. Tỉ số của hai số là \(\displaystyle {4 \over 9}\). Tìm hai số đó.

Phương pháp giải

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu thị hai số dựa vào tỉ số của hai số đó.

Bước 2: Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau.

Bước 3: Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau (hoặc lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau).

Bước 4: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

Bước 5: Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé hoặc lấy số bé cộng với hiệu, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Hướng dẫn giải

a) Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

3 + 7 = 10  (phần)

Số bé là: 

100 : 10 x 3 = 30

Số lớn là:

100 – 30 = 70

Đáp số: Số bé: 30; số lớn: 70

b) Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:

\(9 – 4 = 5\) (phần)

Số bé là:

\(\displaystyle 55 :5 \times 4= 44\)

Số lớn là:

55 + 44 = 99

Đáp số: Số bé: 44; số lớn: 99

2. Giải bài 2 trang 19 VBT Toán 5 tập 1

Một thúng đựng trứng gà và trứng vịt có tất cả 116 quả. Số trứng gà bằng \(\dfrac{1}{3}\) số trứng vịt. Hỏi trong thúng có bao nhiêu quả trứng gà, bao nhiêu quả trứng vịt?

Phương pháp giải

Bước 1: Vẽ sơ đồ biểu thị hai số dựa vào tỉ số của hai số đó.

Bước 2: Tìm tổng (hoặc hiệu) số phần bằng nhau.

Bước 3: Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau (hoặc lấy hiệu chia cho hiệu số phần bằng nhau).

Bước 4: Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

Bước 5: Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé hoặc lấy số bé cộng với hiệu, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Hướng dẫn giải

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Trong thúng có số quả trứng gà là:

116 : 4 × 1 = 29 (quả )

Trong thúng có số quả trứng vịt là:

116 – 29 = 87 (trứng vịt)

Đáp số: Trứng gà : 29 quả ;

Trứng vịt : 87 quả. 

3. Giải bài 3 trang 20 VBT Toán 5 tập 1

Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng \(\displaystyle {2 \over 3}\) chiều dài.

a) Tính chiều dài, chiều rộng của vườn hoa đó.

b) Người ta để \(\displaystyle {1 \over {24}}\) diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi bằng bao nhiêu mét vuông ?

Phương pháp giải

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.

- Tìm diện tích vườn hoa = chiều dài x chiều rộng.

- Tìm diện tích lối đi = diện tích vườn hoa \( \displaystyle \times\displaystyle \displaystyle {1 \over {24}}\)

Hướng dẫn giải

a) Nửa chu vi vườn hoa là:

160 : 2 = 80 (m)

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau l :

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật:

\(80 : 5 \times 2 = 32\) (m)

Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật:

80 – 32 = 48 (m)

b) Diện tích vườn hoa là:

\(32 \times 48 = 1536 (m^2)\)

Diện tích để làm lối đi là:

\( \displaystyle 1536 \times {1 \over {24}} = 64\,({m^2})\)

Đáp số: a) Chiều rộng: 32m; Chiều dài: 48m.

b) \(64m^2\)

Ngày:19/10/2020 Chia sẻ bởi:Tuyết

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM