Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 9: Hỗn số

Nhằm giúp các em học sinh lớp 5 học thật tốt môn Toán, eLib đã biên soạn và tổng hợp nội dung giải 3 bài tập từ VBT trang 12, 13. Thông qua tài liệu này các em sẽ định hướng được phương pháp giải đồng thời tự đánh giá được năng lực bản thân để có kế hoạch ôn tập phù hợp, hiệu quả. Mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết.

Giải bài tập VBT Toán 5 Bài 9: Hỗn số

1. Giải bài 1 trang 12 VBT Toán 5 tập 1

Chuyển hỗn số thành phân số (theo mẫu)

Mẫu: \(\displaystyle 5{1 \over 2} = {{5 \times 2 + 1} \over 2} = {{11} \over 2}\)

a) \(\displaystyle 3{1 \over 5} =\; ...................\)

b) \(\displaystyle 8{4 \over 7} = \;...................\)

c) \(\displaystyle 12{5 \over {12}} =\; .................\)

Phương pháp giải

Có thể viết hỗn số thành một phân số có:

- Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.

- Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.

Hướng dẫn giải

a) \(\displaystyle 3{1 \over 5} = {{3 \times 5 + 1} \over 5} = {{16} \over 5}\)

b) \(\displaystyle 8{4 \over 7} = {{8 \times 7 + 4} \over 7} = {{56 + 4} \over 7} = {{60} \over 7}\)

c) \(\displaystyle 12{5 \over {12}} = {{12 \times 12 + 5} \over {12}} = {{144 + 5} \over {12}} \displaystyle = {{149} \over {12}}\)

2. Giải bài 2 trang 12 VBT Toán 5 tập 1

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu) :

Mẫu: \(\displaystyle 2{1 \over 4} + 1{1 \over 7} = {9 \over 4} + {8 \over 7} = {{63} \over {28}} + {{32} \over {28}} \displaystyle= {{95} \over {28}}\)

a) \(\displaystyle 3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = \;...............\)

b) \(\displaystyle 8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = \;...............\)

c) \(\displaystyle 6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} =\;..............\)

d) \(\displaystyle 9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = \;................\)

Phương pháp giải

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng hoặc phép trừ phân số như thông thường.

Hướng dẫn giải

a) \(\displaystyle 3{1 \over 2} + 2{1 \over 5} = {7 \over 2} + {{11} \over 5} = {{35} \over {10}} + {{22} \over {10}}\displaystyle = {{57} \over {10}} = 5{7 \over {10}}\)

b) \(\displaystyle 8{1 \over 3} - 5{1 \over 2} = {{25} \over 3} - {{11} \over 2} = {{50} \over 6} - {{33} \over 6} \displaystyle= {{17} \over 6} = 2{5 \over 6}\)

c) \(\displaystyle 6{1 \over 7} \times 1{6 \over {43}} = {{43} \over 7} \times {{49} \over {43}} = {{43 \times 49} \over {7 \times 43}} \displaystyle= {{49} \over 7} = 7\)

d) \(\displaystyle 9{1 \over 5}:4{3 \over 5} = {{46} \over 5}:{{23} \over 5} = {{46} \over 5} \times {5 \over {23}} \) \( \displaystyle= {{46 \times 5} \over {5\times 23}}= {{23 \times 2 \times 5} \over {5\times 23}} =2\)

3. Giải bài 3 trang 13 VBT Toán 5 tập 1

Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính :

a) \(\displaystyle 2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = .....................\)

b) \(\displaystyle 7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = ......................\)

c) \(\displaystyle 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = ..............\)

Phương pháp giải

- Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép nhân, phép chia phân số như thông thường.

- Biểu thức có phép cộng và phép nhân thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng sau.

Hướng dẫn giải

a) \(\displaystyle 2{1 \over 5} \times 3{4 \over 9} = {{11} \over 5} \times {{31} \over 9} = {{11 \times 31} \over {5 \times 9}} \displaystyle= {{341} \over {45}}\)

b)  \(\displaystyle 7{2 \over 3}:2{1 \over 4} = {{23} \over 3}:{9 \over 4} = {{23} \over 3}\times {4 \over 9} \) \(= \displaystyle {{23 \times 4} \over {3 \times 9}} = {{92} \over {27}}\)

c) \(\displaystyle 4{2 \over 3} + 2{3 \over 4} \times 7{3 \over {11}} = {{14} \over 3} + {{11} \over 4} \times {{80} \over {11}} \)

\(\displaystyle = {{14} \over 3} + \dfrac{11 \times 80}{4 \times 11} ={{14} \over 3} +\dfrac{ 80}{4}\)

\(\displaystyle= {{14} \over 3} +20 = {{14} \over 3} + \dfrac{ 60}{3 }=\dfrac{74}{3}\)

Ngày:16/10/2020 Chia sẻ bởi:Denni Trần

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM